Danh sách quốc gia châu Phi theo GDP (PPP)
Đây là danh sách quốc gia châu Phi xếp theo tổng sản phẩm nội địa (GDP) theo sức mua tương đương (PPP). Dữ liệu có đơn vị đô la quốc tế theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế.[1]
Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, GDP (PPP) của lãnh thổ phụ thuộc của Anh Quốc, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Yemen và Malta tại lục địa châu Phi không được bao gồm trong danh sách này. GDP (PPP) của Zanzibar được tính là một phần của Tanzania, GDP (PPP) của Tây Sahara được tính là một phần của Maroc, và GDP (PPP) của Somaliland được tính là một phần của Somalia.
Danh sách sửa
vùng |
GDP (PPP) Tỷ đô la quốc tế |
Năm | |
— | Châu Phi | 6.906,222 | 2018 |
1 | Ai Cập | 1.292,745 | 2018 |
2 | Nigeria | 1.168,399 | 2018 |
3 | Nam Phi | 794,706 | 2018 |
4 | Algeria | 666,960 | 2018 |
5 | Maroc | 314,742 | 2018 |
6 | Ethiopia | 222,258 | 2018 |
7 | Angola | 198,821 | 2018 |
8 | Sudan | 198,356 | 2018 |
9 | Libya | 187,842 | 2010 |
10 | Tanzania | 176,465 | 2018 |
11 | Kenya | 175,978 | 2018 |
12 | Ghana | 145,387 | 2018 |
13 | Tunisia | 141,816 | 2018 |
14 | Bờ Biển Ngà | 106,412 | 2018 |
15 | Uganda | 95,434 | 2018 |
16 | Cameroon | 94,540 | 2018 |
17 | Zambia | 73,299 | 2018 |
18 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 72,638 | 2018 |
19 | Sénégal | 47,335 | 2018 |
20 | Mali | 44,028 | 2018 |
21 | Madagascar | 42,705 | 2018 |
22 | Botswana | 41,556 | 2018 |
23 | Burkina Faso | 38,794 | 2018 |
24 | Mozambique | 38,679 | 2018 |
25 | Gabon | 38,582 | 2018 |
26 | Guinea Xích Đạo | 37,689 | 2012 |
27 | Zimbabwe | 35,565 | 2018 |
28 | Nam Sudan | 35,254 | 2011 |
29 | Tchad | 30,563 | 2015 |
30 | Cộng hoà Congo | 29,749 | 2018 |
31 | Mauritius | 29,187 | 2018 |
32 | Guinée | 28,637 | 2018 |
33 | Bénin | 27,471 | 2018 |
34 | Namibia | 27,444 | 2018 |
35 | Rwanda | 26,997 | 2018 |
36 | Malawi | 23,682 | 2018 |
37 | Niger | 23,475 | 2018 |
38 | Somalia | 19,568 | 2018 |
39 | Mauritanie | 18,119 | 2018 |
40 | Togo | 13,886 | 2018 |
41 | Sierra Leone | 12,619 | 2014 |
42 | Eswatini (Swaziland) | 11.496 | 2018 |
43 | Eritrea | 9,997 | 2018 |
44 | Burundi | 8,184 | 2018 |
45 | Lesotho | 7,231 | 2018 |
46 | Liberia | 6,440 | 2018 |
47 | Trung Phi | 4,293 | 2012 |
48 | Cabo Verde | 3,983 | 2018 |
49 | Djibouti | 3,964 | 2018 |
50 | Gambia | 3,884 | 2018 |
51 | Guinea-Bissau | 3,385 | 2018 |
52 | Seychelles | 2,873 | 2018 |
53 | Comoros | 1,384 | 2018 |
54 | São Tomé và Príncipe | 0,726 | 2018 |
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “World Economic Outlook Database”. International Monetary Fund. ngày 17 tháng 4 năm 2018.