Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2014
Đây là danh sách các đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2014.[1]
Bảng A
sửaGuatemala
sửaĐội hình được công bố vào ngày 30 tháng 9 năm 2014.[2]
Huấn luyện viên: Benjamín Monterroso
Haiti
sửaĐội hình được công bố vào ngày 8 tháng 10 năm 2014.[3]
Huấn luyện viên: Shek Borkowski
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Géralda Saintilus | |||
2 | HV | Natasha Cajuste | 2 tháng 5, 1984 (30 tuổi) | ||
3 | TĐ | Genèvre Charles | |||
4 | HV | Kencia Marseille | 8 tháng 11, 1980 (33 tuổi) | ||
5 | TV | Dieunise Jean-Baptiste | 10 tháng 8, 1994 (20 tuổi) | ||
6 | TĐ | Kimberly Boulos | 16 tháng 4, 1987 (27 tuổi) | ||
7 | TV | Manoucheka Pierre-Louis | 24 tháng 6, 1989 (25 tuổi) | ||
8 | TĐ | Kensie Bobo | 15 tháng 10, 1992 (22 tuổi) | ||
9 | TV | Lindsay Zullo | |||
10 | TV | Wisline Dolcé | 22 tháng 11, 1986 (27 tuổi) | ||
11 | TV | Woodlyne Robuste | 25 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | ||
12 | TM | Cynthia Chéry | 3 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | ||
13 | TĐ | Marie Jean-Pierre | 14 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | ||
14 | TĐ | Samantha Brand | |||
15 | HV | Shanna Hudson | 6 tháng 8, 1985 (29 tuổi) | ||
16 | TV | Sindy Jeune | |||
17 | HV | Yvrose Gervil | |||
18 | HV | Roselord Borgella | 1 tháng 4, 1994 (20 tuổi) | ||
19 | HV | Clorene Rateau | 18 tháng 1, 1993 (21 tuổi) | ||
20 | HV | Schmid Charles |
Trinidad và Tobago
sửaĐội hình được công bố vào ngày 6 tháng 10 năm 2014.[4]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kimika Forbes | 26 tháng 8, 1990 (24 tuổi) | ||
2 | HV | Ayanna Russell | 16 tháng 3, 1988 (26 tuổi) | ||
3 | TĐ | Mariah Shade | 9 tháng 12, 1991 (22 tuổi) | ||
4 | HV | Rhea Belgrave | 19 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | ||
5 | TV | Arin King | 8 tháng 2, 1991 (23 tuổi) | ||
6 | TV | Khadidra Debessette | 6 tháng 1, 1995 (19 tuổi) | ||
7 | TV | Dernelle Mascall | 20 tháng 10, 1988 (25 tuổi) | ||
8 | TV | Afiyah Matthias | 20 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | ||
9 | TV | Maylee Attin Johnson | 9 tháng 5, 1986 (28 tuổi) | ||
10 | TV | Tasha St. Louis | 27 tháng 3, 1986 (28 tuổi) | ||
11 | TV | Janine Francois | 1 tháng 1, 1989 (25 tuổi) | ||
12 | TĐ | Ahkeela Mollon | 2 tháng 4, 1995 (19 tuổi) | ||
13 | HV | Danielle Blair | 16 tháng 6, 1988 (26 tuổi) | ||
14 | HV | Karyn Forbes | 27 tháng 8, 1991 (23 tuổi) | ||
15 | TV | Liana Hinds | 23 tháng 2, 1995 (19 tuổi) | ||
16 | HV | Brianna Ryce | 25 tháng 1, 1994 (20 tuổi) | ||
17 | TM | Tinesha Palmer | 16 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | ||
18 | HV | Khadisha Debessette | 6 tháng 5, 1995 (19 tuổi) | ||
19 | TĐ | Kennya Cordner | 11 tháng 11, 1988 (25 tuổi) | Seattle Sounders Women | |
20 | TĐ | Lauryn Hutchinson | 6 tháng 12, 1991 (22 tuổi) |
Hoa Kỳ
sửaĐội hình được công bố vào ngày 6 tháng 10 năm 2014.[5]
Huấn luyện viên: Jill Ellis
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hope Solo | 30 tháng 7, 1981 (33 tuổi) | 155 | 0 | Seattle Reign FC |
2 | TĐ | Sydney Leroux | 7 tháng 5, 1990 (24 tuổi) | 56 | 32 | Seattle Reign FC |
3 | HV | Christie Rampone (c) | 24 tháng 6, 1975 (39 tuổi) | 297 | 4 | Sky Blue FC |
4 | HV | Becky Sauerbrunn | 6 tháng 6, 1985 (29 tuổi) | 64 | 0 | FC Kansas City |
5 | HV | Kelley O'Hara | 4 tháng 8, 1988 (26 tuổi) | 47 | 0 | Sky Blue FC |
