Funeral (album)
Funeral (tạm dịch Đám tang) là album phòng thu đầu tay của ban nhạc indie rock Canada Arcade Fire, phát hành ngày 14 tháng 9 năm 2004 ở Bắc Mỹ bởi Merge Records và 28 tháng 2 năm 2005 ở châu Âu bởi Rough Trade Records. Tên của album để tưởng nhớ những thành viên gia đình của nhiều thành viên ban nhạc đã qua đời trong thời gian thu âm album: bà của Régine Chassagne mất vào tháng 6 năm 2003, ông của Win và William Butler (nghệ sĩ nhạc swing Alvino Rey) mất vào tháng 2 năm 2004 và cô của Richard Reed Parry vào thang 4, 2004.[1]
Funeral | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Arcade Fire | ||||
Phát hành | 14 tháng 9 năm 2004 | |||
Thu âm | tháng 8 năm 2003 – đầu 2004 ở Hotel2Tango | |||
Thể loại | Indie rock, baroque pop, art rock | |||
Thời lượng | 48:02 | |||
Hãng đĩa | Merge, Rough Trade | |||
Sản xuất | Arcade Fire | |||
Thứ tự album của Arcade Fire | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Funeral | ||||
|
Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album: Thành công nhất, Rebellion (Lies), đạt vị trí # 19 trên UK Singles Chart. Album được đề cử cho giải Grammy vào năm 2005 cho Album alternative xuất sắc nhất. Nó đã nhận được nhiều lời khen ngợi và đứng đầu nhiều danh sách album hay nhất của năm và thập kỷ. Theo trang web Metacritic, album xuất hiện ở vị trí số hai trên danh sách album hay nhất thập kỷ, chỉ sau Kid A của Radiohead. Trong phiên bản đã cập nhật của danh sách "500 album vĩ đại nhất" của Rolling Stone nó được xếp ở vị trí #151.
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Điểm trung bình | |
Nguồn | Đánh giá |
Metacritic | 90/100[2] |
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [3] |
Drowned in Sound | (10/10)[4] |
The Guardian | [5] |
NME | (9/10)[6] |
Paste | [6] |
Pitchfork | (9.7/10)[1] |
PopMatters | (Favorable) |
Robert Christgau | A−[7] |
Rolling Stone | |
Tiny Mix Tapes | [6] |
Uncut | [6] |
Danh hiệu
sửaCông bố bởi | Nước | Danh hiệu | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|---|
Consequence of Sound | Mỹ | Top Albums of the 2000s[8] | 2009 | 2 |
LAS Magazine | Mỹ | Albums of the decade[9] | 2009 | 1 |
Mojo | Anh | The 100 Greatest Albums of Our Lifetime 1993-2006[10] | 2006 | 60 |
NME | Anh | The 100 Greatest Albums of the 2000s[11] | 2009 | 7 |
Paste | Mỹ | Top 50 Albums of the 2000s[12] | 2009 | 3 |
Pitchfork | Mỹ | Top 200 Albums of the 2000s[13] | 2009 | 2 |
Rolling Stone | Mỹ | Top 100 Albums of the 2000s[14] | 2009 | 6 |
Rolling Stone | Mỹ | 500 Greatest Albums of All Time[15] | 2012 | 151 |
Slant Magazine | Mỹ | Top 250 Albums of the 2000s[16] | 2010 | 4 |
Spin | Mỹ | 125 Best Albums of the Past 25 Years[17] | 2010 | 66 |
Under the Radar | Mỹ | Top 200 Albums of the Decade[18] | 2009 | 1 |
Q | Anh | 250 Best Albums of Q's Lifetime[19] | 2011 | 19 |
NME | Anh | The 500 Greatest Albums of the All Time[20] | 2013 | 13 |
Danh sách bài hát
sửaTất cả các ca khúc được viết bởi Arcade Fire, với Josh Deu ở tracks 1 và 4.
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Neighborhood #1 (Tunnels)" | 4:48 |
2. | "Neighborhood #2 (Laïka)" | 3:33 |
3. | "Une année sans lumière" | 3:40 |
4. | "Neighborhood #3 (Power Out)" | 5:12 |
5. | "Neighborhood #4 (7 Kettles)" | 4:49 |
6. | "Crown of Love" | 4:42 |
7. | "Wake Up" | 5:39 |
8. | "Haïti" | 4:07 |
9. | "Rebellion (Lies)" | 5:10 |
10. | "In the Backseat" | 6:21 |
Bonus disc (Japan only) | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "My Buddy" (Alvino Rey Orchestra) | 2:35 | |
2. | "Neighborhood #3 (Power Out)" (August Session) | Arcade Fire | 5:35 |
3. | "Brazil" | Ary Barroso | 3:56 |
4. | "Neighborhood #3 (Power Out)" (Live at the Great American Music Hall) | Arcade Fire | 5:57 |
Tham khảo
sửa- ^ a b Moore, David (ngày 12 tháng 9 năm 2004). “Album Reviews: Arcade Fire: Funeral”. Pitchfork. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Best Albums of the Decade: A Roundup of Critic Lists - Metacritic”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
- ^ Christopher, James (ngày 14 tháng 9 năm 2004). “Funeral - Arcade Fire”. AllMusic. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ Chigley, Jesus (ngày 27 tháng 1 năm 2005). “Arcade Fire - Funeral / Releases / Releases // Drowned In Sound”. Drownedinsound.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ Simpson, Dave (ngày 25 tháng 2 năm 2005). “Arcade Fire, Funeral”. The Guardian. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b c d “Critic Reviews for Funeral at Metacritic”. Metacritic.com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ “CG: The Arcade Fire”. Robert Christgau. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ Moses1221. “CoS Top of the Decade: The Albums « Consequence of Sound”. Consequenceofsound.net. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Albums of the decade”. Lostatsea.net. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ “The 100 Greatest Albums of Our Lifetime 1993-2006”. Mojo. 2006. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
- ^ “The Top 100 Greatest Albums Of The Decade”. Nme.Com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ Evans, Janile. “The 50 Best Albums of the Decade (2000-2009):: Blogs:: List of the Day:: Paste”. Pastemagazine.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ By Pitchfork, ngày 2 tháng 10 năm 2009 (ngày 2 tháng 10 năm 2009). “Staff Lists: The Top 200 Albums of the 2000s: 20-1 | Features”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ “Best of the Aughts: Albums | Music”. Slant Magazine. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ “125 Best Albums of the Past 25 Years”. Spin Magazine. 2010. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Top 200 Albums of the Decade”. Under the Radar. 2009. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
- ^ “250 Best Albums of Q's Lifetime”. Q. 2011.
- ^ “The 500 Greatest Albums Of All Time: 100-1”. NME.COM. 25 tháng 10 năm 2013. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.