Chồn hôi
Chồn hôi là một nhóm các loài thú trong họ Chồn hôi (Mephitidae). Chúng được biết đến với khả năng phun chất lỏng có mùi khó chịu từ tuyến hậu môn của chúng. Các loài chồn hôi khác nhau có bề ngoài khác nhau, từ đen - trắng đến nâu, màu kem hoặc màu gừng, nhưng tất cả đều có tín hiệu cảnh báo.
Chồn hôi | |
---|---|
Chồn hôi sọc (Mephitis mephitis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Caniformia |
Liên họ (superfamilia) | Musteloidea |
Họ (familia) | Mephitidae (một phần) |
Khu vực phân bố các loài chồn hôi | |
Các chi | |
Mặc dù có quan hệ họ hàng với chồn hôi dạng chồn và các loài khác trong họ Chồn, nhưng chồn hôi lại có họ hàng gần nhất là những loài lửng hôi.[1]
Phân loại
sửaCác loài chồn hôi còn tồn tại bao gồm:[2]
- Họ Mephitidae
- Chi: Conepatus
- Conepatus chinga (chồn hôi mũi lợn Molina)
- Conepatus humboldtii (chồn hôi mũi lợn Humboldt)
- Conepatus leuconotus (chồn hôi mũi lợn Trung Mỹ)
- Conepatus semistriatus (chồn hôi sọc mũi lợn)
- Chi: Mephitis
- Mephitis macroura (chồn hôi đội mũ)
- Mephitis mephitis (chồn hôi sọc)
- Chi: Spilogale
- Spilogale angustifrons (chồn hôi đốm Trung Mỹ)
- Spilogale gracilis (chồn hôi đốm miền tây)
- Spilogale putorius (chồn hôi đốm miền đông)
- Spilogale pygmaea (chồn hôi đốm lùn)
- Chi: Conepatus
Miêu tả
sửaCác loài chồn hôi có kích thước khác nhau, từ chiều dài khoảng 15,6 - 37 in (40 - 94 cm) và cân nặng khoảng 1,1 lb (0,5 kg) (chồn hôi đốm) đến 18 lb (8,2 kg) (chồn hôi mũi lợn). Chúng có thân hình thon dài vừa phải với đôi chân tương đối ngắn, cơ bắp và móng vuốt dài phía trước để đào bới. Chúng có năm ngón chân trên mỗi bàn chân.
Mặc dù màu lông phổ biến nhất là đen và trắng, một số loài có màu nâu hoặc xám và một số có màu kem. Tất cả chồn hôi đều có sọc, kể cả khi mới sinh. Chúng có thể có một sọc dày duy nhất trên lưng và đuôi, hai sọc mỏng hơn hoặc một loạt đốm trắng và sọc đứt đoạn (ở chồn hôi đốm).
Chú thích
sửa- ^ “Old World skunk”. Retrieverman.net. 2 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Liên kết ngoài
sửaWikisource có văn bản gốc từ các bài viết của 1911 Encyclopædia Britannica Skunk. |
- Chồn hôi trên DMOZ
- Skunks and the management of skunk damage Lưu trữ 13 tháng 11 2016 tại Wayback Machine