6 | HV | Whitney Engen | 28 tháng 11, 1987 (26 tuổi) | 19 | 2 | Houston Dash |
7 | TV | Morgan Brian | 26 tháng 2, 1993 (21 tuổi) | 13 | 2 | Virginia |
8 | TĐ | Amy Rodriguez | 17 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 111 | 28 | FC Kansas City |
9 | TV | Heather O'Reilly | 2 tháng 1, 1985 (29 tuổi) | 208 | 41 | Boston Breakers |
10 | TV | Carli Lloyd | 16 tháng 7, 1982 (32 tuổi) | 176 | 51 | Western New York Flash |
11 | HV | Ali Krieger | 28 tháng 7, 1984 (30 tuổi) | 49 | 1 | Washington Spirit |
12 | TV | Lauren Holiday | 30 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 105 | 23 | FC Kansas City |
13 | TĐ | Alex Morgan | 2 tháng 7, 1989 (25 tuổi) | 75 | 49 | Portland Thorns FC |
14 | TĐ | Christen Press | 29 tháng 12, 1988 (25 tuổi) | 27 | 13 | Chicago Red Stars |
15 | TV | Megan Rapinoe | 5 tháng 7, 1985 (29 tuổi) | 87 | 27 | Seattle Reign FC |
16 | HV | Meghan Klingenberg | 2 tháng 8, 1988 (26 tuổi) | 16 | 0 | Houston Dash |
17 | TV | Tobin Heath | 29 tháng 5, 1988 (26 tuổi) | 77 | 9 | Portland Thorns FC |
18 | TM | Ashlyn Harris | 19 tháng 10, 1985 (28 tuổi) | 3 | 0 | Washington Spirit |
19 | HV | Julie Johnston | 6 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | 4 | 0 | Chicago Red Stars |
20 | TĐ | Abby Wambach | 2 tháng 6, 1980 (34 tuổi) | 224 | 170 | Western New York Flash |
Bảng B
sửaCosta Rica
sửaĐội hình 22 cầu thủ được công bố vào ngày 29 tháng 9 năm 2014.[6] The final roster was revealed on 3 tháng 10 năm 2014.[7]
Huấn luyện viên: Carlos Avedissian
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Dinnia Díaz | 14 tháng 1, 1988 (26 tuổi) | UD Moravia | |
2 | HV | Gabriela Guillén | 1 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
3 | HV | Mariam Ugalde | 10 tháng 5, 1990 (24 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
4 | TV | Mariana Benavides | 26 tháng 12, 1994 (19 tuổi) | C.S. Herediano | |
5 | HV | Diana Sáenz | 15 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | South Florida Bulls | |
6 | HV | Carol Sánchez | 16 tháng 4, 1986 (28 tuổi) | UD Moravia | |
7 | TV | Gloriana Villalobos | 20 tháng 8, 1999 (15 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
8 | HV | Daniela Cruz | 8 tháng 3, 1991 (23 tuổi) | South Florida Bulls | |
9 | TĐ | Carolina Venegas | 28 tháng 9, 1991 (23 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
10 | TV | Shirley Cruz Traña | 28 tháng 8, 1985 (29 tuổi) | Paris Saint-Germain | |
11 | TĐ | Raquel Rodríguez | 28 tháng 10, 1993 (20 tuổi) | Penn State | |
12 | TV | Lixy Rodríguez | 4 tháng 11, 1990 (23 tuổi) | L.D. Alajuelense | |
13 | HV | Noelia Bermúdez | 20 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | C.S. Herediano | |
14 | HV | Yesmi Rodríguez | 12 tháng 4, 1994 (20 tuổi) | UD Moravia | |
15 | TV | Cristin Granados | 19 tháng 8, 1989 (25 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
16 | TV | Katherine Alvarado | 11 tháng 4, 1991 (23 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
17 | TĐ | Daphnne Herrera | 10 tháng 10, 1996 (18 tuổi) | Deportivo Saprissa | |
18 | TM | Yirlania Arroyo | 28 tháng 5, 1986 (28 tuổi) | Sky Blue FC | |
19 | HV | Fabiola Sánchez | 9 tháng 4, 1993 (21 tuổi) | Martin Methodist College | |
20 | TĐ | Wendy Acosta | 19 tháng 12, 1989 (24 tuổi) | UD Moravia |
Jamaica
sửaĐội hình được công bố vào ngày 5 tháng 10 năm 2014.[8]
Huấn luyện viên: Merron Gordon
Martinique
sửaĐội hình được công bố vào ngày 8 tháng 10 năm 2014.[9]
