Biểu tượng quốc gia của Nhật Bản
Biểu tượng quốc gia của Nhật Bản là những biểu tượng được sử dụng ở Nhật Bản để thể hiện những gì độc đáo về quốc gia, phản ánh các khía cạnh khác nhau của đời sống văn hóa và lịch sử của họ.[1]
Các biểu tượng
sửaBiểu tượng | Ảnh | Tham khảo | |
---|---|---|---|
Lá cờ | Quốc kỳ Nhật Bản | ||
Phù hiệu áo giáp | Hoàng gia huy Nhật Bản (Cúc mâm xôi) |
||
Quốc ca | Kimigayo 君が代 |
||
Con dấu chính phủ | Dấu triện Chính phủ Nhật Bản (Chi Hông) |
||
Quốc bướm | Hoàng đế tím vĩ đại (Sasakia charonda) |
||
Quốc thụ | Hoa anh đào (Prunus serrulata) |
||
Quốc hoa (de facto) | Hoa anh đào (Prunus serrulata) & Cúc mâm xôi | ||
Quốc điểu | Trĩ lục (Phasianus versicolor) |
||
Quốc ngư | Koi (Cyprinus carpio) |
||
Nhạc cụ dân tộc | Koto | ||
Quốc thạch | Ngọc thạch | ||
Quốc sơn | Núi Phú Sĩ (Fujisan) |
||
Thể thao quốc gia | Sumo | ||
Cờ của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản | Húc Nhật kỳ | ||
Cờ của Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản và Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản | Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản | ||
Nhân cách hóa quốc gia | Amaterasu | ||
Nhà sáng lập quốc gia | Thiên hoàng Jimmu (神武天皇 Jinmu-tennō) | ||
Món ăn dân tộc | Sushi, cà ri Nhật Bản, Ramen | Sushi,[2] cà ri Nhật Bản,[3] Ramen[4] | |
Rượu quốc gia | sake | sake[5] (gạo lên men), awamori, rượu whisky Nhật Bản, shōchū | |
Quốc quả | hồng Nhật Bản | quả hồng[6] | |
Tiền | Yên Nhật | ||
Điệu múa | Noh Mai | ||
Nhà thơ quốc dân | Koizumi Yakumo, Murasaki Shikibu, Matsuo Bashō | ||
Sử thi quốc gia | Kojiki, Nihon Shoki, Câu chuyện về người chặt tre (Taketori Monogatari), Câu chuyện về người Heike (Heike Monogatari) | ||
Màu sắc quốc gia | Màu cơ bản: Đỏ và trắng. Màu thứ cấp: Đen (thể thao); Màu xanh, trắng và nụ mùa xuân (chỉ được sử dụng trong Bóng đá) |
#be0029 #FFFFFF #000000 #00008b #FFFFFF #e8f48c |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “England's National Symbols”. england.org.za. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012.
National symbols are defined as the symbols or icons of a national community (such as England), used to represent that community in a way that unites its people.
- ^ “Traditional Dishes of Japan”. Japan National Tourism Organization. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
- ^ 『カレーライス』に関するアンケート (bằng tiếng Nhật). ネットリサーチ ディムスドライブ. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2008.
- ^ McCurry, Justin (ngày 18 tháng 6 năm 2010). “Ramen: Japan's super slurpy noodles”. The Guardian. London. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
- ^ RatesToGo: Best National Drinks Part I Lưu trữ 2009-11-02 tại Wayback Machine
- ^ “Persimmon”. www.fruitipedia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Biểu tượng quốc gia của Nhật Bản. |