Danh sách hóa thạch chỉ thị

Hóa thạch chỉ thị, còn được gọi là hóa thạch hướng dẫn hay hóa thạch chỉ mục, là hóa thạch được sử dụng để xác định và đồng nhất các phân vị địa tầng trong Niên đại địa chất hoặc các giai đoạn sinh vật. Hóa thạch chỉ thị phải có phạm vi thẳng đứng trong địa tầng là ngắn, phân bố địa lý rộng và có xu hướng tiến hóa nhanh.

Một thuật ngữ khác, là "Hóa thạch đới" được sử dụng khi hóa thạch có tất cả các đặc điểm đã nêu ở trên ngoại trừ phân bố địa lý rộng, chúng bị giới hạn trong một khu vực và không thể được sử dụng cho mối tương quan của các địa tầng.[1]

Bảng sử dụng đơn vị thời gian là Ma: Megaannum, triệu năm trước.

Hóa thạch Tên khoa học Niên đại địa chất Niên đại, Ma

Calico scallop

Argopecten gibbus
Kỷ Đệ Tứ 1.8
Neptunea tabulata Kỷ Đệ Tứ 1.8
Viviparus glacialis Tiglia (Pleistocene sớm) 2.3 - 1.8
Calyptraphorus velatus Tertiary
Venericardia planicosta Thế Eocen

Scaphites
Scaphites hippocrepis Kỷ Creta 145 - 66

Inoceramus
Inoceramus labiatus Kỷ Creta

Perisphinctes
Perisphinctes tiziani Kỷ Jura 201,3 - 145
Nerinea trinodosa Kỷ Jura
Tropites subbullatus Kỷ Trias
Monotis subcircularis Kỷ Trias

Leptodus
Leptodus americanus Kỷ Permi
Parafusulina Parafusulina bosei Kỷ Permi
Dictyoclostus americanus Thế Pennsylvania
Lophophyllidium proliferum Thế Pennsylvania
Cactocrinus multibrachiatus Thế Mississippi
Prolecanites gurleyi Thế Mississippi

Mucrospirifer
Mucrospirifer mucronatus Kỷ Devon 416 - 359
Palmatolepis unicornis Kỷ Devon
Tetragraptus fructicosus Kỷ Ordovic
Paradoxides Kỷ Cambri 509 - 500
Billingselia corrugata Kỷ Cambri
Archaocyathids Kỷ Cambri 529 - 509

Tham khảo sửa

  1. ^ Index Fossils, from the US Geological Survey. Updated ngày 31 tháng 7 năm 1997.