Truyền hình Kỹ thuật số Miền Nam
Công ty TNHH Truyền hình Kỹ thuật số Miền Nam (viết tắt: SDTV) là liên doanh giữa Công ty TNHH MTV Dịch vụ Kỹ thuật Truyền hình (HTV-TMS) trực thuộc Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Truyền hình Phương Nam trực thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long. Với mục đích thực hiện đề án số hóa của triển khai mạng đơn tần truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất DVB-T tại 30 tỉnh thuộc các khu vực như: Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (ngoại trừ 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai)
Công ty Truyền hình Kỹ thuật số Miền Nam | |
---|---|
![]() | |
Loại hình | Công ty trách nhiệm hữu hạn |
Ngành nghề | Truyền hình số mặt đất DVB-T2 |
Thành lập | 10 tháng 10 năm 2014 |
Trụ sở chính | 306/26 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Thành viên chủ chốt | Giám đốc Nguyễn Đức Hoà |
Khẩu hiệu | Gắn kết phương Nam, lan toả mọi nhà! |
Website | https://sdtv.vn/ |
Lịch sửSửa đổi
- 10 tháng 10, 2014: Thành lập SDTV, có nhiệm vụ phát sóng DVB-T2.
- 18 tháng 11, 2014: SDTV phát sóng thử nghiệm DVB-T2, kênh 33. Đến ngày 19 tháng 12 cùng năm thì phát sóng chính thức.
- 1 tháng 12, 2015: SDTV thiết lập thành công mạng đơn tần (SFN) DVB-T2 cho kênh 33
- 20 tháng 10, 2022: SDTV phát sóng số mặt đất DVB-T2 cho kênh 130 cũng phát triển kinh doanh tại việt nam.
Ngành nghề kinh doanhSửa đổi
Bao gồm:
- Hoạt động viễn thông không dây
- Hoạt động viễn thông khác:
- Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện
- Cung cấp dịch vụ viễn thông
- Hoạt động viễn thông có dây
- Tư vấn, thiết kế, xây lắp trạm, hệ thống truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình và lĩnh vực điện tử, viễn thông.
- Mua bán trang thiết bị chuyên ngành phát thanh, truyền hình, dịch vụ viễn thông.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng liên quan đến điện tử - viễn thông
- Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
- Sản xuất chương trình và hoạt động hậu kỳ
- Tư vấn và tổ chức sự kiện
- Quảng cáo
Chiến lược phát triển[1]Sửa đổi
Chiến lược trọng điểm của SDTV:
- Đầu tư thiết lập mạng viễn thông diện rộng, phục vụ truyền dẫn và phát sóng truyền hình số mặt đất; thiết kế, khai thác hạ tầng mạng để cung cấp các dịch vụ truyền thông đa phương tiện, phát thanh, truyền hình; đầu tư sản xuất, cung cấp đầu thu (Set - top - box) truyền hình kỹ thuật số mặt đất chuẩn DVB-T2 và anten thu sóng DVB-T2. Đảm bảo tốt nhất về mặt chất lượng tín hiệu, vùng phủ sóng, tạo nên sự hợp tác, phát triển bền vững cùng các đài PTTH trong khu vực và những khách hàng tham gia dịch vụ truyền dẫn kênh chương trình khác.
- SDTV còn tổ chức liên kết sản xuất và cung cấp thiết bị thu gồm đầu thu truyền hình kỹ thuật số mặt đất DVB-T2 và an-ten thu sóng DVB-T2, cung cấp ra thị trường với mục đích định hướng thị trường về chất lượng và giá. Tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận với truyền hình số mặt đất.
- Đầu tư trang thiết bị và hạ tầng kỹ thuật cung cấp truyền hình kỹ thuật số mặt đất mạng đơn tần (SFN) trên phạm vi miền Nam, Nam Trung Bộ, 3 tỉnh Nam Tây Nguyên và hải đảo.
