Liên đoàn bóng đá châu Âu (tiếng Anh: Union of European Football Associations;[3] viết tắt: UEFA; tiếng Pháp: Union des Associations Européennes de Football) là cơ quan quản lý bóng đá, bóng đá trong nhàbóng đá bãi biển ở châu Âu. UEFA là một trong sáu liên đoàn châu lục của cơ quan quản lý bóng đá thế giới FIFA. UEFA gồm 55 liên đoàn quốc gia thành viên.

Liên đoàn bóng đá châu Âu
Union of European Football Associations (tiếng Anh)
Tên viết tắtUEFA
Thành lập15 tháng 6 năm 1954; 68 năm trước (1954-06-15)
Thành lập tạiBasel, Thụy Sĩ
LoạiTổ chức bóng đá
Trụ sở chínhNyon, Thụy Sĩ
Tọa độ46°22′16″B 6°13′52″Đ / 46,371009°B 6,23103°Đ / 46.371009; 6.23103
Vùng phục vụ
Châu Âu
Thành viên
55 thành viên chính thức
Ngôn ngữ chính
Anh
Pháp
Đức
(các ngôn ngữ không chính thức khác: Ý, Bồ Đào Nha, Nga, Tây Ban Nha) [1]
Aleksander Čeferin[2]
Phó chủ tịch thứ nhất
Karl-Erik Nilsson
Phó chủ tịch
Sándor Csányi
Luis Rubiales
Fernando Gomes
Michele Uva
Tổng thư ký
Theodore Theodoridis
Cơ quan chính
Đại hội UEFA
Chủ quản
FIFA
Trang webuefa.com

UEFA đại diện các liên đoàn bóng đá quốc gia châu Âu, tổ chức các giải đấu cho đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ bao gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu, UEFA Champions League, UEFA Europa League , UEFA Europa Conference League, Siêu cúp bóng đá châu Âu, và kiểm soát tiền thưởng, luật lệ và bản quyền truyền thông cho các giải đấu này.

Henri Delaunay là tổng thư ký đầu tiên trong khi Ebbe Schwartzchủ tịch đầu tiên. Chủ tịch hiện nay là Aleksander Čeferin, cựu chủ tịch Hiệp hội bóng đá Slovenia, người được bầu là chủ tịch thứ bảy của UEFA tại Đại hội UEFA đặc biệt lần thứ 12 ở Athens vào tháng 9 năm 2016, đồng thời trở thành phó chủ tịch FIFA.[4]

Các thành viên của UEFA không chỉ có các nước châu Âu mà còn có một vài nước nằm một phần ở lãnh thổ châu Á như Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Israel...

Lịch sử và thành viênSửa đổi

 
Trụ sở UEFA ở Nyon, Vaud, Thụy Sĩ

UEFA được thành lập ngày 15 tháng 6 năm 1954 ở Basel, Thụy Sĩ sau cuộc thảo luận giữa các liên đoàn bóng đá Ý, Pháp và Bỉ.[5] Liên đoàn bóng đá châu Âu khởi đầu với 25 thành viên; con số tăng lên hai lần vào đầu thập kỷ 1990 sau khi các quốc gia như Liên Xô, Nam Tư và Tiệp Khắc tan rã thành các quốc gia riêng biệt. Cho tới năm 1959 trụ sở chính được đặt ở Paris, Pháp; và sau đó là tại Bern. Vào năm 1995, trụ sở UEFA được dời về Nyon, Thụy Sĩ.

Thành viên của UEFA hầu hết là các quốc gia độc lập có chủ quyền tại châu Âu; tuy vậy, cũng có những ngoại lệ. Một số nước (Monaco và Vatican) không phải là thành viên. Một số thành viên UEFA không phải quốc gia có chủ quyền, mà là một phần của một quốc gia lớn hơn theo luật lệ quốc tế. Các thành viên này là Bắc Ireland, Scotland, Anh và Wales (Liên hiệp Anh), Gibraltar (Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh), Quần đảo Faroe (quốc gia tự trị thuộc Đan Mạch), và Kosovo (lãnh thổ tranh chấp và được nhiều quốc gia công nhận).

Một số quốc gia UEFA là các quốc gia nằm ở hai châu lục (Azerbaijan, Gruzia, Kazakhstan, Thổ Nhĩ Kỳ và Nga) trong khi một số khác được coi là một phần của châu Âu về mặt văn hóa và chính trị (Armenia và Síp). Các quốc gia từng là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cũng được kết nạp vào liên đoàn bóng đá châu Âu là Israel (do bị loại ra khỏi AFC năm 1974) và Kazakhstan. Thêm vào đó một số liên đoàn thành viên của UEFA cho phép các đội bóng nằm ngoài biên giới lãnh thổ được tham gia vào các giải đấu quốc nội của nước đó. Ví dụ như AS Monaco FC tham dự giải của Pháp (mặc dù là quốc gia độc lập); các câu lạc bộ Wales như Cardiff City, Swansea CityNewport County thi đấu ở Anh; Derry City của Bắc Ireland, tham dự League of Ireland của Cộng hòa Ireland cũng như 7 câu lạc bộ Liechtensteinian tham dự các giải của Thụy Sĩ.

