Danh sách nhà cai trị xứ Lorraine

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách những người cai trị Lorraine của các thể chế chính trị độc lập có liên quan đến vùng. Từ vương quốc Lotharingia với vị quân chủ đứng đầu là người Franks, trải qua thời kỳ công quốc sau sự tan rã của các vương quốc người Franks, công quốc Lorraine tiếp tục bị tách ra thành hai vùng là ThượngHạ Lorraine vào giữa thế kỷ thứ 10. Công tước Thượng Lorraine sẽ tiếp tục tồn tại với cái tên công quốc như cũ cho tới năm 1766, còn đối với Hạ Lorraine thì công quốc tan rã vào cuối thế kỷ 12 và được chia cho các quốc gia khác thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh.

Vua của Lotharingia

sửa
Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị
Lothair II   835 - 8 tháng 8 năm 869 855 - 869
Charles Hói   13 tháng 6 năm 823 - 6 tháng 10 năm 877 869 - 870
Tranh chấp giữa hai anh em Charles Hói và Ludwig Người Đức
Ludwig Trẻ   830/835 - 20 tháng 1 năm 882 22 tháng 3 năm 880 - 20 tháng 1 năm 882
Charles Mập   13 tháng 6 năm 839 - 13 tháng 1 năm 888 882 - 11 tháng 11 năm 887
Arnulf xứ Kärnten   c. 850 - 8 tháng 11 năm 899 11 tháng 11 năm 887 - 8 tháng 11 năm 899
Zwentibold   c. 870 - 13 tháng 8 năm 900 895 - 900
Ludwig Trẻ II   Tháng 9/10 năm 893 - 20/24 tháng 9 năm 911 900 - 20/24 tháng 9 năm 911
Charles III   17 tháng 9 năm 879 - 7 tháng 10 năm 929 911 - 919/923

Năm 925, Lotharingia chính thức sát nhập vào vương quốc Đông Francia.

Công tước xứ Lorraine

sửa
Tên Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Gebhard c. 860/868 - 22 thâng 6 năm 910 903 - 910 Ida

2 người con

Reginar I c. 850 - 915 910 - 915 Alberada

3 người con

Gilbert 890 - 2 tháng 10 năm 939 915 - 939 -  

Gerberga xứ Sachsen

4 người con

 

Heinrich I

920 - 1 tháng 11 năm 955 2 tháng 10 năm 939 - 940 -  

Judith xứ Bayern

3 người con

Otto ? - 944 940/942 - 944 Không rõ
Konrad c. 922 - 10 tháng 8 năm 955 944 - 953 -  

Liutgarde xứ Sachsen

 

Brun Vĩ đại

925 - 965 954 - 965 Không có

Công tước Thượng và Hạ Lorraine

sửa

Hạ Lorraine

sửa
Tên Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Nhà Matfriding
Godefroid I 940/945 - 5 tháng 6 năm 964 959 - 964 Không có
Richar

(Nắm quyền thực tế)

? - 16 tháng 10 năm 972/973 968 - 16 tháng 10 năm 972/973 Không có (?)
Nhà Carolus
 

Charles

953 - 993 977 - 993 - Adelaide thành Troyes

5 người con[1]

Otton c. 970 - 1012 991 - 1012 Không rõ
Nhà Ardennes-Verdun
 

Godefroid II

965 - 26 tháng 9 năm 1023 1012 - 1023 Không có
 

Gothelon I

c. 970 - 19 tháng 4 năm 1044 1023 - 1044 - Tyrnace xứ Lombard

5/6 người con

Gothelon II 1008 - 1046 1044 - 1046 Không rõ
Nhà Luxemburg
Frederick c. 1003 - 18 tháng 5 năm 1065 1046 - 1065 - Gerberge xứ Boulogne

1 người con

-Ida xứ Sachsen

Không có con

Nhà Ardennes-Verdun
 

Godefroid III

c. 997 - 1069 1065 - 1069 - Doda

4 người con

-  

Béatrice xứ Bar

Không có con

 

Godefroid IV

1040 - 27 tháng 2 năm 1076 1069 - 1076 -  

Matilde xứ Toscana

1 người con

Nhà Salier
 

Konrad

12 tháng 2 năm 1074 - 27 tháng 7 năm 1101 22 tháng 2 năm 1076 - 1087 - Maximilla

1095 [2]

Không có con

Nhà Boulogne (Nhà Ardennes-Verdun)
 

Godefroid V

18 tháng 9 năm 1060 - 18 tháng 7 năm 1100 1089 - 1096 Không có
Nhà Limburg-Stirum
Heinrich I c. 1059 - c. 1119 1101 - 1106 - Adelheid xứ Pottenstein

