Dichlorophen là một chất anticestodal, thuốc trừ nấm, sát khuẩn và tác nhân kháng khuẩn.[2] Nó được sử dụng kết hợp với toluene để loại bỏ ký sinh trùng như ascarids, giun mócsán dây từ chómèo.[3]

Dichlorophen
Ball-and-stick mode of the dichlorophen molecule
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.002.335
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC13H10Cl2O2
Khối lượng phân tử269.12 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Tỉ trọng1,5 g/cm³ g/cm3
Điểm nóng chảy177,5 °C (351,5 °F)
Độ hòa tan trong nước0.003 g/100 mL[1] mg/mL (20 °C)
  (kiểm chứng)

An toàn và quy định sửa

LD50 (uống, chuột) là 3300 mg/kg.[4]

Tham khảo sửa

  1. ^ Lide, David R. (1998), Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 87), Boca Raton, Florida: CRC Press, tr. 8–118, ISBN 0-8493-0594-2
  2. ^ Milne, G.W.A. (Ed.). (2005). Gardner's commercially important chemicals: Synonyms, trade names, and properties. Hoboken, N.J.: Wiley-Interscience. Google Books
  3. ^ Code of Federal Regulations
  4. ^ Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp, Weinheim: Wiley-VCH, 2005