Comcast
Comcast Corporation, trước đây đăng ký dưới tên Comcast Holdings Corp.,[note 1] là một tập đoàn truyền thông toàn cầu của Mỹ và là công ty truyền thông đại chúng lớn nhất thế giới về doanh thu.[4] Nó là công ty truyền hình trả phí lớn thứ hai sau AT&T-DirecTV, công ty truyền hình cáp và nhà cung cấp dịch vụ Internet lớn nhất tại Mỹ, và nhà cung cấp dịch vụ điện thoại tại gia lớn thứ ba tại quốc gia này. Dịch vụ Comcast dành cho người dân Mỹ và thương mại tại 40 bang và Quận Columbia.[12] Trụ sở chính của công ty đặt tại Philadelphia, Pennsylvania. Là chủ sở hữu của các công ty truyền thông quốc tế NBCUniversal từ năm 2011,[13][14][15][16] Comcast sản xuất phim và chương trình truyền hình dành cho liên hoan phim và phát sóng trên kênh truyền hình cáp.
Loại hình | Đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết |
|
Ngành nghề | Viễn thông Truyền thông |
Thành lập | 28 tháng 6 năm 1963 Tupelo, Mississippi, Mỹ |
Người sáng lập | Ralph J. Roberts Daniel Aaron[3] Julian A. Brodsky |
Trụ sở chính | Philadelphia, Pennsylvania, Mỹ |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu[4] |
Thành viên chủ chốt |
|
Sản phẩm | |
Doanh thu | US$ 74,51 tỉ (2015)[6] |
US$ 16,00 tỉ (2015)[6] | |
US$ 8,16 tỉ (2015)[6] | |
Tổng tài sản | US$ 166,57 tỉ (2015)[6] |
Tổng vốn chủ sở hữu | US$ 52,27 tỉ (2015)[6] |
Chủ sở hữu | Roberts Family Trust (nắm giữ 33% cổ phần)[7][8][9] |
Số nhân viên | 153.000 (tháng 12 năm 2015)[10] |
Chi nhánh | Sky
NBCUniversal Comcast Cable Communications[11] |
Công ty con |
|
Website | corporate |
Comcast quản lý hệ thống kênh truyền hình quốc gia như NBC và Telemundo, nhiều kênh truyền hình cáp bao gồm MSNBC, CNBC, USA Network, NBCSN, E!, The Weather Channel, hãng sản xuất phim Universal Pictures, và Universal Parks & Resorts ở Los Angeles và Orlando. Phim trường Universal ngoài trời đầu tiên của Mỹ là Universal Studios Nhật Bản, mở cửa vào 2001, tiếp theo đó là Universal Studios Singapore vào năm 2011. Một vài địa điểm mới được lên kế hoạch hoặc phát triển trong tương lai.[17] Comcast cũng có cổ phần trong phân phối kỹ thuật số (thePlatform). Vào tháng 2 năm 2014 công ty đồng ý sáp nhập với Time Warner Cable với vốn trao đổi trị giá $45.2 tỉ. Theo các điều khoản thỏa thuận Comcast để mua lại 100% Time Warner Cable.[18] Truy nhiên, vào 24 tháng 4 năm 2015, Comcast chấp dứt hợp đồng.
Comcast đã bị chỉ trích với nhiều lý do. Sự hài lòng của khách hàng đối với công ty luôn nằm ở mức thấp trong ngành công nghiệp cáp.[19][20] Comcast đã vi phạm quy định tính trung lập Internet trong quá khứ; và, bất chấp cam kết của Comcast về định nghĩa tính trung lập net,[21][22] Các nhà phê bình còn chỉ ra sự thiếu cạnh tranh trong phần lớn các khu vực dịch vụ của Comcast; đó là hạn chế sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp cáp.[23] Với sức mạnh đàm phán của Comcas như một ISP lớn, một số nghi ngờ rằng Comcast tận dụng thỏa thuận trả ngang hàng để gây ảnh hưởng không công bằng đến tốc độ người dùng cuối.[24][25]
Mặc dù được công khai giao dịch, Comcast là một công ty gia đình, với gia đình Roberts sở hữu cổ phần lớn và nhiều thế hệ phục vụ như giám đốc điều hành[9]
Tổng quan
sửaĐiều hành
sửaComcast đôi khi được mô tả như một gia đình doanh nghiêp.[26] Brian L. Roberts, Chủ tịch, và CEO của Comcast, là con trai của người đồng sáng lập Ralph Roberts.
Văn phòng công ty
sửaComcast có trụ sở ở Philadelphia, Pennsylvania, và có văn phòng công ty ở Atlanta, Detroit, Denver, và Manchester, New Hampshire.[27] Vào ngày 3 tháng 1 năm 2005, Comcast công bố rằng sẽ thuê một khu mới Comcast Center ở trung tâm Philadelphia. Tòa nhà cao nhất ở Pennsylvania với độ cao 975 ft (297 m). Comcast bắt đầu xây dựng tòa nhà thứ hai cao 1.121 ft (342 m) tiếp giáp trực tiếp với trụ sở Comcast ban đầu vào mùa hè năm 2014.[28]
Ghi chú
sửa- ^ Trước khi AT&T sáp nhập vào năm 2001, công ty mẹ là Comcast Holdings Corporation. Công ty cổ phần Comcast hiện là công ty con của Công ty Comcast, không phải là công ty mẹ (xem: Bloomberg hồ sơ trên Công ty cổ phần Comcast). Về mặt kỹ thuật, công ty mẹ hiện tại được thành lập vào 7 tháng 12 năm 2001 là CAB Holdings Corporation, nó được đổi tên thành AT&T Comcast Corporation trước khi tham gia vào Công ty Comcast (xem: Nov 2002 8K/A Form Lưu trữ 2014-03-25 tại Wayback Machine và Nov 2002 S-4 Lưu trữ 2014-03-25 tại Wayback Machine).
Tham khảo
sửa- ^ http://money.cnn.com/2004/02/11/news/companies/comcast_disney/. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://www.bloomberg.com/quote/CMCSK:US. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Comcast Corporation - Other”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b IfM - Comcast/NBCUniversal, LLC Lưu trữ 2018-06-08 tại Wayback Machine. Institute of Media and Communications Policy Mediadb.eu (undated). Truy cập vào 11 tháng 6 năm 2015.
- ^ “People: Comcast Corp (CMCSA.OQ)”. Reuters. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c d e “COMCAST CORP 2015 Annual Report Form (10-K)” (XBRL). United States Securities and Exchange Commission. ngày 5 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Family-Dominated Comcast Good at Pleasing Investors”. The New York Times. ngày 14 tháng 2 năm 2004.
- ^ Cynthia Littleton. “Control Issues: How Media Titans Keep a Tight Grip on Their Empires - Variety”. Variety.
- ^ a b http://www.hollywoodreporter.com/news/comcast-reclassify-special-stock-voting-834532
- ^ “Comcast, Form 10-K, Annual Report, Filing Date Feb 05, 2016”. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Comcast Impresses With Free Cash Flow Generation”. Seeking Alpha. Truy cập 28 tháng 11 năm 2016.
- ^ Comcast 2008 Form 10-K Lưu trữ 2017-04-21 tại Wayback Machine, files.shareholder.com
- ^ “Comcast, Form 8-K, Current Report, Filing Date Jan 31, 2011”. secdatabase.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Comcast, Form 8-K, Current Report, Filing Date Feb 12, 2013” (PDF). secdatabase.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Comcast, Form 8-K, Current Report, Filing Date Mar 19, 2013”. secdatabase.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
- ^ (2013-03-19) [1]. Deadline, "Comcast Completes Acquisition Of GE’s 49% Stake In NBCUniversal". Truy cập vào 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Comcast, Form 10-K, Annual Report, Filing Date Feb 21, 2013”. secdatabase.com. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.
- ^ Comcast and Time Warner Cable to merge in $45.2bn deal Lưu trữ 2014-02-14 tại Archive.today. Broadcast Communications. Truy cập vào 14 tháng 2 năm 2014.
- ^ Consumerist (ngày 26 tháng 4 năm 2010). “Comcast lợi dụng người tiêu dùng. 'Công ty tệ nhất nước Mỹ' năm 2010”. PR Newswire. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
- ^ J.D. Power Releases 2008 Residential Television Service Satisfaction Survey. News.ecoustics.com. Truy cập vào 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ Dara Kerr (ngày 20 tháng 3 năm 2014). “Netflix's Hastings makes the case for Net neutrality”. Cnet. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
- ^ Modine, Austin. (ngày 21 tháng 1 năm 2009) TheRegister.co.uk. TheRegister.co.uk. Truy cập vào 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ Michael Hiltzik (ngày 23 tháng 8 năm 2013). “Cable monopolies hurt consumers and the nation”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Congratulations To Comcast, Your 2014 Worst Company In America!”. Consumerist. ngày 8 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
- ^ Paramore, Lynn Stuart (ngày 30 tháng 8 năm 2013). “Why Comcast is the Worst Company in America”. Salon. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ Pearlstine, Norman (ngày 9 tháng 8 năm 2012). “Tầm nhìn của Brian Roberts cho Comcast”. BloombergBusinessweek. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2014.
Comcast (CMCSA) is a 49-year-old family company that morphed into a media behemoth with the 2011 purchase of NBCUniversal.
- ^ Comcast Corporate Overview Lưu trữ 2008-10-06 tại Wayback Machine. Comcast.com. Truy cập vào 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ Bob Fernandez (ngày 17 tháng 1 năm 2014). “Comcast to build second, taller Phila. skyscraper”. Philadelphia Inquirer. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2014.
Liên kết
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Comcast. |
- Website chính thức
- Dữ liệu doanh nghiệp dành cho Công ty Comcast: Google Tài chính
- Yahoo! Tài chính
- Bloomberg
- Reuters
- SEC filings