Thành viênSửa đổi

Liên đoàn Đội tuyển quốc gia Thành lập Gia nhập
FIFA
Gia nhập
UEFA
ALB   Albania 1930 1932 1954
AND   Andorra 1994 1996 1996
ENG   Anh 1863 1905 1954
AUT   Áo 1904 1905 1954
ARM   Armenia 1992 1992 1992
AZE   Azerbaijan 1992 1994 1994
POL   Ba Lan 1919[n 1] 1923 1954
NIR   Bắc Ireland 1880 1911 1954
MKD   Bắc Macedonia 1926 1994 1994
BLR   Belarus 1989 1992 1993
BEL   Bỉ 1895 1904 1954
BIH   Bosna và Hercegovina 1992 1996 1998
POR   Bồ Đào Nha 1914 1923 1954
BUL   Bulgaria 1923 1924 1954
IRL   Cộng hòa Ireland 1921 1923 1954
CZE   Cộng hòa Séc 1901 1907 1954
CRO   Croatia 1912 1992 1993
DEN   Đan Mạch 1889 1904 1954
GER   Đức 1900 1904 1954
EST   Estonia 1921 1923 1992
GIB   Gibraltar 1895 2016 2013
GEO   Gruzia 1990 1992 1992
NED   Hà Lan 1889 1904 1954
HUN   Hungary 1901 1906 1954
GRE   Hy Lạp 1926 1927 1954
ISL   Iceland 1947[n 2] 1947 1954
ISR   Israel[n 3] 1949 1949 1994[n 4]
KAZ   Kazakhstan[n 5] 1914 1994 2002
KVX   Kosovo 1946 2016 2016
LVA   Latvia 1921 1922 1992
LIE   Liechtenstein 1934 1974 1974
LTU   Litva 1922 1923 1992
LUX   Luxembourg 1908 1910 1954
MLT   Malta 1900 1959 1960
MDA   Moldova 1990 1994 1993
MNE   Montenegro 1931 2007 2007
NOR   Na Uy 1902 1908 1954
RUS   Nga 1912 1912 1954
FRA   Pháp 1919[n 6] 1904[n 7] 1954
FIN   Phần Lan 1907 1908 1954
FRO   Quần đảo Faroe 1979 1988 1990
ROU   România 1909 1923 1954
SMR   San Marino 1931 1988 1988
SCO   Scotland 1873 1910 1954
SRB   Serbia 1919 1923 1954
CYP   Síp 1934 1948 1962
SVK   Slovakia 1938 1994 1993
SVN   Slovenia 1920 1992 1992
ESP   Tây Ban Nha 1909 1904 1954
TUR   Thổ Nhĩ Kỳ 1923 1923 1962
SWE   Thụy Điển 1904 1904 1954
SUI   Thụy Sĩ 1895 1904 1954
UKR   Ukraina 1991 1992 1992
WAL   Wales 1876 1910 1954
ITA   Ý 1898 1905 1954

Ghi chúSửa đổi

  1. ^ Thành lập với tên gọi Związek Polski Piłki Nożnej (một phần của Liên đoàn bóng đá Áo cũ) vào năm 1911, tiền thân của liên đoàn hiện nay.
  2. ^ Bóng đá cấp câu lạc bộ ở Iceland diễn ra từ 1912 tức 35 năm trước khi KSI thành lập, các chức vô địch trước năm 1947 đều được KSI công nhận
  3. ^ Cựu thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á (1954–1974), gia nhập UEFA vì một số đội của AFC từ chối thi đấu với họ.
  4. ^ Israel là thành viên dự khuyết của UEFA kể từ 1992, do đó các câu lạc bộ Israel được phép tham dự các giải đấu của UEFA mùa giải 1992-93 và 1993-94 mặc dù Israel không phải thành viên chính thức của UEFA.
  5. ^ Cựu thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á (1994–2002).
  6. ^ Được thành lập với tên gọi Comité Français Interfédéral vào năm 1907, tiền thân của liên đoàn hiện nay.
  7. ^ Liên đoàn bóng đá Pháp hiện nay (tiền thân là Comité Français Interfédéral), thay thế USFSA vào năm 1907.

Cựu thành viênSửa đổi

Lệnh trừng phạtSửa đổi

Đối với liên đoànSửa đổi

Đối với câu lạc bộ (và một phần với liên đoàn)Sửa đổi

  •   Ý, trừng phạt trong giai đoạn 1974-1975 đối với Lazio do cổ động viên, Ý bị cấm tham dự Cúp C1 mà Lazio giành quyền tham dự
  •   Anh, trừng phạt vào giai đoạn 1985-1991 đối với các câu lạc bộ Anh sau Thảm họa Heysel với việc cấm các câu lạc bộ Anh tham dự các giải đấu châu lục trong 5 năm
  •   Hà Lan, trừng phạt vào giai đoạn 1991-1992 đối với AFC Ajax do cổ động viên, Hà Lan bị cấm tham dự Cúp C1 mà Ajax giành quyền tham dự
  •   Albania, trừng phạt vào năm 1967 đối với Giải bóng đá vô địch quốc gia Albania 1966-67 vì lý do chính trị
  • Vào mùa giải 1968-69 các nước Khối Warszawa bị cấm tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ (bao gồm Đông Đức, Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungary, România, Bulgaria, Liên Xô)

Các giải đấuSửa đổi

UEFA điều hành các giải đấu bóng đá quốc tế cấp đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ ở châu Âu cũng như Bắc Á, Tây ÁTrung Á.

Đội tuyển quốc giaSửa đổi

UEFA tổ chức hai trong số các giải đấu hàng đầu thế giới: Giải vô địch bóng đá châu Âu(Euro) và UEFA Nations League. Giải đấu chính dành cho các đội tuyển quốc gia nam là Giải vô địch bóng đá châu Âu hay Euro, bắt đầu từ năm 1958, với vòng chung kết đầu tiên vào năm 1960. UEFA Nations League là giải đấu thứ hai của nam và được tổ chức từ năm 2018. Giải đấu này thay thế các trận đấu giao hữu theo Lịch FIFA. Giải này diễn ra hai năm một lần.

UEFA cũng có các giải đấu ở cấp độ U-21, U-19U-17. Đối với các đội tuyển nữ, UEFA tổ chức Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu cho cấp độ cao nhất cũng như các giải U-19U-17.

UEFA cùng với Liên đoàn bóng đá châu Phi tổ chức UEFA–CAF Meridian Cup dành cho bóng đá trẻ. UEFA tổ chức UEFA Regions' Cup cho các đội tuyển bán chuyên nghiệp đại diện cho các khu vực địa phương từ năm 1999. Đối với bóng đá trong nhàGiải vô địch bóng đá trong nhà châu ÂuGiải vô địch bóng đá trong nhà U-21 châu Âu. Mặc dù UEFA có một ban dành riêng cho bóng đá bãi biển, họ không công nhận hay tổ chức giải đấu bóng đá bãi biển nào. Các giải đấu dành cho đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ thành viên UEFA đều do Beach Soccer Worldwide tổ chức.