- Phát huy nội lực, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, mở rộng tham gia thị trường Dịch vụ - Kỹ thuật phát thanh truyền hình. Tích cực nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp Viễn thông trong nước để chủ động hội nhập, phát triển thị trường và mở rộng quan hệ hợp tác trong lĩnh vực chuyên ngành.
- Điều quan trọng nhất là hướng đến khán giả xem truyền hình, đảm bảo việc người dân có thể tiếp cận được mọi thông tin liên quan đến quá trình chuyển đổi, tiếp cận được đến các thiết bị thu kỹ thuật, cung cấp và hỗ trợ đầu thu kỹ thuật số mặt đất (set-top-box) và anten kịp thời hạn trước khi các Đài ngừng phát sóng Analog theo từng giai đoạn của từng khu vực.
Năng lựcSửa đổi
- Để cung cấp sản xuất đầu thu kỹ thuật số và anten cho thị trường với hơn 1 trăm hộ gia đình tại khu vực miền Nam và 16 triệu hộ gia đình trên toàn quốc cùng việc truyền dẫn hơn 60 kênh truyền hình đặc sắc trên các kênh tần số 33, 34, 35 và 36 UHF, Công ty SDTV luôn đẩy mạnh công tác đầu tư song song với việc tận dụng tối đa các nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật sẵn có ở các Đài Phát thanh truyền hình địa phương cùng tham gia vào mạng truyền dẫn bằng phương thức hợp tác sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật như nhà trạm, cột anten, hệ thống máy phát và cả nhân sự vận hành khai thác.
- Công ty SDTV được thừa hưởng nguồn năng lực quản lý và kỹ thuật chuyên nghiệp, dày kinh nghiệm, giàu sáng tạo từ công ty HTV-TMS và công ty Truyền hình Phương Nam. Hơn thế nữa với nguồn nhân lực giỏi chuyên môn, năng động, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, luôn có điều kiện tiếp cận và cập nhật liên tục những kiến thức mới về kỹ thuật công nghệ thế giới để ứng dụng vào sản xuất chương trình và cung cấp các dịch vụ về kỹ thuật phát thanh truyền hình.
- Với đội ngũ lãnh đạo tâm huyết, lực lượng chuyên gia kỹ thuật trình độ cao cùng với sức mạnh của ý tưởng kết nối, sự ra đời của Công ty TNHH Truyền hình Kỹ thuật số Miền Nam sẽ mang lại nhiều chuyển biến mới mẻ và tích cực cho ngành truyền hình, phục vụ cho người dân khu vực từ Đà Nẵng trở vào (trừ Vĩnh Long, HCM) nói riêng và cả nước nói chung.
Sẽ phát nhiều kênh quảng cáo
Cam kếtSửa đổi
Với uy tín và thương hiệu của Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long, cùng mô hình hoạt động mới, kết hợp ưu điểm nổi bật của cả hai bên, đội ngũ cán bộ và nhân viên dày dạn kinh nghiệm, chuyên nghiệp,trình độ cao, năng động, sáng tạo, nhiệt tâm,... Công ty SDTV cam kết:
- Mang đến những sản phẩm và dịch vụ truyền hình chất lượng và đa dạng.
- Mang đến những kỹ thuật hoàn hảo và linh hoạt.
- Chi phí hợp lý với cam kết bền lâu, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
Quá trình lắp đặt trạm phát sóngSửa đổi
Có người đề nghị bài viết này cần chia ra thành một bài viết mới có tiêu đề Số hóa truyền hình tại Việt Nam. (Thảo luận) |
Tính đến ngày 20/10/2022, SDTV đã lắp đặt thành công 43 máy phát sóng truyền hình số mặt đất tại 29 trạm, bao gồm:
- 15 máy phát sóng K33
- 19 máy phát sóng K34
- 03 máy phát sóng K35
- 06 máy phát sóng K36
- 26 máy phát sóng K37
- 22 máy phát sóng K38
- 19 máy phát sóng K39
Kênh 33 UHF (Tần số 570 MHz)Sửa đổi
Lưu ý: K33 chỉ phát sóng tại Nam Bộ & Bình Thuận.