4 người con

Nhà Leuven
 

Gottfried VI

1060 - 25 tháng 1 năm 1139 1106 - 1129 - Ida xứ Chiny

6 người con

- Clémence xứ Bourgogne

Không có

Nhà Limburg-Stirum
Walram c. 1085 - 1139 1125 - 1139 - Junta xứ Wassenberg

Khoảng giữa năm 1107 và 1110

5 người con

Nhà Leuven
 

Gottfried VII

c. 1110 - 13 tháng 6 năm 1142 1139 - 1142 Luitgard xứ Sulzbach

1 người con

 

Gottfried VIII

c. 1142 - 21 tháng 8 năm 1190 1142 - 1190 - Marguerite xứ Limbourg

1158

3 người con[3]

- Imagina xứ Looz

2 người con

Sau đó, tại hội nghị ở Schwäbisch Hall diễn ra vào tháng 9 năm 1190 (sau cái chết của Gottfried III xứ Leuven), Barbarossa đã chính thức chuyển chức vị này cho "Công tước xứ Brabant" mà ông tuyên bố tạm thời trao cho con trai của Gottfried VIII là Heinrich trong thời kỳ mà Gottfried chinh chiến tại Jerusalem. Từ đây quốc gia kế thừa công quốc Lorraine chỉ còn lại công quốc Thượng Lorraine, còn các công tước xứ Brabant tự xưng là "Công tước xứ Lothier" cho đến năm 1795.

Thượng Lorraine

sửa
Tên Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Nhà Ardenne-Bar
Frédéric I c, 912 - 8 tháng 5 năm 978 959 - 978 -  

Béatrice của Pháp

954

4 người con

 

Thierry I

c. 965 - giữa 11 tháng 4 năm 1026 và 2 tháng 1 năm 1027 978 - 1026/1027 - Richilde

985

4/5 người con

 

Frédéric II

(Đồng cai trị)

c. 995 - 1026 1019 - 1026 -  

Mathilde xứ Schwaben

3 người con

Frédéric III c. 1020 - 1033 1026/1027 - 1033 Không có
Nhà Ardenne-Verdun
 

Gothelon I

c. 970 - 19 tháng 4 năm 1044 1033 - 1044 - Tyrnace xứ Lombard

5/6 người con

 

Godefroid

c. 997 - 1069 1044 - 1047 - Doda

4 người con

-  

Béatrice xứ Bar

Không có con

Nhà Ardenne-Metz
Adalbert 1000 - 11 tháng 11 năm 1048 1047 - 1048 - Clementia xứ Foix (?)

2 người con

 

Gérard

c. 1030 - 14 tháng 4 năm 1070 1048 - 6 tháng 3 năm 1070 - 

Hadwide xứ Namur[4]

4 người con

 

Thierry II

c. 1140/1150 - 30 tháng 12 năm 1115 6 tháng 3 năm 1070 - 23 tháng 1 năm 1115 - Hedwige xứ Formbach [5]

c. 1075

2 người con

-  

Gertrude xứ Flemish [6]

1096

6 người con

 

Simon I

1076 - 13/14 tháng 1 năm 1139 23 tháng 1 năm 1115 - 13 tháng 4 năm 1138 -  

Adelaide xứ Leuven [7]

8 người con

 

Mathieu I

1119 - 13 tháng 5 năm 1176 13 tháng 4 năm 1138 - 13 tháng 5 năm 1176 -  

Berthe xứ Schwaben

1138

7 người con

 

Simon II

1140 - 4 tháng 1 năm 1207 13 tháng 5 năm 1176 - 1205 -  

Agnès xứ Namur (Agnes xứ Veldenz ?)

Không có con

-  

Ida xứ Vienne

Không có con

 

Ferry I

c. 1143 - 7 tháng 4 năm 1206 1205 - 7 tháng 4 năm 1206 -  

Wierzchoslawa Ludmilla

1167

9 người

 

Ferry II

1162 - 10 tháng 10 năm 1213 7 tháng 4 năm 1206 - 10 tháng 10 năm 1213 -  

Agnès xứ Bar

1188

6 người con

 

Thiébaud I

1191 - 17 tháng 2 năm 1220 (?) 10 tháng 10 năm 1213 - 17 tháng 2 năm 1220 -  

Gertrude xứ Dabo

1206

Không có con

 

Mathieu II

c. 1193 - 9 tháng 2 năm 1251 17 tháng 2 năm 1220 - 9 tháng 2 năm 1251 -  

Catherine xứ Limburg

1225

5 người con

 

Ferry III

Nhiếp chính: Catherine xứ Limburg

(1251 - 1255)

1204 - 31 tháng 12 năm 1304 9 tháng 2 năm 1251 - 31 tháng 12 năm 1302 -  

Marguerite xứ Champagne [8]

1255

7/8 người con

 

Thiébaud II

1265 - 13 tháng 5 năm 1312 31 tháng 12 năm 1302 - 13 tháng 5 năm 1312 -   (?)

Isabelle xứ Rumigny

1278

8 người con

 

Ferry IV

15 tháng 4 năm 1282 - 23 tháng 8 năm 1328[9] 13 tháng 5 năm 1312 - 23 tháng 8 năm 1312 -  

Elisabeth của Áo[10]

1307

6 người con

 

Raoul

1320 - 26 tháng 8 năm 1346 23 tháng 8 năm 1312 - 26 tháng 8 năm 1346 - Aliénor xứ Bar

1329

Không có con

- 

Marie xứ Châtillon

1334

3 người con

 

Jean I

Tháng 2 năm 1346 - 23 tháng 9 năm 1390 26 tháng 8 năm 1346 - 23 tháng 9 năm 1390 -  

Sophie xứ Württemberg[11]

1361

3 người con

- Marguerite xứ Chini (?)

 

Charles II

1364 - 25 tháng 1 năm 1431 27 tháng 9 năm 1390 - 25 tháng 1 năm 1431 -  

Margarete xứ Kurpfalz

6 tháng 2 năm 1393[12]

4 người con

 

Isabelle I

1400 - 28 tháng 2 năm 1543 25 tháng 1 năm 1431 - 28 tháng 2 năm 1431 -  

René xứ Anjou

24 tháng 10 năm 1420

10 người con

Nhà Anjou
 

René

(Đồng cai trị cùng Isabelle I)

16 tháng 1 năm 1409 - 10 tháng 7 năm 1480 25 tháng 1 năm 1431 - 28 tháng 2 năm 1431 -  

Isabelle

24 tháng 10 năm 1420

10 người con

-  

Jeanne xứ Laval

10 tháng 9 năm 1454

Không có con

 

Jean II

2 tháng 8 năm 1426 - 16 tháng 12 năm 1470 28 tháng 2 năm 1431 - 16 tháng 12 năm 1470 -  

Marie nhà Bourbon[13]

1444

5 người con

 

Nicolas I

1448 - 24 tháng 7 năm 1473 16 tháng 12 năm 1470 - 24 tháng 7 năm 1473 Không kết hôn
 

Yolande

2 tháng 11 năm 1428 - 23 tháng 3 năm 1483 24 tháng 7 năm 1473 -  

Ferry II xứ Vaudémont

1445

6 người con[13]

Nhà Lorraine
 

René II

2 tháng 5 năm 1451 - 10 tháng 12 năm 1508 24 tháng 7 năm 1473 - 10 tháng 12 năm 1508 -  

Philippe xứ Gueldres[14]

1 tháng 9 năm 1485

12 người con

 

Antoine

4 tháng 6 năm 1489 - 14 tháng 6 năm 1544 10 tháng 12 năm 1508 - 14 tháng 6 năm 1544 -  

Renée nhà Bourbon

26 tháng 6 năm 1515

3 người con

 

François I

23 tháng 8 năm 1517 - 12 tháng 6 năm 1545 14 tháng 6 năm 1544 - 12 tháng 6 năm 1545 -  

Christine của Đan Mạch

10 tháng 7 năm 1451

3 người con

 

Charles III

(Christine của Đan Mạch: 1545 - 1552)

Nicolas xứ Mercœur: 1545 - 1559)

18 tháng 2 năm 1543 - 14 tháng 5 năm 1608 12 tháng 6 năm 1545 - 14 tháng 5 năm 1608 -  

Claude của Pháp

1559

9 người con

 

Henri II

8 tháng 11 năm 1563 - 31 tháng 7 năm 1624 14 tháng 5 năm 1608 - 31 tháng 7 năm 1624 -  

Catherine nhà Bourbon[15]

31 tháng 1 năm 1599

Không có con.

-  

Margherita Gonzaga[16]

26 tháng 6 năm 1606

4 người con

 

Nicole

3 tháng 10 năm 1508 - 2 tháng 10 năm 1557 1 tháng 8 năm 1624 - 25 tháng 11 năm 1625 -  

Charles IV xứ Lorraine

23 tháng 5 năm 1621

Không có con

 

François II

21 tháng 2 năm 1572 - 14 tháng 10 năm 1632 25 tháng 11 - 1 tháng 12 năm 1625 -  

Christine xứ Salm

12 tháng 3 năm 1597

6 người con

 

Charles IV

5 tháng 4 năm 1604 - 18 tháng 9 năm 1675 1 tháng 12 năm 1625 - 19 tháng 1 năm 1634 -  

Nicole xứ Lorraine (2 lần)

+ 23 tháng 5 năm 1621 (lần 1)

+ 20 tháng 5 năm 1663

Không có con

-  

Béatrice xứ Cusance

2 tháng 4 năm 1637

3 người con

- Marie Louise xứ Aspremont

1663

Không có con

 

Nicolas François

6 tháng 12 năm 1609 - 25 tháng 1 năm 1670 19 tháng 1 năm 1634 - 1 tháng 4 năm 1634 -  

Claude Françoise xứ Lorraine

18 tháng 2 năm 1634

5 người con

 

Charles IV

5 tháng 4 năm 1604 - 18 tháng 9 năm 1675 5 tháng 4 năm 1604 - 18 tháng 9 năm 1675[a] -  

Nicole xứ Lorraine (2 lần)

+ 23 tháng 5 năm 1621 (lần 1)

+ 20 tháng 5 năm 1663

Không có con

-  

Béatrice xứ Cusance

2 tháng 4 năm 1637

3 người con

- Marie Louise xứ Aspremont

1663

Không có con

 

Charles V

3 tháng 4 năm 1643 - 18 tháng 4 năm 1690 18 tháng 9 năm 1675 - 18 tháng 4 năm 1690[b] -  

Eleonore của Áo

1678

6 người con

 

Leopold

11 tháng 9 năm 1679 - 27 tháng 3 năm 1729 18 tháng 4 năm 1690 - 27 tháng 3 năm 1729[c] -  

Élisabeth Charlotte của Orléans

13 tháng 10 năm 1689

14/15 người con

 

François III

8 tháng 12 năm 1708 - 18 tháng 8 năm 1765 27 tháng 3 năm 1729 - 9 tháng 7 năm 1737 -  

Maria Theresia của Áo

12 tháng 2 năm 1736

16 người con

Nhà Leszczyński
 

Stanisław I

20 tháng 10 năm 1677 - 23 tháng 2 năm 1766 9 tháng 7 năm 1737 - 23 tháng 2 năm 1766 -  

Catherine Opalińska

15 tháng 8 năm 1725

2 người con

Sau cái chết của Stanisław I, Pháp chính thức sát nhập công quốc vào vương quốc của mình.

Xem thêm

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Lãnh thổ Lorraine bị Pháp chiếm đóng hai lần dưới thời Charles IV của Lorraine: Lần thứ nhất từ 1 tháng 4 năm 1634 đến 2 tháng 4 năm 1641. Lần thứ hai từ tháng 7 năm 1641 đến 28 tháng 2 năm 1661.
  2. ^ Ông cai trị lãnh thổ Lorraine trên danh nghĩa. Trên thực tế, người Pháp chiếm đóng vùng trong thời gian ông làm công tước của vùng.
  3. ^ Là Công tước trên danh nghĩa đến ngày 30 tháng 10 năm 1697.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Detlev Schwennicke, Europäische Stammtafeln: Stammtafeln zur Geschichte der Europäischen Staaten, Neue Folge, Band II (Marburg, Germany: J. A. Stargardt, 1984), Tafel 1
  2. ^ Lindner 1882, tr. 554–56.
  3. ^ Cawley, Charles, Brabant and Louvain, Medieval Lands database, Foundation for Medieval Genealogy,at Medieval Lands
  4. ^ Hedwig's Genealogy on the Medieval Lands website .
  5. ^ Bogdan 2007, tr. 34.
  6. ^ Bogdan 2007, tr. 42.
  7. ^ Bogdan 2007, tr. 35.
  8. ^ (FR) Jean-Luc Fray, Villes et bourgs de Lorraine: réseaux urbains et centralité au Moyen Âge, (Presses Universitaires Blaise-Pascal, 2007), 270.
  9. ^ Bogdan 2007, tr. 56.
  10. ^ Bogdan 2007, tr. 55.
  11. ^ Bogdan 2007, tr. 58.
  12. ^ Bogdan 2007, tr. 76.
  13. ^ a b Kekewich 2008, tr. xiv.
  14. ^ Bogdan 2013, tr. 100.
  15. ^ Pitts 2009, tr. 223-224.
  16. ^ Ward, Prothero & Leathes 1911, tr. 88.

Nguồn

sửa
  • Bogdan, Henry (2007). La Lorraine des ducs (bằng tiếng Pháp). Perrin.
  • Lindner, Theodor (1882), “Konrad”, Allgemeine Deutsche Biographie (ADB) (bằng tiếng Đức), 16, Leipzig: Duncker & Humblot, tr. 554–556
  • Kekewich, Margaret L. (2008). The Good King: René of Anjou and Fifteenth Century Europe. Palgrave Macmillan.
  • Bogdan, Henry (2013). La Lorraine des ducs (bằng tiếng Pháp). Tempus.
  • Pitts, Vincent J. (2009). Henri IV of France: His Reign and Age. The Johns Hopkins University Press.
  • Ward, Adolphus William; Prothero, G.W.; Leathes, Stanley biên tập (1911). The Cambridge Modern History. 13. The Macmillan Co.

Tham khảo

sửa