Calci peroxide hoặc calci dioxidehợp chất vô cơ có công thức CaO2. Đây là muối peroxide (O2-) của Ca2+. Các mẫu chất thương mại có thể có màu vàng, nhưng hợp chất tinh khiết lại có màu trắng. Nó gần như không hòa tan trong nước.[2]

Calci peroxide
Calci peroxide
Nhận dạng
Số CAS1305-79-9
PubChem14779
ChEBI48233
Số RTECSEW3865000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII7FRO2ENO91
Thuộc tính
Công thức phân tửCaO2
Khối lượng mol72,0768 g/mol
Bề ngoàibột trắng hoặc vàng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng2,91 g/cm³
Điểm nóng chảy~ 355 °C (628 K; 671 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcbị thủy phân
Độ axit (pKa)12,5
MagSus-23,8·10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,895
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi[1]
Nhóm không gianPna21
Tọa độ8[1]
Các nguy hiểm
LD50>5000 mg/kg (miệng, chuột)
>10000 mg/kg (da, chuột)
Các hợp chất liên quan
Anion khácCalci oxit
Cation khácStronti peroxide
Bari peroxide
Natri peroxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cấu trúc và sự ổn định sửa

Là một chất rắn, nó tương đối ổn định, không bị phân hủy. Khi tiếp xúc với nước, nó sẽ thủy phân và giải phóng oxy. Khi hóa hợp với axit, nó tạo thành hydro peroxide.

Điều chế sửa

Calci peroxide được sản xuất bằng cách hóa hợp các muối calci và natri peroxide:

Ca(OH)2 + H2O2 → CaO2 + 2 H2O

Kết tủa ở dạng octahydrat trong phản ứng của calci hydroxide với hydro peroxide loãng. Khi nung nóng, nó sẽ mất nước (dehydrat hóa).

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Zhao, X.; Nguyen, M.C.; Wang, C.Z.; Ho, K.M. (2013). “Structures and stabilities of alkaline earth metal peroxides XO2 (X = Ca, Be, Mg) studied by a genetic algorithm”. RSC Advances. doi:10.1039/C3RA43617A.
  2. ^ Harald Jakob, Stefan Leininger, Thomas Lehmann, Sylvia Jacobi, Sven Gutewort (2005), “Peroxo Compounds, Inorganic”, Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp, Weinheim: Wiley-VCH, doi:10.1002/14356007.a19_177.pub2Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)