Danh sách Thủ tướng Liban

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách thủ tướng của Liban kể từ khi chức vụ này được thành lập vào năm 1926.

Thủ tướng nước Cộng hoà Liban
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Cộng hòa Liban
Đương nhiệm
Najib Mikati

từ 21 tháng 1 năm 2020
Dinh thựGrand Serail, Beirut
Bổ nhiệm bởiTổng thống Liban
Nhiệm kỳ4 năm
Người đầu tiên nhậm chứcRiad Solh
25 tháng 9 năm 1943
Thành lậpHiến pháp Liban
23 tháng 5 năm 1926
WebsiteTrang web của Chính phủ Liban

Hiệp ước Quốc gia sửa

Mặc dù không hề có trong hiến pháp, một thỏa thuận mang tên "Hiệp ước Quốc gia" quy định một thủ tướng Liban phải là một tín đồ Hồi giáo Sunni. Tuy nhiên, trong quá khứ từng có thủ tướng là tín đồ Công giáo.

Danh sách thủ tướng sửa

Chú giải
Quyền thủ tướng.
Đảng Lập hiến
Khối Quốc gia
Đảng Kataeb
Phong trào Độc lập
Quân đội
Mặt trận Cứu quốc
Phng trào Tương lai
Phong trào Vinh quang

Nhà nước Đại Liban, thuộc Ủy trị Pháp (1926–1943) sửa

Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhậm chức Thôi chức Đảng Ghi chú
1   Auguste Adib Pacha
أوغست أديب باشا

(1859–1936)

ngày 31 tháng 5 năm 1926 ngày 5 tháng 5 năm 1927 Độc lập
2   Bechara Khoury
بشارة الخوري

(1890–1964)

ngày 5 tháng 5 năm 1927 ngày 10 tháng 8 năm 1928 Đảng Lập hiến
3   Habib Pacha Es-Saad
حبيب باشا السعد

(1867–1942)

ngày 10 tháng 8 năm 1928 ngày 9 tháng 5 năm 1929 Độc lập
4   Bechara Khoury
بشارة الخوري

(1890–1964)

ngày 9 tháng 5 năm 1929 ngày 11 tháng 10 năm 1929 Đảng Lập hiến
5   Émile Eddé
إميل أده

(1886–1949)

ngày 11 tháng 10 năm 1929 ngày 25 tháng 3 năm 1930 Khối Quốc gia
6   Auguste Adib Pacha
أوغست أديب باشا

(1859–1936)

ngày 25 tháng 3 năm 1930 ngày 9 tháng 3 năm 1932 Độc lập
7   Charles Debbas
شارل دباس

(1885–1935)

ngày 9 tháng 3 năm 1932 ngày 29 tháng 1 năm 1934 Độc lập
  Abdallah Beyhum
عبد الله بيهم

(1879–1962)

ngày 29 tháng 1 năm 1934 ngày 30 tháng 1 năm 1936 Độc lập
8   Ayoub Tabet
أيوب ثابت

(1884–1951)

ngày 30 tháng 1 năm 1936 ngày 5 tháng 1 năm 1937 Độc lập
9   Khayreddine Ahdab
خير الدين الأحدب

(1894–1941)

ngày 5 tháng 1 năm 1937 ngày 18 tháng 3 năm 1938 Độc lập
10   Khaled Chehab
خالد شهاب

(1886–1978)

ngày 18 tháng 3 năm 1938 ngày 24 tháng 10 năm 1938 Độc lập
11   Abdallah Yafi
عبد الله اليافي

(1901–1986)

ngày 24 tháng 10 năm 1938 ngày 21 tháng 9 năm 1939 Độc lập
12   Abdallah Beyhum
عبد الله بيهم

(1879–1962)

ngày 21 tháng 9 năm 1939 ngày 4 tháng 4 năm 1941 Độc lập
13   Alfred Georges Naccache
ألفرد جورج النقاش

(1887–1978)

ngày 7 tháng 4 năm 1941 ngày 26 tháng 11 năm 1941 Đảng Kataeb
14   Ahmad Daouk
أحمد الداعوق

