Di cư (tiếng Anh: diaspora, /dˈæspərə/)[1] là một tập hợp dân cư phân tán có nguồn gốc nằm ở một địa phương riêng biệt.[2][3] Trong lịch sử, từ diaspora được sử dụng để chỉ sự phân tán hàng loạt một cách ép buộc cư dân rời khỏi lãnh thổ bản địa của họ, đặc biệt là sự di cư của người Do Thái.[1] Điều này đã thay đổi và ngày nay không có định nghĩa về thuật ngữ này vì ý nghĩa hiện đại của nó đã phát triển theo thời gian.[4][5][6]

Cộng đồng người Mexico là cộng đồng người di cư lớn thứ hai thế giới; Trong ảnh là những ngày lễ kỷ niệm của người Mexico ở Đức.
Cộng đồng người Hoa di cư lớn thứ ba trên thế giới, biểu tượng là coo cổng mái vòm Bài Phường (牌坊) đặc trưng tại Khu phố Tàu, Sydney, Úc.

Một số cuộc di cư đáng chú ý là cộng đồng người châu Phi bao gồm hậu duệ của họ chủ yếu được vận chuyển đến châu Mỹ trong cuộc buôn bán nô lệ xuyên Đại Tây Dương, người Assyria di cư có nguồn gốc trong và sau cuộc chinh phục Ả Rập của Iraq, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ và Iran, Syria, Turkey Iran, và tiếp tục sau hậu quả của cuộc diệt chủng Assyria, người dân miền nam Trung Quốc hoặc Ấn Độ đã rời bỏ quê hương bị trao đổi làm cu li, người Ai-len rời Ireland trong và sau nạn đói Ailen, Romani từ Ấn Độ, người di cư Ý, lưu vong và trục xuất người Circassia, các chuyến bay trục xuất người Ả Rập khỏi Palestine,[7] người di cư Armenia theo sau cuộc diệt chủng người Armenia, người di cư Lebanon do cuộc nội chiến ở Lebanon,[8] sự chạy trốn của người Hy Lạp sau sự sụp đổ của Constantinople, trục xuất các học giả và sự di cư của các chiến binh Anglo-Saxon và gia đình của họ sau cuộc chinh phạt Norman của Anh.[9]

Gần đây, các học giả đã phân biệt giữa các loại diaspora khác nhau, dựa trên các nguyên nhân của nó như chủ nghĩa đế quốc, di cư thương mại hoặc lao động, hoặc bởi sự gắn kết xã hội trong cộng đồng người di cư và quan hệ của nó với vùng đất tổ tiên. Một số cộng đồng người di cư duy trì mối quan hệ chính trị mạnh mẽ với quê hương của họ. Những phẩm chất khác có thể là điển hình của nhiều người di cư là những suy nghĩ về sự trở lại, giữ mối quan hệ trở về nhà (quê hương) với các cộng đồng khác trong cộng đồng hải ngoại và thiếu hòa nhập hoàn toàn vào các nước sở tại.oNgười di cư thường duy trì mối quan hệ với đất nước liên kết lịch sử của họ và ảnh hưởng đến các chính sách của quốc gia nơi họ cư trú.

Năm 2019, theo dữ liệu do Liên Hợp Quốc công bố với 17,5 triệu người di cư Ấn Độ là cộng đồng người di cư lớn nhất thế giới, tiếp theo là 11,8 triệu người di cư Mexico và 10,7 triệu người di cư Trung Quốc.[10]

Từ tiếng Anh (bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp διασπορά, "rải rác, phân tán") là sự di trú của một nhóm người, có cùng nguồn gốc dân tộc, khỏi vùng đất định cư hay vùng đất tổ tiên. Ngoài ra, diaspora còn ám chỉ tới cảnh tha hương của người Do Thái sống ngoài vùng đất Israel cổ đại và hiện đại.

Ghi chú

sửa
  • Kantor, Mattis, The Jewish time line encyclopedia: a year-by-year history from Creation to the Present, (New updated edition), Jason Aronson, Northvale NJ, 1992
  • Barclay, John M. G., (ed.), Negotiating Diaspora: Jewish Strategies in the Roman Empire, Continuum International Publishing Group, 2004
  • Galil, Gershon, & Weinfeld, Moshe, Studies in Historical Geography and Biblical Historiography: Presented to Zekharyah Ḳalai, BRILL, 2000
  • Tetlow, Elisabeth Meier, Women, Crime, and Punishment in Ancient Law and Society, Continuum International Publishing Group, 2005
  • Cohen, Robin, Global Diasporas: An Introduction, University of Washington Press Seattle, 1997
  • Shain, Yossi, Kinship and Diasporas in International Politics, Michigan University Press, 2007
  • Braziel, Jana Evans. 2008. Diaspora - an introduction. Malden, MA: Blackwell.
  • Luciuk, Lubomyr, "Searching for Place: Ukrainian Displaced Persons, Canada and the Migration of Memory," University of Toronto Press, 2000.
  • Oonk, G, 'Global Indian Diasporas: trajectories of migration and theory, Amsterdam University Press, 2007.

Liên kết

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “diaspora noun – Definition, pictures, pronunciation and usage notes”. www.oxfordlearnersdictionaries.com. Oxford Advanced Learner's Dictionary.
  2. ^ “Diaspora”. Merriam Webster. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ Melvin Ember, Carol R. Ember and Ian Skoggard biên tập (2004). Encyclopedia of Diasporas: Immigrant and Refugee Cultures Around the World. Volume I: Overviews and Topics; Volume II: Diaspora Communities. ISBN 978-0-306-48321-9.
  4. ^ “Diasporas”. Migration data portal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ Edwards, Brent Hayes. “Diaspora | Keywords for American Cultural Studies, Second Edition” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “Diaspora definition and meaning | Collins English Dictionary”. www.collinsdictionary.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  7. ^ “No way home: The tragedy of the Palestinian diaspora”. The Independent (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ Wwirtz, James J. (Tháng 3 năm 2008). “Things Fall Apart: Containing the Spillover from an Iraqi Civil Warby Daniel L. Byman and Kenneth M. Pollack”. Political Science Quarterly. 123 (1): 157–158. doi:10.1002/j.1538-165x.2008.tb00621.x. ISSN 0032-3195.
  9. ^ “English Refugees in the Byzantine Armed Forces: The Varangian Guard and Anglo-Saxon Ethnic Consciousness”. De Re Militari.
  10. ^ With $78 billion, India still highest overseas remittance receiver, Thời báo Kinh tế, 28 tháng 11 năm 2019.