Cameron Highlands (tiếng Mã Lai: Tanah Tinggi Cameron, tiếng Trung: 金马崙高原, tiếng Tamil: கேமரன் மலை) là một huyện và là trạm đồi (hill station) rộng nhất của Malaysia, với diện tích 712 kilômét vuông (275 dặm vuông Anh). Nó giáp bang Kelantan về phía bắc và giáp bang Perak về phía tây.

Cameron Highlands
Tanah Tinggi Cameron
金马崙高原
கேமரன் மலை
—  Huyện của Malaysia  —
Vị trí của Cameron Highlands
Cameron Highlands trên bản đồ Malaysia
Cameron Highlands
Cameron Highlands
Vị trí của Cameron Highlands ở Malaysia
Quốc gia Malaysia
Bang Pahang
Khám phá1885 bởi Sir William Cameron
Thủ phủTanah Rata
Chính quyền
 • District officerDato Abdul Rahman Bin Hamzah
Diện tích
 • Tổng cộng712 km2 (275 mi2)
Dân số (2010)[1]
 • Tổng cộng38,471
 • Mật độ54/km2 (140/mi2)
Múi giờTime in Malaysia
 • Mùa hè (DST)Không (UTC)
Biển số xeC, A
Websitewww.mdcameron.gov.my

Khí hậu

sửa
Dữ liệu khí hậu của Cameron Highlands
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 21.4
(70.5)
22.3
(72.1)
23.0
(73.4)
23.3
(73.9)
23.2
(73.8)
22.8
(73.0)
22.3
(72.1)
22.0
(71.6)
21.9
(71.4)
21.8
(71.2)
21.7
(71.1)
21.1
(70.0)
22.2
(72.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 14.6
(58.3)
14.6
(58.3)
15.2
(59.4)
15.8
(60.4)
16.1
(61.0)
15.6
(60.1)
15.2
(59.4)
15.3
(59.5)
15.3
(59.5)
15.3
(59.5)
15.3
(59.5)
14.9
(58.8)
15.3
(59.5)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 95.3
(3.75)
144.0
(5.67)
220.6
(8.69)
257.5
(10.14)
273.5
(10.77)
174.4
(6.87)
173.2
(6.82)
229.5
(9.04)
278.4
(10.96)
373.0
(14.69)
316.8
(12.47)
209.8
(8.26)
2.746
(108.11)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 11 11 16 17 18 13 14 16 20 23 21 17 197
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Table 3.6: Total population by ethnic group, sex, administrative district and state, Malaysia, 2010 (PDF). Population Distribution and Basic Demographic Characteristics 2010, Department of Statistics, Malaysia”. tr. 67 (in PDF).
  2. ^ “World Weather Information Service — Cameron Highlands” (bằng tiếng Anh). World Meteorological Organization. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2014.