(1892–1979)

ngày 1 tháng 12 năm 1941 ngày 26 tháng 7 năm 1942 Độc lập
15   Sami Solh
سامي الصلح

(1887–1968)

ngày 26 tháng 7 năm 1942 ngày 22 tháng 3 năm 1943 Độc lập
  Ayoub Tabet
أيوب ثابت

(1884–1951)

ngày 22 tháng 3 năm 1943 ngày 21 tháng 7 năm 1943 Độc lập
16   Petro Trad
بيترو طراد

(1876–1947)

ngày 1 tháng 8 năm 1943 ngày 25 tháng 9 năm 1943 Độc lập

Cộng hòa Liban (1943–nay) sửa

Portrait Name
(Birth–Death)
Took office Left office Political party Note(s)
17   Riad Solh
رياض الصلح

(1894–1951)

ngày 25 tháng 9 năm 1943 ngày 10 tháng 1 năm 1945 Phong trào Độc lập Bị ám sát vào ngày 17 tháng 7 năm 1951 tại sân bay Marka ở Amman bởi các thành viên của Đảng Quốc gia Xã hội Syria
18   Abdul Hamid Karami
عبد الحميد كرامي

(1890–1950)

ngày 10 tháng 1 năm 1945 ngày 20 tháng 8 năm 1945 Độc lập
19   Sami Solh
سامي الصلح

(1887–1968)

ngày 23 tháng 8 năm 1945 ngày 22 tháng 5 năm 1946 Độc lập
20   Saadi Munla
سعدي المنلا

(1890–1975)

ngày 22 tháng 5 năm 1946 ngày 14 tháng 12 năm 1946 Độc lập
21   Riad Solh
رياض الصلح

(1894–1951)

ngày 14 tháng 12 năm 1946 ngày 14 tháng 2 năm 1951 Phong trào Độc lập
22   Hussein Oweini
حسين العويني

(1900–1971)

ngày 14 tháng 2 năm 1951 ngày 7 tháng 4 năm 1951 Độc lập
23   Abdallah Yafi
عبد الله اليافي

(1901–1986)

ngày 7 tháng 4 năm 1951 ngày 11 tháng 2 năm 1952 Độc lập
24   Sami Solh
سامي الصلح

(1887–1968)

ngày 11 tháng 2 năm 1952 ngày 9 tháng 9 năm 1952 Độc lập
25   Nazem Akkari
ناظم عكاري

(1902–1985)

ngày 10 tháng 9 năm 1952 ngày 14 tháng 9 năm 1952 Độc lập
26   Saeb Salam
صائب سلام

(1905–2000)

ngày 14 tháng 9 năm 1952 ngày 18 tháng 9 năm 1952 Độc lập
  Fuad Chehab
فؤاد شهاب

(1902–1973)

ngày 18 tháng 9 năm 1952 ngày 1 tháng 10 năm 1952 Độc lập Quyền, tín đồ Maronite đầu tiên làm thủ tướng.
27   Khaled Chehab
خالد شهاب

(1886–1978)

ngày 1 tháng 10 năm 1952 ngày 1 tháng 5 năm 1953 Độc lập
28   Saeb Salam
صائب سلام

(1905–2000)

ngày 1 tháng 5 năm 1953 ngày 16 tháng 8 năm 1953 Độc lập
29   Abdallah Yafi
عبد الله اليافي

(1901–1986)

ngày 16 tháng 8 năm 1953 ngày 16 tháng 9 năm 1954 Độc lập
30   Sami Solh
سامي الصلح

(1887–1968)

ngày 16 tháng 9 năm 1954 ngày 19 tháng 9 năm 1955 Độc lập
31   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 19 tháng 9 năm 1955 ngày 20 tháng 3 năm 1956 Độc lập
32   Abdallah Yafi
عبد الله اليافي

(1901–1986)

ngày 20 tháng 3 năm 1956 ngày 18 tháng 11 năm 1956 Độc lập
33   Sami Solh
سامي الصلح

