Blaublitz Akita
câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản
Blaublitz Akita (ブラウブリッツ秋田 Buaubrittsu Akita) là một clb bóng đá Nhật Bản có trụ sở tại Akita, tỉnh Akita. Năm 2006 CLB họ vô địch Regional Promotion Series và đã được thăng hạng lên Japan Football League. Năm 2014 CLB trực thuộc J3 League vừa mới thành lập.
![]() | |||
Tên đầy đủ | Blaublitz Akita | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1965 | ||
Sân | Soyu Stadium Akita | ||
Sức chứa | 20,125 | ||
Chủ tịch điều hành | Kóuke Iwase | ||
Người quản lý | Ken Yoshida | ||
Giải đấu | J3 League | ||
2024 | 10 | ||
|
Ghi
sửaMùa | Hạng | Số đội | Vị trí | Trung bình khán giả | Cúp Hoàng đế |
1982 | Tohoku | 8 | 1 | - | - |
1983 | Tohoku | 8 | 1 | - | - |
1984 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
1985 | JSL2 | 12 | 12 | - | - |
1986 | JSL2 | 16 | 15 | - | - |
1987 | Tohoku | 8 | 3 | - | Vòng 1 |
1988 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
1989 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
1990 | Tohoku | 8 | 2 | - | - |
1991 | Tohoku | 8 | 3 | - | - |
1992 | Tohoku | 8 | 5 | - | - |
1993 | Tohoku | 8 | 5 | - | - |
1994 | Tohoku | 8 | 5 | - | - |
1995 | Tohoku | 8 | 5 | - | - |
1996 | Tohoku | 8 | 5 | - | Vòng 1 |
1997 | Tohoku | 8 | 3 | - | - |
1998 | Tohoku | 8 | 3 | - | Vòng 1 |
1999 | Tohoku | 8 | 2 | - | Vòng 1 |
2000 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
2001 | Tohoku | 8 | 2 | - | - |
2002 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
2003 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 2 |
2004 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
2005 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 1 |
2006 | Tohoku | 8 | 1 | - | Vòng 2 |
2007 | JFL | 18 | 13 | 983 | Vòng 4 |
2008 | JFL | 18 | 13 | 951 | Vòng 1 |
2009 | JFL | 18 | 10 | 741 | Vòng 1 |
2010 | JFL | 18 | 8 | 1,256 | Vòng 2 |
2011 | JFL | 18 | 14 | 1,274 | Vòng 2 |
2012 | JFL | 17 | 13 | 1,136 | Vòng 2 |
2013 | JFL | 18 | 8 | 1,768 | Vòng 2 |
2014 | J3 | 12 | 8 | 1,773 | Vòng 2 |
2015 | J3 | 13 | 8 | 1,998 | Vòng 2 |
2016 | J3 | 16 | 4 | 2,425 | Vòng 2 |
2017 | J3 | 17 | 1 | 2,364 | Vòng 1 |
2018 | J3 | 17 | 8 | 2,839 | Vòng 1 |
2019 | J3 | 18 | 8 | 1,576 | Vòng 1 |
Danh hiệu
sửaĐội hình hiện tại
sửaAs of ngày 3 tháng 2 năm 2020. Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaThis article about a Japanese association football club is a stub. You can help Wikipedia by expanding it. |