Huấn luyện viên: Charlaine Marie Jeanne
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Benedicte Hubbel | |||
2 | TĐ | Sarah Melgire | |||
3 | HV | Clara Kichenama | |||
4 | HV | Dorialina Dijon | |||
5 | TV | Johanne Guillou | |||
6 | TĐ | Sandra Parfait | |||
7 | TĐ | Kelly Brena | |||
8 | TĐ | Lena Mauconduit | |||
9 | TV | Nathalela Paulin | |||
10 | TV | Audrey Bernabe | |||
11 | HV | Sylvia Solbiac | |||
12 | TV | Prisca Carin | |||
13 | HV | Loriane Martial | |||
14 | HV | Catherine Noel | |||
15 | HV | Jacques Mandy | |||
16 | TM | Cathy Bellune | |||
17 | HV | Nathalie Rangoly | |||
18 | TĐ | Aurelie Rouge | |||
19 | TV | Alexandra Croisetu | |||
20 | HV | Catherine Ravi |
México
sửaĐội hình được công bố vào ngày 13 tháng 10 năm 2014.[10]
Huấn luyện viên: Leonardo Cuéllar
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Cecilia Santiago | 19 tháng 10, 1994 (19 tuổi) | ||
2 | HV | Arianna Romero | 29 tháng 7, 1992 (22 tuổi) | ||
3 | HV | Bianca Sierra | 25 tháng 6, 1992 (22 tuổi) | ||
4 | HV | Alina Garciamendez | 16 tháng 4, 1991 (23 tuổi) | ||
5 | HV | Paulina Solís | 13 tháng 3, 1996 (18 tuổi) | ||
6 | TV | Liliana Mercado | 22 tháng 10, 1988 (25 tuổi) | ||
7 | TV | Nayeli Rangel | 28 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | ||
8 | TV | Teresa Noyola | 15 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | ||
9 | TĐ | Charlyn Corral | 11 tháng 9, 1991 (23 tuổi) | ||
10 | TĐ | Stephany Mayor | 23 tháng 9, 1991 (23 tuổi) | ||
11 | TĐ | Mónica Ocampo | 4 tháng 1, 1987 (27 tuổi) | ||
12 | TM | Pamela Tajonar | 2 tháng 12, 1984 (29 tuổi) | ||
13 | HV | Kenti Robles | 15 tháng 2, 1991 (23 tuổi) | ||
14 | HV | Mónica Alvarado | 11 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | ||
15 | HV | Christina Murillo | 28 tháng 1, 1993 (21 tuổi) | ||
16 | TV | Karla Nieto | 9 tháng 1, 1995 (19 tuổi) | ||
17 | TĐ | Veronica Perez | 18 tháng 5, 1988 (26 tuổi) | ||
18 | TV | Dinora Garza | 24 tháng 1, 1988 (26 tuổi) | ||
19 | TĐ | Tanya Samarzich | 28 tháng 12, 1994 (19 tuổi) | ||
20 | TĐ | Luz Duarte | 29 tháng 8, 1995 (19 tuổi) |
Tham khảo
sửa- ^ “Rosters announced for eight nations competing in Giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2014”. sportingkc.com. 8 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Selección Mayor Femenina de Guatemala tendra campamento de preparacion en Miami, Florida”. fedefutguate.org. 30 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Les Grenadières pour refaire 1974”. ashaps.com. 8 tháng 10 năm 2014.
- ^ “National senior women's team off to Dallas for training camp ahead of CONCACAF finals”. ttffonline.com. 6 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Ellis Names WNT Roster for Giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2014”.
- ^ “Avedissian definió la selección”. fedefutbolcr.com. 29 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Definidas las guerreras de la tricolor”. fedefutbolcr.com. 3 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Girlz coach says selecting final squad was difficult”. jamaicaobserver.com. 5 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Rosters announced for eight nations competing in Giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2014”. sportingkc.com. 8 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “La Selección Femenil Ya Se Encuentra en Estados Unidos”. femexfut.org.mx. 13 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.