(1887–1968)

ngày 18 tháng 11 năm 1956 ngày 20 tháng 9 năm 1958 Độc lập
  Khalil Hibri
خليل الهبري

(1904–1979)

ngày 20 tháng 9 năm 1958 ngày 24 tháng 9 năm 1958 Độc lập
34   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 24 tháng 9 năm 1958 ngày 14 tháng 5 năm 1960 Độc lập
35   Ahmad Daouk
أحمد الداعوق

(1892–1979)

ngày 14 tháng 5 năm 1960 ngày 1 tháng 8 năm 1960 Độc lập
36   Saeb Salam
صائب سلام

(1905–2000)

ngày 2 tháng 8 năm 1960 ngày 31 tháng 10 năm 1961 Độc lập
37   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 31 tháng 10 năm 1961 ngày 20 tháng 2 năm 1964 Độc lập
38   Hussein Oweini
حسين العويني

(1900–1971)

ngày 20 tháng 2 năm 1964 ngày 25 tháng 7 năm 1965 Độc lập
39   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 25 tháng 7 năm 1965 ngày 9 tháng 4 năm 1966 Độc lập
40   Abdallah Yafi
عبد الله اليافي

(1901–1986)

ngày 9 tháng 4 năm 1966 ngày 2 tháng 12 năm 1966 Độc lập
41   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 7 tháng 12 năm 1966 ngày 8 tháng 2 năm 1968 Độc lập
42   Abdallah Yafi
عبد الله اليافي

(1901–1986)

ngày 8 tháng 2 năm 1968 ngày 15 tháng 1 năm 1969 Độc lập
43   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 15 tháng 1 năm 1969 ngày 13 tháng 10 năm 1970 Độc lập
44   Saeb Salam
صائب سلام

(1905–2000)

ngày 13 tháng 10 năm 1970 ngày 25 tháng 4 năm 1973 Độc lập
45   Amin Hafez
أمين الحافظ

(1926–2009)

ngày 25 tháng 4 năm 1973 ngày 21 tháng 6 năm 1973 Độc lập
46   Takieddine Solh
تقي الدين الصلح

(1908–1988)

ngày 21 tháng 6 năm 1973 ngày 31 tháng 10 năm 1974 Độc lập
47   Rachid Solh
رشيد الصلح

(1926–2014)

ngày 31 tháng 10 năm 1974 ngày 24 tháng 5 năm 1975 Độc lập
48   Nureddine Rifai
نور الدين الرفاعي

(1899–1980)

ngày 24 tháng 5 năm 1975 ngày 27 tháng 5 năm 1975 Quân đội
49   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 1 tháng 7 năm 1975 ngày 8 tháng 12 năm 1976 Mặt trận Cứu quốc
50   Selim Hoss
سليم الحص

(1929–)

ngày 8 tháng 12 năm 1976 ngày 20 tháng 7 năm 1980 Độc lập
51   Takieddine Solh
تقي الدين الصلح

(1908–1988)

ngày 20 tháng 7 năm 1980 ngày 25 tháng 10 năm 1980 Độc lập
52   Shafik Dib Wazzan
شفيق أديب الوزان

(1925–1999)

ngày 25 tháng 10 năm 1980 ngày 30 tháng 4 năm 1984 Độc lập
53   Rashid Karami
رشيد كرامي

(1921–1987)

ngày 30 tháng 4 năm 1984 ngày 1 tháng 6 năm 1987 Mặt trận Cứu quốc Karami bị ám sát trong Nội chiến Liban.
54   Selim Hoss
سليم الحص

(1929–)

ngày 2 tháng 6 năm 1987 ngày 24 tháng 12 năm 1990 Độc lập Tranh chấp: Tranh chấp quyền bãi nhiệm vào ngày 22 tháng 9 năm 1988, sau đó được công nhận hoàn toàn từ ngày 13 tháng 10 năm 1990.
-   Michel Aoun
ميشال عون