Các đội tuyển bóng đá nam của Ý, Đức, Tây Ban Nha, PhápNga[6] là các đội tuyển duy nhất vô địch châu Âu ở tất cả các cấp độ.

Câu lạc bộSửa đổi

 
Quốc gia thành viên của UEFA theo số suất dự cúp châu Âu mùa 2009-10

Giải đấu hàng đầu của UEFA là UEFA Champions League, khởi đầu từ mùa 1992-93 và quy tụ 1 tới 4 đội trong một quốc gia (số đội phụ thuộc vào thứ hạng của quốc gia đó); đây là giải đấu được tái cấu trúc từ giải đấu tiền thân nơi quy tụ chỉ một câu lạc bộ trên một quốc gia (tổ chức từ 1955 tới 1992 với tên European Champion Clubs' Cup, European Cup hay Cúp C1).

Giải đấu hạng hai là UEFA Europa League. Giải này dành cho các đội vô địch cúp quốc gia và có thứ hạng cao tại giải vô địch quốc gia và được UEFA tổ chức từ năm 1971. Tên gọi cũ của giải là UEFA Cup với tiền thân là Inter-Cities Fairs Cup hay Cúp Hội chợ (bắt đầu từ năm 1955). Giải đấu hạng hai khác là UEFA Cup Winners' Cup hay Cúp C2, bắt đầu từ 1960, được sáp nhập vào UEFA Cup (nay là UEFA Europa League) từ năm 1999.

Vào tháng 12 năm 2018, UEFA công bố về sự ra đời của giải đấu hạng ba mới dành cho các câu lạc bộ, có tên là Europa Conference League (UECL). Giải quy tụ 32 đội, với vòng knockout có sự góp mặt của các đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League.[7].Trong đó 16 đội dành xuất tham dự Europa League sẽ được chuyển xuống chơi ở giải đấu này, nhằm tạo thêm cơ hội cho các đội trung bình-yếu có thể dành xuất dự cúp Châu Âu.

Đối với bóng đá nữ UEFA tổ chức UEFA Women's Champions League từ năm 2001 với tên UEFA Women's Cup và đổi tên như hiện nay từ năm 2010.

Siêu cúp bóng đá châu Âu là trận đấu giữa đội vô địch Champions League và Europa League (trước đây là đội vô địch Cup Winners' Cup), tổ chức từ năm 1973.[8][9][10]

UEFA Intertoto Cup là một giải đấu mùa hè, trước gồm các đội đến từ Trung Âu, sau đó được UEFA công nhận là giải chính thức từ năm 1995.[11] Cúp Intertoto diễn ra lần cuối vào năm 2008.

Cúp Liên lục địa được đồng tổ chức với Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ, với sự góp mặt của đội vô địch UEFA Champions League và đội vô địch Copa Libertadores.[12]

Chỉ có năm đội[13][14] (Juventus, Ajax, Manchester United, Bayern MünchenChelsea) từng vô địch cả ba giải đấu hàng đầu (Cúp C1/UEFA Champions League, Cúp C2/UEFA Cup Winners' Cup và Cúp UEFA/UEFA Europa League),[15] một thành tích bất khả thi đối với các đội chưa từng vô địch Cup Winners' Cup. Hiện có tám đội bóng châu Âu từng giành hai trong số ba cúp châu Âu; bảy trong số đó từng giành Cup Winners' Cup, bốn chưa từng vô địch Champions League và bốn đội chưa từng vô địch UEFA Europa League.

Juventus của Ý là đội đầu tiên ở châu Âu từng vô địch tất cả các giải đấu chính thức của UEFA[16] và được Liên đoàn bóng đá châu Âu trao tấm bảng kỷ niệm vào ngày 12 tháng 7 năm 1988.[17][18]

Giải đấu bóng đá trong nhà hàng đầu của UEFA là UEFA Futsal Cup, bắt đầu từ năm 2001 thay thế cho giải Futsal European Clubs Championship cũ. Futsal European Clubs Championship dù có truyền thống lâu đời trong cộng đồng futsal châu Âu nhưng lại không hề được UEFA công nhận.

Các giải đấuSửa đổi

Giải đấu Đương kim vô địch Số lần Vô địch nhiều nhất Số lần
Đội tuyển (Nam)
Giải vô địch bóng đá châu Âu   Ý 2   Đức 3
  Tây Ban Nha
UEFA Nations League   Pháp 1   Pháp 1
  Bồ Đào Nha
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu   Đức 3   Ý 5
  Tây Ban Nha
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu   Tây Ban Nha 11   Tây Ban Nha 11
Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu   Hà Lan 4   Tây Ban Nha 9
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Âu   Bồ Đào Nha 1   Tây Ban Nha 7
Giải vô địch bóng đá trong nhà U-19 châu Âu   Tây Ban Nha 1   Tây Ban Nha 1
Đội tuyển (Nữ)
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu   Hà Lan 1   Đức 8
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu   Pháp 5   Đức 6
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu   Đức 7   Đức 7
Giải vô địch bóng đá nữ trong nhà châu Âu   Tây Ban Nha 1   Tây Ban Nha 1
Câu lạc bộ (Nam)
UEFA Champions League   Real Madrid 14   Real Madrid 14
UEFA Europa League   Eintracht Frankfurt 2   Sevilla 6
UEFA Europa Conference League   AS Roma 1   AS Roma 1
UEFA Super Cup   Chelsea 2   Barcelona 5
  AC Milan
UEFA Youth League   Benfica 1   Barcelona 2
  Chelsea
UEFA Futsal Champions League   Barcelona 4   Inter FS 5
Câu lạc bộ (Nữ)
UEFA Women's Champions League   Lyon 8   Lyon 8

