Các món ăn từ cá
bài viết danh sách Wikimedia
Các loại cá là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. Cá là nguồn nguyên liệu để chế biến nhiều món ăn đa dạng, phong phú. Dưới đây là danh sách các món ăn đáng chú ý (xếp theo vần A-B-C).
Danh sách
sửaA
sửaB
sửa- Bánh canh
- Bánh canh cá lóc hay còn gọi là cháo cá
- Bánh canh chả cá Nha Trang
- Bánh cá
- Bún lá cá dầm
- Bún mắm: Làm từ mắm cá linh
- Bún cá
- Bún chả cá
- Bacalaíto
- Bacalhau à Brás
- Bacalhau à Gomes de Sá
- Bacalhau à Zé do Pipo
- Bacalhau com natas
- Bacalhau com todos
- Baccalà alla lucana
- Baccalà alla vicentina
- Bouillabaisse
- Bourdeto
- Brandade
- Brathering
- Brudet
C
sửa- Chả cá
- Cá nướng Thái Xuyên
- Cá thu một nắng Đồ Sơn
- Cá rô Tổng Trường
- Cá thính
- Cá kho
- Cá khô
- Cá viên
- Cá âm dương
- Canh chua
- Canh cá Quỳnh Côi
- Cabbie claw
- Caldeirada
- Caldillo de congrio
- Cappon magro
- Ceviche
- Chhencheda
- Cioppino
- Coulibiac
- Crappit heid
- Cullen skink
D
sửaE
sửaF
sửa- Fesikh: Cá đối sống ủ muối
- Fish and chips
- Fugu
- Fischbrötchen
G
sửaH
sửaI
sửa- Ikizukuri: Cá sống kiểu Nhật
- Ikan bakar: Cá nướng
- Ikan goreng: Cá chiên
- Ikan kicap
J
sửaK
sửaL
sửaM
sửaN
sửaO
sửa- Odorigui: Cá nhíu
P
sửa- Pa pỉnh tộp: Cá suối nướng lật úp
- Pastilla
- Paling in 't groen
- Paprykarz szczeciński
- Pastéis de Bacalhau
- Pira caldo
- Poke
- Pompano en Papillote
- Portuguese asado
- pandattina
- Psarosoupa
Q
sửaR
sửaS
sửa- Xa lát kiểu Nice (Salad Niçoise)
- Saramură
- Sata
- Sate Bandeng
- Seafood birdsnest
- Shark chutney
- Sole meunière
- Bánh Stargazy
- Steckerlfisch
- Sungeoguk
T
sửaU
sửaV
sửaW
sửaY
sửaZ
sửaTheo loại
sửaCá tái
sửaTên | Image | Xuất xứ | Mô tả |
---|---|---|---|
Carpaccio | Italy | ||
Ceviche | Peru | ||
Crudo | Italy | ||
E'ia Ota | Tahiti | ||
Esqueixada | Catalan | ||
Gravlax | Nordic | Cá hồi tươi chắm nước sốt[1] | |
Gohu Ikan | Maluku, Indonesia | ||
Hinava | Malaysia | ||
Hoe | Korea | ||
Kelaguen | Mariana Islands | ||
Kilawin | Philippines | ||
Koi pla | Thái Lan | ||
Kokoda | Fiji | ||
Kuai | China | Món ăn xuất xứ từ Trung Quốc[2] | |
Lakerda | Turkey | ||
Lap pa Lap pla |
Lào Thái Lan |
Món từ Lào | |
'Ota 'ika | Tonga | ||
Poke | Hawaii | ||
Sashimi | Nhật Bản | ||
Soused herring | Hà Lan | ||
Stroganina | Siberia | Món ăn từ Siberia làm từ cá đông lạnh[3] | |
Tiradito | Peru | Biến thể của ceviche ảnh hưởng từ sashimi | |
Cá ngừ tartare | United States[4] | ||
Umai | Malaysia | ||
Xato | Catalan | ||
Yusheng | Singapore |
Cá hồi
sửa- Cá hồi ướp muối (Cured salmon)
- Lox
- Gravlax
- Cá hồi Lomi
- Rui-be
- Bánh cá hồi Salmon pie
- Cá hồi xông khói (Smoked salmon)
- Tekkadon
- Ngọc Thịnh (Yusheng)
Cá ngừ
sửaẤn Độ
sửaTham khảo
sửa- ^ (Ruhlman 2005, tr. 51–52)
- ^ 江 (Chiang), 雅茹 (Ya-ju) (ngày 1 tháng 5 năm 2010), 詩經:飲食品類研究 (The foods and Beverages in the Book of Odes), 印書小舖, ISBN 978-986-6659-45-4
- ^ Stroganina: Frozen Sashimi of the Russian Arctic
- ^ https://www.theatlantic.com/health/archive/2010/06/the-man-who-invented-tuna-tartare/57799/