FC Shakhtar Donetsk

câu lạc bộ bóng đá Ukraina

Câu lạc bộ bóng đá Shakhtar Donetsk (tiếng Ukraina: Футбольний клуб «Шахта́р» Донецьк [fʊdˈbɔlʲnɪj ˈklub ʃɐxˈtɑr doˈnɛtsʲk]) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Ukraina đến từ thành phố Donetsk. Vào năm 2014, vì lý do chiến tranh ở thành phố quê nhà của họ, câu lạc bộ buộc phải chuyển tới Lviv và chơi bóng ở thành phố Kharkiv kể từ đầu năm 2017 trong khi có trụ sở văn phòng và trang thiết bị tập luyện ở Kyiv.[2]

Shakhtar Donetsk
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Shakhtar Donetsk
Biệt danhHirnyky (Thợ Mỏ – cho đội), Kroty (Chuột Chũi – cho người hâm mộ)
Thành lập24 tháng 5 năm 1936; 88 năm trước (1936-05-24)
SânSân vận động Metalist, Kharkiv
Sức chứa70.050[1]
Chủ sở hữu/
Chủ tịch
Rinat Akhmetov
Huấn luyện viên trưởngIgor Jovićević
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Ukraina
2023–24Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina, thứ 1
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Shakhtar đã xuất hiện ở một số giải đấu châu Âu và thường tham dự UEFA Champions League. Họ trở thành câu lạc bộ đầu tiên của nước Ukraina độc lập vô địch Cúp UEFA vào năm 2009, năm cuối trước khi giải đấu được đổi tên thành Europa League.

Đội bóng đã thi đấu dưới những tên gọi sau: Stakhanovets (1936–46), Shakhtyor (Shakhtar) (1946–92), và FC Shakhtar (1992–nay).

Các danh hiệu

sửa

Liên Xô

sửa

Ukraina

sửa

châu Âu

sửa

Giải đấu giao hữu

sửa

Các cầu thủ

sửa

Đội hình đội một

sửa
Tính đến 4 tháng 9 năm 2024[3][4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2   Lassina Traoré
4 HV   Bartol Franjić (mượn từ Wolfsburg)
5 HV   Valeriy Bondar
6 TV   Taras Stepanenko (đội trưởng)
7   Eguinaldo
8 TV   Dmytro Kryskiv
9 TV   Maryan Shved
10 TV   Heorhiy Sudakov
11 TV   Oleksandr Zubkov
12 TM   Tymur Puzankov
13 HV   Pedro Henrique
14   Danylo Sikan
16 HV   Irakli Azarovi
17 HV   Vinicius Tobias
18 HV   Alaa Ghram
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV   Anton Hlushchenko
21 TV   Artem Bondarenko
22 HV   Mykola Matviyenko (đội phó)
24 TV   Viktor Tsukanov
26 HV   Yukhym Konoplya
29 TV   Yehor Nazaryna
30 TV   Marlon Gomes
31 TM   Dmytro Riznyk
37 TV   Kevin
38 TV   Pedrinho
39 TV   Newerton
48 TM   Denys Tvardovskyi
72 TM   Kiril Fesyun
74 HV   Maryan Faryna

Tham khảo

sửa
  1. ^ “About stadium”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ Still in exile, Shakhtar Donetsk picks new home Lưu trữ 2019-09-01 tại Wayback Machine, The Washington Post (ngày 30 tháng 1 năm 2017)
  3. ^ “FC Shakhtar first team | FC Shakhtar Donetsk official site”.
  4. ^ “Shakhtar”.

Liên kết ngoài

sửa