STT | Ngày phát sóng | Tỉnh/ TP | Trạm phát sóng | Địa chỉ trạm phát sóng | Độ cao anten |
---|---|---|---|---|---|
1 | 18/11/2014 | TP. Hồ Chí Minh | Đài Truyền hình TPHCM | 14 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP.HCM | 220 m |
2 | T4/2015 | Cần Thơ | Đài PT-TH Cần Thơ | 409 Đường 30/4, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ | 130 m |
3 | 02/12/2015 | An Giang | Đài PT-TH An Giang | 852 Trần Hưng Đạo, TP. Long Xuyên, An Giang | 90 m |
4 | 15/03/2016 | Long An | Đài PT-TH Long An | 125 QL1, P.4, TP. Tân An, Long An | 120 m |
5 | 10/09/2016 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Đài PT-TH BR-VT | 564 CMT8, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, BR-VT | 125 m |
6 | 31/12/2016 | Bình Dương | Đài PT-TH Bình Dương | 46 ĐL Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương | 250 m |
7 | 10/03/2017 | Đồng Tháp | Đài PT-TH Đồng Tháp | 16 Trần Phú, P.1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp | 130 m |
8 | 20/03/2017 | Bình Thuận | Đài PT-TH Bình Thuận | 339-341 Thủ Khoa Huân, TP. Phan Thiết, Bình Thuận | 130 m |
9 | 17/07/2017 | Tiền Giang | Đài PT-TH Tiền Giang | 125 Lê Thị Hồng Gấm, P.4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang | 110 m |
10 | 25/10/2017 | Sóc Trăng | Đài PT-TH Sóc Trăng | 132 Trần Văn Bảy, P.3, TP. Sóc Trăng, Sóc Trăng | 100 m |
11 | 18/11/2017 | Bình Phước | Đài PT-TH Bình Phước | 1 Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Xoài, Bình Phước | 113 m |
12 | 30/12/2017 | Tây Ninh | Đài PT-TH Tây Ninh | 322 Đường 30/4, P.3, TP. Tây Ninh, Tây Ninh | 94 m |
13 | 05/01/2018 | Kiên Giang | Trung tâm Phát sóng Hòn Me | Hòn Me, X. Thổ Sơn, H. Hòn Đất, Kiên Giang | 98+180 m |
14 | 27/01/2018 | Cà Mau | Trung tâm Viễn thông Cà Mau | 153 A, QL1, X. Lý Văn Lâm, TP. Cà Mau, Cà Mau | 130 m |
15 | 09/02/2018 | Đồng Nai | Đài Truyền thanh Cẩm Mỹ | TTHC Cẩm Mỹ, X. Long Giao, H. Cẩm Mỹ, Đồng Nai | 75 m |
Kênh 34 UHF (Tần số 578 MHz)Sửa đổi
Lưu ý: K34 chỉ phát sóng tại Nam Bộ.
STT | Ngày phát sóng | Tỉnh/ TP | Trạm phát sóng | Địa chỉ trạm phát sóng | Độ cao anten |
---|---|---|---|---|---|
1 | 23/03/2016 | Vĩnh Long | Đài PT-TH Vĩnh Long | 50 Phạm Thái Bường, TP. Vĩnh Long, Vĩnh Long | 180 m |
2 | 30/12/2016 | Hậu Giang | Đài PT-TH Hậu Giang | 1 Võ Văn Kiệt, P.5, TP. Vị Thanh, Hậu Giang | 110 m |
3 | 17/07/2017 | Tiền Giang | Đài PT-TH Tiền Giang | 125 Lê Thị Hồng Gấm, P.4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang | 110 m |
4 | 19/07/2017 | An Giang | Đài PT-TH An Giang | 852 Trần Hưng Đạo, TP. Long Xuyên, An Giang | 90 m |
5 | 21/07/2017 | Trà Vinh | Đài PT-TH Trà Vinh | 18A Lê Lợi, P.1, TP. Trà Vinh, Trà Vinh | 125 m |
6 | 15/08/2017 | Đồng Tháp | Đài PT-TH Đồng Tháp | 16 Trần Phú, P.1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp | 130 m |
7 | 25/08/2017 | Cần Thơ | Đài PT-TH TP Cần Thơ | 409 Đường 30/4, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ | 130 m |
8 | 01/09/2017 | Bình Dương | Đài PT-TH Bình Dương | 46 ĐL Bình Dương, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương | 250 m |
9 | 07/09/2017 | Sóc Trăng | Đài PT-TH Sóc Trăng | 132 Trần Văn Bảy, P.3, TP. Sóc Trăng, Sóc Trăng | 100 m |
10 | 12/09/2017 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Đài PT-TH BR-VT | 564 CMT8, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, BR-VT | 125 m |
11 | 13/09/2017 | Long An | Đài PT-TH Long An | 125 QL1, Phường 4, TP. Tân An, Long An | 120 m |
12 | 22/09/2017 | Bạc Liêu | Đài PT-TH Bạc Liêu | 410 Đường 23/8, P.8, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu | 120m |
13 | 28/10/2017 | Bình Phước | Đài PT-TH Bình Phước | 1 Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Xoài, Bình Phước | 113 m |
14 | 20/11/2017 | Kiên Giang | Trung tâm Phát sóng Hòn Me | xã Thổ Sơn, H. Hòn Đất, Kiên Giang | 110+180 m |
15 | 11/12/2017 | Cà Mau | Trung tâm Viễn thông Cà Mau | 153 A, QL1, X. Lý Văn Lâm, TP. Cà Mau, Cà Mau | 130 m |
16 | 30/12/2017 | Tây Ninh | Đài PT-TH Tây Ninh | 322 Đường 30/4, P.3, TP. Tây Ninh, Tây Ninh | 94 m |
17 | 09/02/2018 | Đồng Nai | Đài Truyền thanh Cẩm Mỹ | TTHC Cẩm Mỹ, X. Long Giao, H. Cẩm Mỹ, Đồng Nai | 75 m |
18 | 03/12/2021 | Bến Tre | Đài PT-TH Bến Tre | Số 1/3 Trần Quốc Tuấn, P.4, TP. Bến Tre, Bến Tre | 125m |
19 | 03/12/2021 | TP. Hồ Chí Minh | Bộ Tư lệnh TPHCM | 285/291 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Quận 10, TP.HCM | 120m |
Kênh 35 UHF (Tần số 586 MHz)Sửa đổi
Lưu ý: K35 chỉ phát sóng tại Côn Đảo
- Từ ngày 28/11/2016, phát sóng truyền hình số mặt đất K35 tại Côn Đảo (gồm 3 trạm: Cỏ Ống, Bến Đầm và Trung tâm Côn Đảo).
Kênh 36 UHF (Tần số 594 MHz)Sửa đổi
Lưu ý: K36 chỉ phát sóng tại Nam Trung Bộ & Tây Nguyên (trừ 3 tỉnh Gia Lai, Kon Tum & Bình Thuận)
STT | Ngày phát sóng | Tỉnh/ TP | Trạm phát sóng | Địa chỉ trạm phát sóng | Độ cao antenna |
---|---|---|---|---|---|
1 | 08/02/2018 | Khánh Hoà | Đài PT-TH Khánh Hoà | xã Vĩnh Ngọc, TP. Nha Trang, Khánh Hòa | 149 m |
2 | 01/10/2018 | Đà Nẵng | Trạm phát sóng Sơn Trà | P. Thọ Quang, Q. Sơn Trà, Đà Nẵng | 50+250 m |
3 | 11/04/2019 | Bình Định | Tháp truyền hình Bình Định | núi Vũng Chua, P. Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn, Bình Định | 50+580 m |
4 | 15/06/2019 | Lâm Đồng | Đài PT-TH Lâm Đồng | Số 10 Trần Hưng Đạo, P.10, tp. Đà Lạt, Lâm Đồng | 100 m |
5 | 08/08/2019 | Quảng Nam | Tháp truyền hình Quảng Nam | Đồi An Hà, P. An Phú, tp. Tam Kỳ, Quảng Nam | 40+125m |
6 | 30/11/2021 | Đắk Lắk | Trạm phát sóng đèo Hà Lan | Trạm Viễn thông Hà Lan, P. Bình Tân, tx. Buôn Hồ, Đắk Lắk | 57+? m |
Danh sách kênh chương trình kỹ thuật số SDTV[2]Sửa đổi
Chú ý: Các kênh truyền hình phát dưới dạng HD được in đậm
Kênh tần số | STT | Tên kênh | Khu vực |
---|---|---|---|
33-UHF
(570 MHz) |
01 | HTV9 | Nam Bộ¹ |
02 | HTV7 HD | ||
03 | HTVC Shopping | ||
04 | TTXVN | ||
05 | THTPCT HD (Cần Thơ) | ||
06 | SCTV5 - SCJ Shopping | ||
07 | TTV11 HD (Tây Ninh) | ||
08 | VTVCab 11 - GS Shop | ||
09 | THĐT1 HD (Đồng Tháp 1) | ||
10 | BTV1 (Bình Dương 1) | ||
11 | BTV11 | ||
12 | BRT (Bà Rịa - Vũng Tàu) | ||
13 | HTV Key HD | ||
14 | HTV Thể Thao | ||
15 | LA34 (Long An) | ||
16 | STV2 (Sóc Trăng 2) | ||
17 | BPTV1 HD (Bình Phước) | ||
18 | THĐT2 - Miền Tây | ||
19 | BTV (Bình Thuận) | ||
34-UHF
(578 MHz) |
20 | THVL1 HD | |
21 | THVL2 HD | ||
22 | THVL3 HD | ||
23 | THVL4 HD | ||
24 | CTV HD (Cà Mau) | ||
25 | HGTV HD (Hậu Giang) | ||
26 | THTG HD (Tiền Giang) | ||
27 | ATV (An Giang) | ||
28 | BLTV (Bạc Liêu) | ||
29 | KG PTTH (Kiên Giang) | ||
30 | STV1 (Sóc Trăng 1) | ||
31 | THTV HD (Trà Vinh) | ||
35-UHF (586 MHz) | 32 | BRT (Bà Rịa - Vũng Tàu) | Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu |
33 | VTV1 | ||
34 | VTV3 | ||
35 | HTV7 | ||
36 | VTC1 | ||
37 | VTC14 | ||
38 | THVL1 | ||
39 | ANTV | ||
40 | QPVN | ||
41 | HTV9 | ||
42 | THTG (Tiền Giang) | ||
43 | ATV (An Giang) | ||
44 | KG PTTH (Kiên Giang) | ||
36-UHF (594 MHz) | 45 | HTV7 HD | Nam Trung Bộ & Tây Nguyên² |
46 | HTV9 HD | ||
47 | HTVC Shopping | ||
48 | HTV2 - Vie Channel | ||
49 | HTV3 - Dreams TV | ||
50 | HTV Thể Thao | ||
51 | THVL1 HD | ||
52 | THVL2 HD | ||
53 | BTV11 | ||
54 | TTXVN | ||
55 | TTV11 (Tây Ninh) | ||
56 | Da Nang TV1 HD | ||
57 | Da Nang TV2 | ||
58 | KTV (Khánh Hoà) | ||
59 | BTV (Bình Định) | ||
60 | LTV (Lâm Đồng) | ||
61 | QRT (Quảng Nam) | ||
62 | THTPCT (Cần Thơ) | ||
63 | THĐT1 (Đồng Tháp) | ||
Chú thích:
¹Bao gồm cả Bình Thuận ²Không bao gồm Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai |