Chu Jung-hyun
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Chu Jung-Hyun (Tiếng Hàn: 추정현, sinh ngày 28 tháng 1 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc hiện tại thi đấu cho đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Mokpo City FC. Các câu lạc bộ trước đó của anh gồm đội bóng tại K League Gangwon FC, đội bóng tải Giải Quốc gia Yongin City FC và Daejeon KHNP.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Chu Jung-Hyun (추정현) | ||
Ngày sinh | 28 tháng 1, 1988 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Mokpo City | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2005 | FC Metz[1] | ||
2006–2008 | Đại học Myongji | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | Gangwon FC | 0 | (0) |
2010–2011 | Yongin City FC | 48 | (3) |
2012 | Daejeon KHNP | 10 | (0) |
2013– | Mokpo City | 4 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | U-17 Hàn Quốc | ? | (3) |
2005–2006 | U-20 Hàn Quốc | 7 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 7 năm 2013 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 4 năm 2009 |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Chu.
Ngày 20 tháng 11 năm 2008, Gangwon tuyển Chu trong đợt tuyển quân K League 2009.[2] Anh có màn ra mắt cho Gangwon trước Daegu FC từ ghế dự bị vào ngày 8 tháng 4 năm 2009 trong trận đấu tại cúp liên đoàn. Từ mùa giải 2010, anh gia nhập đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Yongin City FC.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
sửa- Tính đến cuối mùa giải 2012
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2009 | Gangwon FC | K League | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 |
2010 | Yongin City FC | Giải Quốc gia Hàn Quốc | 25 | 2 | 2 | 0 | - | 27 | 2 | |
2011 | 23 | 1 | 1 | 0 | - | 24 | 1 | |||
2012 | Daejeon KHNP | 10 | 0 | 0 | 0 | - | 10 | 0 | ||
Tổng cộng | Hàn Quốc | 58 | 3 | 4 | 0 | 2 | 0 | 64 | 3 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 58 | 3 | 4 | 0 | 2 | 0 | 64 | 3 |
Tham khảo
sửa- ^ “프랑스에서 돌아온 추정현, "U-18팀에서도 주전 꿰차겠다"” (bằng tiếng Hàn). Sportal Korea. ngày 28 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2009.
- ^ '드래프트 대만족' 최순호 강원 감독, "원하는 선수 다 뽑았다" (bằng tiếng Hàn). Newsis. ngày 20 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2009.
Liên kết ngoài
sửa- K League Player Record[liên kết hỏng] (tiếng Hàn)