Các giải đấu quốc tế của namSửa đổi

World CupSửa đổi

Đội 1930
 
(13)
1934
 
(16)
1938
 
(15)
1950
 
(13)
1954
 
(16)
1958
 
(16)
1962
 
(16)
1966
 
(16)
1970
 
(16)
1974
 
(16)
1978
 
(16)
1982
 
(24)
1986
 
(24)
1990
 
(24)
1994
 
(24)
1998
 
(32)
2002
 
 
(32)
2006
 
(32)
2010
 
(32)
2014
 
(32)
2018
 
(32)
2022
 
(32)
2026
 
 
 
(48)
  Áo H4 H3 V1
15th
V2
7th
V2
8th
V1
T-18th
V1
23rd
CXĐ
  Bỉ V1
11th
V1
15th
V1
13th
V1
12th
V1
T-10th
V2
10th
H4 V2
11th
V16
11th
V1
19th
V2
14th
TK
6th
H3 V1
23rd
CXĐ
  Bosna và Hercegovina Không tham dự, là một phần của Nam Tư V1
20th
CXĐ
  Bulgaria V1
15th
V1
15th
V1
13th
V1
12th
V2
15th
H4 V1
29th
CXĐ
  Croatia Không tham dự, là một phần của Nam Tư H3 V1
23rd
V1
22nd
V1
19th
H2 H3 CXĐ
  Cộng hòa Séc H2 TK
5th
V1
14th
V1
9th
H2 V1
15th
V1
19th
TK
6th
V1
20th
CXĐ
  Đan Mạch V2
9th
TK
8th
V2
10th
V1
24th
V2
11th
V1
28th
CXĐ
  Đông Đức Không tham dự, là một phần của Đức V2
6th
Đã sáp nhập vào Tây Đức thành đội tuyển Đức thống nhất
  Anh V1
8th
TK
6th
V1
11th
TK
8th
H1 TK
8th
V2
6th
TK
8th
H4 V2
9th
TK
6th
TK
7th
V2
13th
V1
26th
H4 TK
6th
CXĐ
  Pháp V1
7th
V1
T-9th
TK
6th
V1
11th
H3 V1
T-13th
V1
12th
H4 H3 H1 V1
28th
H2 V1
29th
TK
7th
H1 H2 CXĐ
  Đức H3 V1
10th
H1 H4 TK
7th
H2 H3 H1 V2
6th
H2 H2 H1 TK
5th
TK
7th
H2 H3 H3 H1 V1
22nd
V1
17th
CXĐ
  Hy Lạp V1
24th
V1
25th
V16
13th
CXĐ
  Hungary TK
6th
H2 H2 V1
10th
TK
5th
TK
6th
V1
15th
V1
14th
V1
18th
CXĐ
  Iceland V1
28th
CXĐ
  Bắc Ireland TK
8th
V2
9th
V1
21st
CXĐ
  Cộng hòa Ireland TK
8th
V2
16th
V2
12th
CXĐ
  Ý H1 H1 V1
7th
V1
10th
V1
9th
V1
9th
H2 V1
10th
H4 H1 V2
12th
H3 H2 TK
5th
V2
15th
H1 V1
26th
V1
22nd
CXĐ
  Hà Lan V1
T-9th
V1
14th
H2 H2 V2
15th
TK
7th
H4 V2
11th
H2 H3 TK
5th
CXĐ
  Na Uy V1
12th
V1
17th
V2
15th
CXĐ
  Ba Lan V1
11th
H3 V2
5th
H3 V2
14th
V1
25th
V1
21st
V1
25th
V2
16th
CXĐ
  Bồ Đào Nha H3 V1
17th
V1
21st
H4 V2
11th
V1
18th
V1
13th
TK
8th
CXĐ
  România R1
8th
V1
12th
V1
9th
V1
T-10th
V2
12th
TK
6th
V2
11th
CXĐ
  Nga TK
7th
TK
6th
H4 TK
5th
V2
7th
V2
10th
V1
17th
V1
18th
V1
22nd
V1
24th
TK
8th
CXĐ
  Scotland V1
15th
V1
14th
V1
9th
V1
11th
V1
15th
V1
19th
V1
T-18th
V1
27th
CXĐ
  Serbia H4 V1
5th
TK
7th
TK
5th
H4 V2
7th
V1
16th
TK
5th
V2
10th
V1
32nd
V1
23rd
V1
23rd
V1
29th
CXĐ
  Slovakia Không tham dự, là một phần của Tiệp Khắc V2
16th
CXĐ
  Slovenia Không tham dự, là một phần của Nam Tư V1
30th
V1
18th
CXĐ
  Tây Ban Nha TK
5th
H4 V1
12th
V1
10th
V1
10th
V2
12th
TK
7th
V2
10th
TK
8th
V1
17th
TK
5th
V2
9th
H1 V1
23rd
V2
10th
V2
13th
CXĐ
  Thụy Điển TK
8th
H4 H3 H2 V1
9th
V2
5th
V1
13th
V1
21st
H3 V2
13th
V2
14th
TK
7th
CXĐ
  Thụy Sĩ TK
7th
TK
7th
V1
6th
TK
8th
V1
16th
V1
16th
V2
15th
V2
10th
V1
19th
V2
11th
V2
11th
V2
10th
CXĐ
  Thổ Nhĩ Kỳ V1
9th
H3 CXĐ
  Ukraina Không tham dự, là một phần của Liên Xô TK
8th
CXĐ
  Wales TK
6th
V1
30th
CXĐ
Tổng cộng 4 12 13 6 12 12 10 10 9 9 10 14 14 14 13 15 15 14 13 13 13

