EtherType là một trường dài hai octet trong một frame Ethernet. Nó cho biết protocol nào được đóng gói trong payload của frame đó. Trường này cũng cho biết kích thước của một số frame Ethernet. EtherType lần đầu tiên được định nghĩa trong tiêu chuẩn Ethernet II framing, và sau đó được chỉnh sửa lại cho tiêu chuẩn IEEE 802.3.

Tổng quan sửa

 
Một frame Ethernet có trường EtherType. Mỗi ô nhỏ bên dưới biểu thị một octet; EtherType dài hai octet.

Trong implementation hiện đại của Ethernet, trường bên trong frame Ethernet dùng để mô tả EtherType còn được dùng để đại diện cho kích thước của payload của Frame Ethernet. Trong lịch sử, tùy theo kiểu của Ethernet framing dùng trong một segment Ethernet, cả hai cách giải thích đều đúng, dẫn đến khả năng không rõ nghĩa. Ethernet II framing đã xem xét các octet này để đại diện EtherType, trong khi IEEE 802.3 framing nguyên thủy lại xem xét các octet này để đại diện cho kích thước của payload bằng byte.

Để cho phép Ethernet II và IEEE 802.3 framing được dùng trong cùng một segment Ethernet, một tiêu chuẩn thống nhất, IEEE 802.3x-1997, đã được giới thiệu, trong đó yêu cầu các giá trị của EtherType phải lớn hơn hoặc bằng 1536. Giá trị đó được lựa chọn bởi vì chiều dài lớn nhất (MTU) của trường dữ liệu của một frame Ethernet 802.3 là 1500 byte. Vì thế, các giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 1500 cho biết trường này đang được dùng như là kích thước của payload của frame Ethernet, trong khi các giá trị từ 1536 trở lên cho biết trường này dùng để biểu thị EtherType. Việc giải thích các giá trị từ 1501– đến 1535 không được định nghĩa.[1]

Ví dụ sửa

Các giá trị của EtherType dành cho một số protocol nổi tiếng[2]
EtherType Protocol
0x0800 Internet Protocol version 4 (IPv4)
0x0806 Address Resolution Protocol (ARP)
0x0842 Wake-on-LAN[3]
0x22F3 IETF TRILL Protocol
0x22EA Stream Reservation Protocol
0x6003 DECnet Phase IV
0x8035 Reverse Address Resolution Protocol
0x809B AppleTalk (Ethertalk)
0x80F3 AppleTalk Address Resolution Protocol (AARP)
0x8100 VLAN-tagged frame (IEEE 802.1Q) and Shortest Path Bridging IEEE 802.1aq with NNI compatibility[4]
0x8137 IPX
0x8204 QNX Qnet
0x86DD Internet Protocol Version 6 (IPv6)
0x8808 Ethernet flow control
0x8809 Ethernet Slow Protocols[5]
0x8819 CobraNet
0x8847 MPLS unicast
0x8848 MPLS multicast
0x8863 PPPoE Discovery Stage
0x8864 PPPoE Session Stage
0x886D Intel Advanced Networking Services [6]
0x8870 Jumbo Frames (Obsoleted draft-ietf-isis-ext-eth-01)
0x887B HomePlug 1.0 MME
0x888E EAP over LAN (IEEE 802.1X)
0x8892 PROFINET Protocol
0x889A HyperSCSI (SCSI over Ethernet)
0x88A2 ATA over Ethernet
0x88A4 EtherCAT Protocol
0x88A8 Provider Bridging (IEEE 802.1ad) & Shortest Path Bridging IEEE 802.1aq[4]
0x88AB Ethernet Powerlink[cần dẫn nguồn]
0x88B8 GOOSE (Generic Object Oriented Substation event)
0x88B9 GSE (Generic Substation Events) Management Services
0x88BA SV (Sampled Value Transmission)
0x88CC Link Layer Discovery Protocol (LLDP)
0x88CD SERCOS III
0x88DC WSMP, WAVE Short Message Protocol
0x88E1 HomePlug AV MME[cần dẫn nguồn]
0x88E3 Media Redundancy Protocol (IEC62439-2)
0x88E5 MAC security (IEEE 802.1AE)
0x88E7 Provider Backbone Bridges (PBB) (IEEE 802.1ah)
0x88F7 Precision Time Protocol (PTP) over Ethernet (IEEE 1588)
0x88FB Parallel Redundancy Protocol (PRP)
0x8902 IEEE 802.1ag Connectivity Fault Management (CFM) Protocol / ITU-T Recommendation Y.1731 (OAM)
0x8906 Fibre Channel over Ethernet (FCoE)
0x8914 FCoE Initialization Protocol
0x8915 RDMA over Converged Ethernet (RoCE)
0x891D TTEthernet Protocol Control Frame (TTE)
0x892F High-availability Seamless Redundancy (HSR)
0x9000 Ethernet Configuration Testing Protocol[7]
0x9100 VLAN-tagged (IEEE 802.1Q) frame with double tagging

Không phải tất cả mọi cách dùng de facto nổi tiếng của EtherTypes đều luôn được ghi lại trong danh sách các giá trị EtherType của IEEE.[8] Ví dụ, EtherType 0x0806 (được dùng bởi ARP) xuất hiện trong danh sách IEEE chỉ như "Symbolics, Inc., Protocol không có."[8] Tuy nhiên, IEEE Registration Authority liệt kê tất cả các giá trị EtherTypes được chấp nhận, bao gồm cả 0x0806.[2]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ IEEE Std 802.3-2005, 3.2.6
  2. ^ a b “IEEE 802 Numbers”. Internet Assigned Numbers Authority. ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “WakeOnLAN”. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ a b “Configuration - Shortest Path Bridging MAC (SPBM)”. Avaya. tháng 6 năm 2012. tr. 35. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “IEEE Std 802.3-2015”. ngày 3 tháng 9 năm 2015. Annex 57A.
  6. ^ “Intel® Advanced Network Services (Intel® ANS) Advanced Settings for Teams”. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “8. Ethernet Configuration Testing Protocol”. The Ethernet, A Local Area Network Data Link and Physical Layer Specification Version 2.0 (PDF). tháng 11 năm 1982.
  8. ^ a b “Public EtherType list”. IEEE. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa