Giải bóng đá Ngoại hạng Bosna và Hercegovina
Giải bóng đá Ngoại hạng Bosna và Hercegovina M:tel (tiếng Bosnia: Premijer liga Bosne i Hercegovine; tiếng Croatia: Premijer liga Bosne i Hercegovine; Kirin Serbia: Премијер лига Босне и Херцеговине), tên chính thức là Giải Wwin Bosna và Hercegovina vì mục đích tài trợ, là giải bóng đá hạng nhất tại Bosna và Hercegovina và do Hiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina điều hành. Là giải đấu bóng đá danh giá nhất của đất nước, giải đấu đã thay đổi thể thức vào mùa giải 2025–26 và có sự tham gia của 10 câu lạc bộ với hai đội cuối bảng xuống hạng vào cuối mỗi mùa giải.
Mùa giải hiện tại:![]() | |
Tập tin:WWin liga BiH.svg | |
Cơ quan tổ chức | N/FSBiH |
---|---|
Thành lập | 2000 |
Mùa giải đầu tiên | 2000–01 |
Quốc gia | Bosna và Hercegovina |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 10 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Giải bóng đá Hạng nhất FBiH Giải bóng đá Hạng nhất RS |
Cúp trong nước | Cúp Bosna Siêu cúp Bosna |
Cúp quốc tế | UEFA Champions League UEFA Conference League |
Đội vô địch hiện tại | Zrinjski (lần thứ 9) (2024–25) |
Đội vô địch nhiều nhất | Zrinjski (9 lần) |
Thi đấu nhiều nhất | Josip Barišić (382) |
Vua phá lưới | Nemanja Bilbija (181 bàn) |
Đối tác truyền hình | Arena Sport MY TV |
Trang web | nfsbih |
Tính đến mùa giải 2020–21, có 4 câu lạc bộ đại diện giải đấu ở đấu trường châu Âu. Đội vô địch của Giải Ngoại hạng bắt đầu từ vòng loại thứ nhất UEFA Champions League. Đội vô địch của Cúp bóng đá Bosna và Hercegovina cũng như là đội á quân và đội đứng thứ ba trên bảng xếp hạng bắt đầu từ vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League. Từ mùa giải 2021–22, đội á quân và đội đứng thứ ba trên bảng xếp hạng bắt đầu từ vòng loại thứ nhất của giải UEFA Europa Conference League mới được hình thành.
Ở cuối mùa giải, hai đội đứng cuối cùng xuống hạng trong khi đội vô địch của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bosna và Hercegovina và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Srpska thăng hạng lên Giải bóng đá Ngoại hạng Bosna và Hercegovina.
Lịch sử
sửaThể thức
sửaDanh sách các nhà vô địch
sửaFirst League (1994–2000)
sửaCúp Bosna, tức là Cú đúp quốc gia. | Đội vô địch cũng giành được
Mùa giải | Vô địch (lần) | Á quân | Hạng ba | HLV vô địch |
---|---|---|---|---|
1994–95 | Čelik (1) | Sarajevo (1) | Bosna Visoko (1) | Nermin Hadžiahmetović |
1995–96 | Čelik (2) | Radnički Lukavac (1) | Sloboda Tuzla (1) | Nermin Hadžiahmetović |
1996–97 | Čelik (3) | Sarajevo (2) | Bosna Visoko (2) | Kemal Hafizović |
1997–98 | Željezničar (1) | Sarajevo (3) | —[a] | Enver Hadžiabdić |
1998–99 | Sarajevo (1) | Bosna Visoko (1) | Rudar Kakanj (1) | Nermin Hadžiahmetović |
1999–2000 | Brotnjo (1) | Budućnost (1) | —[a] | Ivo Ištuk |
Premier League (2000–nay)
sửaThống kê
sửaTheo câu lạc bộ
sửaCác đội được in đậm đang thi đấu tại Giải Ngoại hạng mùa giải 2025–26.
Hạng | Đội | Vô địch | Á quân | Mùa giải vô địch |
---|---|---|---|---|
1 | Zrinjski | 9 | 3 | 2004–05, 2008–09, 2013–14, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021–22, 2022–23, 2024–25 |
2 | Željezničar | 6 | 7 | 1997–98, 2000–01, 2001–02, 2009–10, 2011–12, 2012–13 |
3 | Sarajevo | 5 | 7 | 1998–99, 2006–07, 2014–15, 2018–19, 2019–20 |
4 | Borac | 3 | 2 | 2010–11, 2020–21, 2023–24 |
Čelik | 3 | 0 | 1994–95, 1995–96, 1996–97 | |
6 | Široki Brijeg | 2 | 5 | 2003–04, 2005–06 |
7 | Brotnjo | 1 | 1 | 1999–2000 |
Modriča | 1 | 0 | 2007–08 | |
Leotar | 1 | 0 | 2002–03 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Nhà vô địch được quyết định thông qua trận play-off giữa các đội xếp hạng cao nhất của Giải hạng nhất Bosna và Giải hạng nhất Herzeg-Bosna.
- ^ Giải Ngoại hạng Bosna và Hercegovina 2019–20 bị tạm dừng vào tháng 3 năm 2020 do đại dịch COVID-19 tại Bosna và Hercegovina; mùa giải bị rút ngắn và bảng xếp hạng cuối cùng (bao gồm cả Sarajevo là nhà vô địch) được công bố theo tỷ lệ điểm mỗi trận vào ngày 1 tháng 6 năm 2020.[1]
- ^ F.Z. (ngày 1 tháng 6 năm 2020). "Zvanično! Sarajevo prvak BiH drugu godinu zaredom, Čelik i Zvijezda ispadaju" [Chính thức rồi! Sarajevo là nhà vô địch của BiH năm thứ hai liên tiếp, Čelik và Zvijezda bị loại] (bằng tiếng Bosnia). Klix.ba. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
Liên kết ngoài
sửa- plbih.ba Lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2021 tại Wayback Machine (bằng tiếng Bosnia)
- N/FS BiH (bằng tiếng Bosnia)
- N/FS BiH (bằng tiếng Anh)
- Giải đấu tại UEFA
- Các sân vận động tại World Stadiums