European ChampionshipSửa đổi

Đội tuyển 1960
 
(4)
1964
 
(4)
1968
 
(4)
1972
 
(4)
1976
 
(4)
1980
 
(8)
1984
 
(8)
1988
 
(8)
1992
 
(8)
1996
 
(16)
2000
 
 
(16)
2004
 
(16)
2008
 
 
(16)
2012
 
 
(16)
2016
 
(24)
2020
 
(24)
2024
 
(24)
Số năm
  Albania V1 CXĐ 1
  Áo V1 V1 V2 CXĐ 3
  Bỉ H3 H2 V1 V1 TK TK CXĐ 6
  Bulgaria V1 V1 CXĐ 2
  Croatia Một phần của Nam Tư TK V1 TK V1 V2 V2 CXĐ 6
  Cộng hòa Séc H3 H1 H3 H2 V1 BK V1 TK V1 TK CXĐ 10
  Đan Mạch H4 BK V1 H1 V1 V1 TK V1 BK CXĐ 9
  Anh H3 V1 V1 V1 BK V1 TK TK V16 H2 CXĐ 10
  Phần Lan V1 CXĐ 1
  Pháp H4 H1 V1 BK H1 TK V1 TK H2 V2 CXĐ 10
  Đức H1 H2 H1 V1 BK H2 H1 V1 V1 H2 BK BK V2 H 14
  Hy Lạp V1 H1 V1 TK CXĐ 4
  Hungary H3 H4 V2 V1 CXĐ 4
  Iceland TK CXĐ 1
  Bắc Ireland V2 CXĐ 1
  Cộng hòa Ireland V1 V1 V2 CXĐ 3
  Ý H1 H4 BK V1 H2 V1 TK H2 TK H1 CXĐ 10
  Latvia Một phần của Liên Xô V1 CXĐ 1
  Hà Lan H3 V1 H1 BK TK BK BK TK V1 V2 CXĐ 10
  Bắc Macedonia Một phần của Nam Tư V1 CXĐ 1
  Na Uy VB CXĐ 1
  Ba Lan V1 V1 TK V1 CXĐ 4
  Bồ Đào Nha BK TK BK H2 TK BK H1 V2 CXĐ 8
  România V1 V1 TK V1 V1 CXĐ 5
  Nga H1 H2 H4 H2 H2 V1 V1 V1 BK V1 V1 V1 CXĐ 12
  Scotland V1 V1 V1 CXĐ 3
  Serbia H2 H2 H4 V1 TK CXĐ 5
  Slovakia Một phần của Tiệp Khắc V2 V1 CXĐ 2
  Slovenia Một phần của Nam Tư V1 CXĐ 1
  Tây Ban Nha H1 V1 H2 V1 TK TK V1 H1 H1 V2 BK CXĐ 11
  Thụy Điển BK V1 TK V1 V1 V1 V2 CXĐ 7
  Thụy Sĩ V1 V1 V1 V2 TK CXĐ 5
  Thổ Nhĩ Kỳ V1 TK BK V1 V1 CXĐ 5
  Ukraina Một phần của Liên Xô V1 V1 TK CXĐ 3
  Wales BK V2 CXĐ 2

Thế vận hội Mùa hèSửa đổi

Đội 1900
 
(3)
1904
 
(3)
1908
 
(6)
1912
 
(11)
1920
 
(14)
1924
 
(22)
1928
 
(17)
1936
 
(16)
1948
 
(18)
1952
 
(25)
1956
 
(11)
1960
 
(16)
1964
 
(14)
1968
 
(16)
1972
 
(16)
1976
 
(13)
1980
 
(16)
1984
 
(16)
1988
 
(16)
1992
 
(16)
1996
 
(16)
2000
 
(16)
2004
 
(16)
2008
 
(16)
2012
 
(16)
2016
 
(16)
2020
 
(16
2024
 
(16)
2028
 
(16)
2032
 
(16)
Số lần
  Áo 6 2 =11 =5 4
  Belarus 10 1
  Bỉ 3 1 15 =5 4 5
  Bulgaria 10 =17 3 5 2 5
  Cộng hòa Séc 9 9 2 9 1 14 6
  Đan Mạch 2 2 10 3 =5 2 6 13 8 9
  Đông Đức 3 3 1 2 Đã sáp nhập với Tây Đức thành nước Đức thống nhất 4
  Estonia =17 1
  Phần Lan 4 =9 =14 9 4
  Pháp 2 5 4 5 =9 =5 =17 9 7 5 1 5 13 13
  Đức 7 =5 =6 4 =9 5 5 3 2 9 10
  Anh Quốc 1 1 1 11 =6 4 =17 =5 8 5 10
  Hy Lạp 13 =17 15 3
  Hungary 5 13 =9 1 3 1 1 2 16 9
  Ireland 7 =17 2
  Ý 8 5 6 3 1 =5 =9 4 4 4 5 12 5 3 5 15
  Latvia 16 1
  Litva =17 1
  Luxembourg 12 11 =9 =9 =9 =9 6
  Hà Lan 3 3 3 4 =9 =9 =17 7 8
  Na Uy 9 7 3 =14 10 5
  Ba Lan =17 4 =9 10 1 2 2 7
  Bồ Đào Nha =5 4 14 6 4
  România 14 =17 5 11 4
  Nga 10 =9 1 3 3 3 1 7
  Serbia 9 =17 =9 2 2 2 1 6 4 3 10 16 12 13
  Slovakia 13 1
  Tây Ban Nha 2 =17 =5 6 12 10 1 6 2 14 2 11
  Thụy Điển 4 11 6 3 =9 1 3 6 6 15 10
  Thụy Sĩ 2 =9 13 3
  Thổ Nhĩ Kỳ =17 =9 =9 =5 =5 14 6
Tổng cộng (36 đội) 3 0 6 11 13 18 11 10 10 19 5 9 6 5 6 5 6 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giớiSửa đổi

Đội 1977
 
(16)
1979
 
(16)
1981
 
(16)
1983
 
(16)
1985
 
(16)
1987
 
(16)
1989
 
(16)
1991
 
(16)
1993
 
(16)
1995
 
(16)
1997
 
(24)
1999
 
(24)
2001
 
(24)
2003
 
(24)
2005
 
(24)
2007
 
(24)
2009
 
(24)
2011
 
(24)
2013
 
(24)
2015
 
(24)
2017
 
(24)
2019
 
(24)
2023
 
(24)
Số lần
  Áo V1 V1 H4 V1 V2 5
  Bỉ V2 1
  Bulgaria TK TK 2
  Croatia Không tham dự, là một phần của Nam Tư V2 V1 V2 3
  Cộng hòa Séc V1 V1 TK V1 H2 V2 6
  Đông Đức H3 V1 Đã sáp nhập với Tây Đức thành nước Đức thống nhất 2
  Anh H4 V1 V1 H3 V2 V1 V1 V1 V2 V1 H1 Q 12
  Phần Lan V1 1
  Pháp V1 TK TK H4 H1 V2 V2 Q 8
  Đức H1 H2 V1 V1 V1 V2 V1 TK TK TK V2 11
  Hy Lạp V2 1
  Hungary V1 V1 V1 V1 H3 V2 6
  Cộng hòa Ireland V1 V1 H3 V2 V2 5
  Israel Q 1
  Ý V1 V1 TK TK TK H3 H4 Q 8
  Kazakhstan Không tham dự, là một phần của Liên Xô V1 1
  Hà Lan TK V1 TK TK 4
  Na Uy V1 V1 V1 3
  Ba Lan H4 V1 H3 V2 V2 5
  Bồ Đào Nha TK H1 H1 V1 H3 V2 V2 H2 V2 TK TK V1 12
  România H3 1
  Nga H1 H2 V1 H4 TK H3 TK TK 8
  Scotland TK TK V1 3
  Serbia V1 H1 H1 3
  Slovakia Không tham dự, là một phần của Tiệp Khắc V2 Q 2
  Tây Ban Nha V1 TK V1 H2 V1 TK H4 TK H1 H2 TK RK V2 TK TK 15
  Thụy Điển V1 1
  Thụy Sĩ R1 1
  Thổ Nhĩ Kỳ V1 V2 V2 3
  Ukraina Không tham dự, là một phần của Liên Xô V2 V2 V2 H1 4
Tổng cộng (30 đội) 6 6 6 6 6 6 6 6 6 5 6 7 6 6 7 6 6 6 7 6 5 6 5

Giải vô địch bóng đá U-21 châu ÂuSửa đổi

Đội tuyển 1978 1980 1982 1984 1986 1988 1990 1992  
1994
 
1996
 
1998
 
2000
 
2002
 
2004
 
2006
 
2007
 
2009
 
2011
 
2013
 
2015
 
2017
 
2019
  
2021
  
2023
 
2025
Tổng cộng
  Albania TK 1
  Áo VB 1
  Belarus Một phần của Liên Xô VB VB H3 3
  Bỉ VB BK VB Q 4
  Bulgaria BK TK 2
  Croatia Một phần của Nam Tư VB VB VB TK Q 5
  Cộng hòa Séc TK TK TK TK TK TK TK H2 H1 VB H4 VB VB VB Q 15
  Đan Mạch TK TK BK VB VB BK VB VB TK 9
  Đông Đức H2 H2 Đã sáp nhập vào Tây Đức thành một nước Đức thống nhất 2
  Anh BK BK H1 H1 BK BK VB VB BK H2 VB VB VB BK VB VB Q 17
  Phần Lan VB 1
  Pháp TK TK TK H1 H4 H3 H2 BK BK TK Q 11
  Gruzia H 1
  Đức H2 TK TK TK TK VB VB H1 VB BK H1 H2 H1 Q 14
  Hy Lạp H2 TK H2 VB 4
  Hungary TK TK BK TK VB 5
  Iceland VB VB 2
  Israel Thành viên của OFC VB VB Q 3
  Ý TK TK TK BK H2 TK BK H1 H1 H1 H1 BK H1 VB VB BK H2 VB BK VB TK Q 22
  Hà Lan BK TK H4 VB H1 H1 BK BK Q 9
  Bắc Macedonia Một phần của Nam Tư VB 1
  Na Uy H3 BK Q 3
  Ba Lan TK TK TK TK TK VB VB 7
  Bồ Đào Nha H2 TK VB H3 VB VB H2 VB H1 Q 10
  România TK BK VB H 4
  Nga H1 BK H1 TK TK VB VB 7
  Scotland QF BK TK TK BK H4 6
  Serbia H1 BK BK H2 H2 BK H2 VB VB VB VB 11
  Slovakia Một phần của Tiệp Khắc H4 VB H 3
  Slovenia Một phần của Nam Tư VB 1
  Tây Ban Nha TK H2 H1 TK TK H3 H2 H1 H3 VB H1 H1 H2 H1 BK Q 16
  Thụy Điển TK BK H2 TK H4 BK H1 VB 9
  Thụy Sĩ BK VB H2 VB Q 5
  Thổ Nhĩ Kỳ VB 1
  Ukraina Một phần của Liên Xô H2 VB Q 3
Tổng cộng 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 12 12 16 16 16

Giải vô địch bóng đá U-17 thế giớiSửa đổi

Đội 1985
 
(16)
1987
 
(16)
1989
 
(16)
1991
 
(16)
1993
 
(16)
1995
 
(16)
1997
 
(16)
1999
 
(16)
2001
 
(16)
2003
 
(16)
2005
 
(16)
2007
 
(24)
2009
 
(24)
2011
 
(24)
2013
 
(24)
2015
 
(24)
2017
 
(24)
2019
 
(24)
2023
 
(24)
Số lần
  Áo V1 V1 2
  Bỉ V1 H3 2
  Croatia V1 V1 TK 3
  Cộng hòa Séc TK V1 2
  Đan Mạch V1 1
  Đông Đức TK Đã sáp nhập với Tây Đức thành một nước Đức thống nhất 1
  Anh TK TK V1 H1 4
  Phần Lan V1 1
  Pháp TK H1 TK TK V2 V2 H3 6
  Đức H2 TK V1 H4 V1 H3 V2 H3 V2 TK 10
  Hungary TK V1 2
  Ý V1 H4 V1 V1 V1 TK V2 TK 8
  Hà Lan H3 V1 V1 H4 4
  Ba Lan H4 V1 2
  Bồ Đào Nha H3 TK TK 3
  Nga H1 V2 V2 3
  Scotland H2 1
  Slovakia V2 1
  Tây Ban Nha H2 V1 H3 V1 V1 H2 H2 H3 H2 TK 10
  Thụy Điển H3 1
  Thụy Sĩ H1 1
  Thổ Nhĩ Kỳ H4 TK V1 3
Tổng cộng (22 đội) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5 6 6 6 6 5 5 5

Giải vô địch bóng đá U-17 châu ÂuSửa đổi

Đội tuyển  
1982
(4)
 
1984
(4)
 
1985
(16)
 
1986
(16)
 
1987
(16)
 
1988
(16)
 
1989
(16)
 
1990
(16)
 
1991
(16)
 
1992
(16)
 
1993
(16)
 
1994
(16)
 
1995
(16)
 
1996
(16)
 
1997
(16)
 
1998
(16)
 
1999
(16)
 
2000
(16)
 
2001
(16)
Tổng cộng
  Albania VB 1
  Áo VB VB VB VB H4 VB VB H2 7
  Belarus TK 1
  Bỉ VB VB TK VB TK TK 6
  Bulgaria VB VB VB VB VB 5
  Croatia VB VB VB H3 4
  Síp VB VB 2
  Cộng hòa Séc VB VB H1 H3 VB TK H4 H2 8
  Đan Mạch VB VB VB VB VB VB H2 TK VB VB 10
  Đông Đức H4 H4 VB H3 H2 VB 6
  Anh H3 VB TK TK TK TK VB H4 8
  Phần Lan H4 VB VB VB VB VB VB VB 8
  Pháp VB VB H3 VB H3 VB H4 VB H4 H4 H2 H2 12
  Gruzia VB 1
  Đức H2 H1 VB VB H4 VB H2 H1 VB H3 TK H3 H3 TK TK 24
  Hy Lạp H2 VB VB VB H3 VB H4 TK VB H4 10
  Hungary VB VB VB VB TK TK VB VB VB 9
  Iceland VB VB VB VB VB VB 6
  Bắc Ireland VB VB VB VB 4
  Cộng hòa Ireland VB VB VB VB TK H1 VB 7
  Israel VB VB H3 VB TK TK VB 7
  Ý H1 VB H2 H1 VB H3 H2 VB VB H2 TK 10
  Liechtenstein VB 1
  Hà Lan VB VB VB VB H3 VB 6
  Na Uy VB VB VB VB VB VB VB 7
  Ba Lan H3 VB H1 VB VB VB H2 VB VB 9
  Bồ Đào Nha VB VB VB H2 H1 H4 VB H4 VB TK H1 H1 H4 VB H1 15
  România VB VB VB VB VB VB VB VB 8
  Nga H2 H1 H3 H2 VB VB VB TK VB VB TK TK 18
  Scotland VB VB VB VB VB VB VB VB VB 9
  Serbia H3 H4 VB VB VB VB H2 VB VB 9
  Slovakia VB VB TK TK TK 5
  Slovenia VB VB 2
  Tây Ban Nha H3 H1 H1 H4 VB H1 H2 TK VB H2 VB H1 H3 H1 TK H1 16
  Thụy Điển VB VB VB VB VB TK VB VB 8
  Thụy Sĩ VB VB VB TK VB VB H4 VB VB 9
  Thổ Nhĩ Kỳ H4 VB VB VB H1 VB VB TK TK 9
  Ukraina × H3 VB VB VB 4
Đội tuyển  
2002
(16)
 
2003
(8)
 
2004
(8)
 
2005
(8)
 
2006
(8)
 
2007
(8)
 
2008
(8)
 
2009
(8)
 
2010
(8)
 
2011
(8)
 
2012
(8)
 
2013
(8)
 
2014
(8)
 
2015
(16)
 
2016
(16)
 
2017
(16)
 
2018
(16)
 
2019
(16)
 
2022
(16)
Tổng cộng
  Áo H3 VB VB VB TK VB 6
(13)
  Azerbaijan VB 1
  Belarus VB 1
(2)
  Bỉ VB BK VB BK TK BK H6 VB 8
(14)
  Bosna và Hercegovina VB VB VB 3
  Bulgaria VB VB 2
(7)
  Croatia H4 VB VB VB 4
(8)
  Cộng hòa Séc VB H2 VB VB VB TK 6
(14)
  Đan Mạch TK VB BK VB VB TK 6
(16)
  Anh H3 H4 H4 VB H2 VB H1 BK H1 TK TK H2 BK VB 14
(22)
  Quần đảo Faroe VB 1
  Phần Lan VB 1
(9)
  Pháp H2 H1 BK H2 VB BK VB VB H1 VB H5 BK H1 13
(25)
  Gruzia TK BK 2
(3)
  Đức TK H4 H5 H1 H2 H2 VB H2 BK BK VB VB TK 12
(27)
  Hy Lạp VB VB VB 3
(13)
  Hungary VB VB VB H6 H5 5
(14)
  Iceland VB VB VB 3
(9)
  Bắc Ireland VB 1
(5)
  Cộng hòa Ireland VB VB TK TK VB 5
(12)
  Israel VB VB VB VB 4
(11)
  Ý VB H3 BK H2 TK VB VB H2 H2 TK 10
(20)
  Liechtenstein 0
(1)
  Luxembourg VB VB 2
  Malta VB 1
  Moldova VB 1
  Hà Lan VB H2 H6 BK H2 H1 H1 H2 VB BK TK H1 H1 H2 14
(20)
  Na Uy VB TK 2
(9)
  Ba Lan VB BK VB 3
(12)
  Bồ Đào Nha VB H1 H3 VB BK H1 VB TK BK 9
(24)
  România VB 1
(9)
  Nga H1 H1 BK VB x 4
(16)
  Scotland VB BK VB VB VB VB 6
(15)
  Serbia TK VB VB VB VB VB VB BK 6
(17)
  Slovakia BK 1
(6)
  Slovenia VB VB VB 3
(5)
  Tây Ban Nha H4 H2 H2 H3 H1 H1 VB H2 TK H2 H1 TK BK TK 14
(30)
  Thụy Điển BK TK TK VB VB 4
(12)
  Thụy Sĩ H1 VB VB BK VB VB VB VB 8
(17)
  Thổ Nhĩ Kỳ VB H1 BK VB BK VB BK VB 8
(17)
  Ukraina VB VB VB VB VB VB 6
(10)
Đội tuyển  
2023
(16)
 
2024
(16)
Tổng cộng
  Áo 6
(13)
  Azerbaijan 1
  Belarus 1
(2)
  Bỉ 8
(14)
  Bosna và Hercegovina 3
  Bulgaria 2
(7)
  Croatia 4
(8)
  Síp H 1
(3)
  Cộng hòa Séc 6
(14)
  Đan Mạch 6
(16)
  Anh 14
(22)
  Quần đảo Faroe 1
  Phần Lan 1
(9)
  Pháp 13
(25)
  Gruzia 2
(3)
  Đức 12
(27)
  Hy Lạp 3
(13)
  Hungary H 6
(15)
  Iceland 3
(9)
  Bắc Ireland 1
(5)
  Cộng hòa Ireland 5
(12)
  Israel 4
(11)
  Ý 10
(20)
  Liechtenstein 0
(1)
  Luxembourg 2
  Malta 1
  Moldova 1
  Hà Lan 14
(20)
  Na Uy 2
(9)
  Ba Lan 3
(12)
  Bồ Đào Nha 9
(24)
  România 1
(9)
  Nga 4
(16)
  Scotland 6
(15)
  Serbia 6
(17)
  Slovakia 1
(6)
  Slovenia 3
(5)
  Tây Ban Nha 14
(30)
  Thụy Điển 4
(12)
  Thụy Sĩ 8
(17)
  Thổ Nhĩ Kỳ 8
(17)
  Ukraina 6
(10)

Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giớiSửa đổi

Đội 1989
 
1992
 
1996
 
2000
 
2004
 
2008
 
2012
 
2016
 
2020
 
Tổng
cộng
  Azerbaijan TK 1
  Bỉ H4 V2 V2 3
  Croatia V2 1
  Cộng hòa Séc V2 V1 V2 3
  Đan Mạch V1 1
  Hungary V2 1
  Ý V2 V1 V2 H2 H3 H3 V2 7
  Kazakhstan V1 V2 H4 3
  Litva V1 1
  Hà Lan H2 V2 V2 V2 4
  Ba Lan V2 1
  Bồ Đào Nha H3 V2 V1 TK H4 H1 6
  Nga V1 H3 H4 H4 TK H2 TK 7
  Serbia V2 1
  Tây Ban Nha V1 H3 H2 H1 H1 H2 H2 TK TK 9
  Ukraina H4 V2 V2 TK V2 5
Tổng cộng (16 đội) 6 6 6 6 5 6 7 7 7 56

Giải vô địch bóng đá trong nhà châu ÂuSửa đổi

Đội tuyển 1996
 
(6)
1999
 
(8)
2001
 
(8)
2003
 
(8)
2005
 
(8)
2007
 
(8)
2010
 
(12)
2012
 
(12)
2014
 
(12)
2016
 
(12)
2018
 
(12)
2022
 
(16)
Tổng cộng
  Azerbaijan H4 H10 H9 H8 H7 H9 6
  Belarus H9 1
  Bỉ H3 H8 H7 H9 H10 5
  Bosna và Hercegovina H16 1
  Croatia H5 H5 H4 H8 H9 H11 6
  Cộng hòa Séc H6 BK H5 H8 H3 H9 H11 H11 8
  Phần Lan H7 1
  Pháp H10 1
  Gruzia H6 1
  Hungary H5 H9 H10 3
  Ý H4 H3 H4 H1 H3 H2 H5 H3 H1 H5 H9 H14 12
  Kazakhstan H3 H4 H5 3
  Hà Lan H6 H4 H7 H5 H12 H10 6
  Ba Lan H8 H11 H15 3
  Bồ Đào Nha H6 H5 H5 H4 H2 H5 H4 H7 H1 H1 10
  România H6 H7 H6 H12 4
  Nga H2 H1 H3 H6 H2 H3 H5 H2 H2 H2 H3 H2 12
  Serbia H7 H5 H5 H6 H4 H8 H12 11
  Slovakia H8 1
  Slovenia H8 H9 H11 H7 H12 H5 H13 7
  Tây Ban Nha H1 H2 H1 BK H1 H1 H1 H1 H3 H1 H2 H3 12
  Thổ Nhĩ Kỳ H12 1
  Ukraina H5 H2 H2 H4 H7 H5 H8 H5 H6 H6 H4 11

Giải vô địch bóng đá trong nhà U-19 châu ÂuSửa đổi

Đội tuyển  
2019
(8)
 
2022
(8)
 
2023
(8)
Tổng cộng
  Croatia H2 VB H 3
  Pháp VB 1
  Ý VB 1
  Latvia VB 1
  Hà Lan VB 1
  Ba Lan BK BK 2
  Bồ Đào Nha BK H2 2
  România VB 1
  Nga VB × 1
  Tây Ban Nha H1 H1 2
  Ukraina VB BK 2

Các giải đấu quốc tế của nữSửa đổi

World CupSửa đổi

Đội 1991
 
(12)
1995
 
(12)
1999
 
(16)
2003
 
(16)
2007
 
(16)
2011
 
(16)
2015
 
(24)
2019
 
(24)
2023
  
(32)
  Đan Mạch TK
H7
TK
H7
V2
H15
V2
H12
Q
  Anh TK
H6
TK
H7
TK
H7
H3 H4 Q
  Pháp V2
H9
H4 TK
H5
TK
Q
  Đức H4 H2 TK
H8
H1 H1 TK
H6
H4 TK
Q
  Cộng hòa Ireland Q
  Ý TK
H6
V2
H9
TK
Q
  Hà Lan V2
H13
H2 Q
  Na Uy H2 H1 H4 TK
H7
H4 V2
H10
V2
H10
TK
Q
  Bồ Đào Nha Q
  Nga TK
H5
TK
H8
  Scotland V1
  Tây Ban Nha V1
H20
V2
Q
  Thụy Điển H3 TK
5
TK
H6
H2 V2
10–11
H3 V2
H16
H3 Q
  Thụy Sĩ V2
H15
Q