(1935–)

ngày 22 tháng 9 năm 1988 ngày 13 tháng 10 năm 1990 Quan đội Tranh chấp: Cuộc hẹn vào ngày 22 tháng 9 năm 1988 có tranh chấp.
55   Omar Karami
عمر كرامي

(1934–2015)

ngày 24 tháng 12 năm 1990 ngày 13 tháng 5 năm 1992 Độc lập
56   Rachid Solh
رشيد الصلح

(1926–2014)

ngày 13 tháng 5 năm 1992 ngày 31 tháng 10 năm 1992 Độc lập
57   Rafic Hariri
رفيق الحريري

(1944–2005)

ngày 31 tháng 10 năm 1992 ngày 6 tháng 12 năm 1998 Phng trào Tương lai
58   Selim Hoss
سليم الحص

(1929–)

ngày 6 tháng 12 năm 1998 ngày 23 tháng 10 năm 2000 Độc lập
59   Rafic Hariri
رفيق الحريري

(1944–2005)

ngày 23 tháng 10 năm 2000 ngày 21 tháng 10 năm 2004 Phng trào Tương lai Rafic Hariri bị ám sát vào ngày 14 tháng 2 năm 2005, 4 tháng sau khi rời nhiệm sở.
60   Omar Karami
عمر كرامي

(1934–2015)

ngày 21 tháng 10 năm 2004 ngày 19 tháng 4 năm 2005 Độc lập
61   Najib Mikati
نجيب ميقاتي

(1955–)

ngày 19 tháng 4 năm 2005 ngày 19 tháng 7 năm 2005 Phong trào Vinh quang
62   Fouad Siniora
فؤاد السنيورة

(1943–)

ngày 19 tháng 7 năm 2005 ngày 9 tháng 11 năm 2009 Phng trào Tương lai
(Liên minh 14 tháng 3)
63   Saad Hariri
سعد الحريري

(1970–)

ngày 9 tháng 11 năm 2009 ngày 13 tháng 6 năm 2011 Phng trào Tương lai
(Liên minh 14 tháng 3)
64   Najib Mikati
نجيب ميقاتي

(1955–)

ngày 13 tháng 6 năm 2011 ngày 15 tháng 2 năm 2014 Phong trào Vinh quang
(Liên minh 8 tháng 3)
65   Tammam Salam
تمّام سلام

(1945–)

ngày 15 tháng 2 năm 2014 ngày 18 tháng 12 năm 2016 Độc lập
66   Saad Hariri
سعد الحريري

(1970–)

ngày 18 tháng 12 năm 2016 21 tháng 1 năm 2020 Phng trào Tương lai
(Liên minh 14 tháng 3)
Từ chức vào ngày 29 tháng 10 năm 2019, nhưng vẫn tiếp tục giữ chức vụ thủ tướng.
66   Hassan Diab
سعد الحريري

(1959–)

ngày 21 tháng 1 năm 2020 ngày 10 tháng 9 năm 2021 Độc lập Từ chức vào ngày 10 tháng 8 năm 2020, nhưng vẫn tiếp tục giữ chức thủ tướng.
67   Najib Mikati
نجيب ميقاتي

(1955–)

ngày 10 tháng 9 năm 2021 Tại nhiệm Phong trào Vinh quang

Các cựu thủ tướng còn sống sửa

Tên Nhiệm kỳ Ngày sinh Đảng chính trị
Selim Hoss 1976-1980, năm 1987-1990, năm 1990, 1998-2000 20 tháng 12, 1929 (94 tuổi) Độc lập
Michel Aoun 1988-1990 18 tháng 2, 1935 (89 tuổi) Quân đội
Najib Mikati 2005, 2011-2014 24 tháng 11, 1955 (68 tuổi) Phong trào Vinh quang
Fouad Siniora 2005-2009 14 tháng 4, 1943 (80 tuổi) Phong trào Tương lai
Tammam Salam 2014-2016 13 tháng 5, 1945 (78 tuổi) Độc lập
Hassan Diab 2020 6 tháng 1, 1959 (65 tuổi) Độc lập

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa