Cúp Algarve (tiếng Anh: Algarve Cup) là một giải giao hữu bóng đá nữ quốc tế được tổ chức hàng năm bởi Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha (FPF) tại vùng Algarve của Bồ Đào Nha kể từ năm 1994. Đây được coi là một trong những giải đấu uy tín và tồn tại lâu nhất của giới bóng đá nữ.

Cúp Algarve
Thành lập1994
Khu vựcAlgarve, Bồ Đào Nha
Số đội12
Đội vô địch
hiện tại
 Tây Ban Nha (Lần thứ nhất)
Đội bóng
thành công nhất
 Hoa Kỳ (10 lần)
Trang webTrang chính thức
Cúp Algarve 2016

Hoa Kỳ là đội tuyển thành công nhất tại giải đấu với 10 chức vô địch kể từ năm 2000. Tiếp đến là Na Uy với 4 chức vô địch trong giai đoạn đầu của giải đấu. Thụy ĐiểnĐức cùng có 3 chức vô địch, còn Trung Quốc có 2 lần vô địch.

Giải được diễn ra đồng thời với Cúp Síp, một giải giao hữu bóng đá nữ quốc tế khác.

Thể thức sửa

 
Sân vận động Algarve là một trong các sân vận động được sử dụng tại giải đấu.

Từ 2002 tới 2014 có 12 đội được mời tham dự giải, trong đó 8 đội hàng đầu tranh chức vô địch. Các đội được chia thành 3 bảng 4 đội — A, B và C. Bảng C được thêm vào từ năm 2002 để tạo cơ hội cho các đội trình độ thấp hơn cơ hội thi đấu ở trình độ cao. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt với các đối thủ trong cùng bảng. Sau đó vòng phân hạng được diễn ra như sau:

  • Vị trí thứ 11: Hai đội xếp cuối bảng C thi đấu với nhau.
  • Vị trí thứ 9: Đội nhì bảng C thi đấu với đội xếp hạng thấp hơn trong hai đội xếp cuối bảng A và B.
  • Vị trí thứ 7: Đội đầu bảng C thi đấu với đội xếp hạng cao hơn trong hai đội xếp cuối bảng A và B.
  • Vị trí thứ 5: Hai đội xếp áp chót bảng A và B thi đấu với nhau.
  • Vị trí thứ 3: Hai đội xếp nhì bảng A và B thi đấu với nhau.
  • Vị trí thứ nhất: Hai đội xếp đầu bảng A và B thi đấu với nhau.

Vào năm 2015, các đội bảng C được quyền thi đấu trận chung kết diễn ra giữa hai đội đầu bảng xuất sắc nhất. Nếu các đội bằng điểm, các vị trí sẽ được xác định dựa trên các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau:[1]

  1. Số điểm tại vòng bảng giữa các đội được đem so sánh
  2. Hiệu số bàn thắng thua tại vòng bảng
  3. Số bàn thắng tại vòng bảng
  4. Xếp hạng fair play tại vòng bảng
  5. Xếp hạng FIFA

Các trận phân hạng diễn ra như sau:

  • Trận tranh vị trí thứ 11: Đội xếp thứ 4 xuất sắc thứ 3 gặp Đội xếp thứ 4 xuất sắc thứ 2
  • Trận tranh vị trí thứ 9: Đội xếp thứ 4 xuất sắc nhất gặp Đội xếp thứ 3 xuất sắc thứ 3
  • Trận tranh vị trí thứ 7: Đội xếp thứ 3 xuất sắc thứ 2 gặp Đội xếp thứ 3 xuất sắc nhất
  • Trận tranh vị trí thứ 5: Đội xếp thứ 2 xuất sắc thứ 3 gặp Đội xếp thứ 2 xuất sắc thứ 2
  • Trận tranh vị trí thứ 3: Đội xếp thứ 2 xuất sắc nhất gặp Đội xếp thứ nhất xuất sắc thứ 3
  • Trận chung kết: Đội xếp thứ nhất xuất sắc thứ 2 gặp Đội xếp thứ nhất xuất sắc nhất

Kết quả sửa

Năm Trận chung kết Trận tranh giải ba
Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư
1994  
Na Uy
1–0  
Hoa Kỳ
 
Thụy Điển
1–0  
Đan Mạch
1995  
Thụy Điển
3–2 (s.h.p.)  
Đan Mạch
 
Na Uy
3–3 (s.h.p.)
4–2 (ph.đ)
 
Hoa Kỳ
1996  
Na Uy
4–0  
Thụy Điển
 
Trung Quốc
2–1  
Đan Mạch
1997  
Na Uy
1–0  
Trung Quốc
 
Thụy Điển
0–0
6–5 (ph.đ)
 
Đan Mạch
1998  
Na Uy
4–1  
Đan Mạch
 
Hoa Kỳ
3–1  
Thụy Điển
1999  
Trung Quốc
2–1  
Hoa Kỳ
 
Na Uy
2–2 (s.h.p.)
4–1 (ph.đ)
 
Đan Mạch
2000  
Hoa Kỳ
1–0  
Na Uy
 
Trung Quốc
1–0  
Thụy Điển
2001  
Thụy Điển
3–0  
Đan Mạch
 
Trung Quốc
5–1  
Canada
2002  
Trung Quốc
1–0  
Na Uy
 
Thụy Điển
2–1  
Đức
2003  
Hoa Kỳ
2–0  
Trung Quốc
 
Na Uy
1–0  
Pháp
2004  
Hoa Kỳ
4–1  
Na Uy
 
Pháp
3–3
4–3 (ph.đ)
 
Ý
2005  
Hoa Kỳ
1–0  
Đức
 
Pháp
3–2  
Thụy Điển
2006  
Đức
0–0 (s.h.p.)
4–3 (ph.đ)
 
Hoa Kỳ
 
Thụy Điển
1–0  
Pháp
2007  
Hoa Kỳ
2–0  
Đan Mạch
 
Thụy Điển
3–1  
Pháp
2008  
Hoa Kỳ
2–1  
Đan Mạch
 
Na Uy
2–0  
Đức
2009  
Thụy Điển
1–1
4–3 (ph.đ)
 
Hoa Kỳ
 
Đan Mạch
1–0  
Đức
2010  
Hoa Kỳ
3–2  
Đức
 
Thụy Điển
2–0  
Trung Quốc
2011  
Hoa Kỳ
4–2  
Iceland
 
Nhật Bản
2–1  
Thụy Điển
2012  
Đức
4–3  
Nhật Bản
 
Hoa Kỳ
4–0  
Thụy Điển
2013  
Hoa Kỳ
2–0  
Đức
 
Na Uy
2–2 (s.h.p.)
3–2 (ph.đ)
 
Thụy Điển
2014  
Đức
3–0  
Nhật Bản
 
Iceland
2–1  
Thụy Điển
2015  
Hoa Kỳ
2–0  
Pháp
 
Đức
2–1  
Thụy Điển
2016  
Canada
2–1  
Brasil
 
Iceland
1–1
(6–5 p)
 
New Zealand
2017  
Tây Ban Nha
1–0  
Canada
 
Đan Mạch
1–1
(4–1 p)
 
Úc
2018   Hà Lan  Thụy Điển

Trận chung kết hoãn do trời mưa

 
Bồ Đào Nha
2–1  
Úc
2019  
Na Uy
3–0  
Ba Lan
 
Canada
0–0

6–5 (ph.đ)

 
Thụy Điển
2020

Thành tích sửa

Đội Vô địch Á quân Hạng 3 Hạng 4
  Hoa Kỳ 10 (2000, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2010, 2011, 2013, 2015) 4 (1994, 1999, 2006, 2009) 2 (1998, 2012) 1 (1995)
  Na Uy 5 (1994, 1996, 1997, 1998, 2019) 3 (2000, 2002, 2004) 5 (1995, 1999, 2003, 2008, 2013)
  Thụy Điển 4 (1995, 2001, 2009, 2018) 1 (1996) 6 (1994, 1997, 2002, 2006, 2007, 2010) 9 (1998, 2000, 2005, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2019)
  Đức 3 (2006, 2012, 2014) 3 (2005, 2010, 2013) 1 (2015) 3 (2002, 2008, 2009)
  Trung Quốc 2 (1999, 2002) 2 (1997, 2003) 3 (1996, 2000, 2001) 1 (2010)
  Canada 1 (2016) 1 (2017) 1 (2019) 1 (2001)
  Tây Ban Nha 1 (2017)
  Hà Lan 1 (2018)
  Đan Mạch 5 (1995, 1998, 2001, 2007, 2008) 2 (2009, 2017) 4 (1994, 1996, 1997, 1999)
  Nhật Bản 2 (2012, 2014) 1 (2011)
  Pháp 1 (2015) 2 (2004, 2005) 3 (2003, 2006, 2007)
  Iceland 1 (2011) 2 (2014, 2016)
  Brasil 1 (2016)
  Ba Lan 1 (2019)
  Ý 1 (2004)
  New Zealand 1 (2016)
  Úc 2 (2017, 2019)
  Bồ Đào Nha 1 (2018)

Các đội từng tham dự sửa

Đội tuyển 94 95 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
  Úc H5 H4 H4
  Áo H10 H11 H11
  Bỉ H5 Q
  Brasil H7 H2 H5 H3
  Canada H5 H4 H8 H7 H1 H2
  Chile H11
  Trung Quốc H3 H2 H5 H1 H3 H3 H1 H2 H6 H7 H6 H10 H9 H5 H4 H7 H9 H6 H5 H12 H10 H11 H12
  Đan Mạch H4 H2 H4 H4 H2 H4 H6 H2 H6 H9 H7 H6 H9 H2 H2 H3 H5 H6 H5 H7 H6 H6 H7 H3 H10 H6 Q
  Anh H9 H8
  Quần đảo Faroe H12
  Phần Lan H6 H5 H8 H6 H8 H8 H7 H7 H7 H6 H9 H10 H7 H6 H8 H7 H8 H10
  Pháp H4 H3 H3 H4 H4 H2
  Đức H4 H2 H1 H8 H4 H4 H2 H1 H2 H1 H3 Q
  Hy Lạp H8 H11
  Hungary H12 H10
  Iceland H6 H7 H9 H7 H6 H9 H2 H6 H9 H3 H10 H3 H9 H9 H9
  Cộng hòa Ireland H11 H10 H11 H12 H11
  Ý H7 H4 H7 H6 H6 Q
  Nhật Bản H3 H2 H5 H2 H9 H6
  México H9 H8 H8
  Hà Lan H6 H5 H6 H5 H1 H11
  CHDCND Triều Tiên H8
  New Zealand H4 Q
  Bắc Ireland H12 H12 Bỏ
  Na Uy H1 H3 H1 H1 H1 H3 H2 H5 H2 H3 H2 H5 H5 H5 H3 H9 H6 H5 H7 H3 H10 H5 H11 H7 H1 Q
  Ba Lan H11 H11 H2
  Bồ Đào Nha H5 H8 H7 H8 H7 H7 H8 H8 H11 H10 H8 H11 H11 H12 H10 H8 H10 H9 H10 H11 H12 H11 H8 H12 H3 Q
  România H7 H12
  Nga H5 H9 H6 H8 H12 H10
  Scotland H10 H5
  Hàn Quốc H7
  Tây Ban Nha H1 H7
  Thụy Điển H3 H1 H2 H3 H4 H6 H4 H1 H3 H5 H5 H4 H3 H3 H5 H1 H3 H4 H4 H4 H4 H4 H7 H1 H4 Q
  Thụy Sĩ H8 H8
  Hoa Kỳ H2 H4 H3 H2 H1 H6 H5 H1 H1 H1 H2 H1 H1 H2 H1 H1 H3 H1 H7 H1
  Wales H12 H12 H10 H12 H8 H8 H12

Vua phá lưới sửa

Năm Tên Số bàn thắng
1994   Ann Kristin Aarønes 5
1995   Helle Jensen 6
1996   Marianne Pettersen
  Malin Andersson
5
1997   Marianne Pettersen 4
1998   Miranda Noom 4
1999   Tiffeny Milbrett
 
4
2000   Dagny Mellgren 4
2001   Hanna Ljungberg 6
2002   Shannon MacMillan 7
2003   Hanna Ljungberg 4
2004   Abby Wambach 5
2005   Christie Welsh 5
2006   Cathrine Sørensen
  Hàn Đoan
  Victoria Svensson
3
2007   Carli Lloyd 4
2008   Margrét Viðarsdóttir 6
2009   Jayne Ludlow
  Kerstin Garefrekes
  Lotta Schelin
3
2010   Inka Grings 7
2011   Alex Morgan
  Carla Couto
  Edite Fernandes
  Jessica Fishlock
  Margrét Viðarsdóttir
3
2012   Célia Okoyino da Mbabi 6
2013   Kosovare Asllani
  Alex Morgan
3
2014   Dzsenifer Marozsán 4
2015   Sofia Jakobsson 4
2016   Janice Cayman 4
2017   Pernille Harder
  Yukoyama Kumi
4
2018   Christine Sinclair,

  Lieke Martens,

  Fridolina Rolfö

3
2019   Jennifer Hermoso

   Mimmi Larsson

3

Giải thưởng sửa

Năm Cầu thủ xuất sắc nhất Thủ môn xuất sắc nhất Đội bóng Fair Play
1994   Ann Kristin Aarønes
1995   Helle Jensen   Elisabeth Leidinge   Thụy Điển
1996   Hege Riise   Svetlana Petko   Na Uy
1997   Marianne Pettersen   Bente Nordby   Thụy Điển
1998   Marianne Pettersen   Bente Nordby   Hoa Kỳ
1999   Tiffeny Milbrett   Ulrika Karlsson   Na Uy
2000   Dagny Mellgren   Bente Nordby   Phần Lan
2001   Hanna Ljungberg   Hàn Văn Hà   Đan Mạch
2002   Bạch Cát   Silke Rottenberg   Đức
2003   Lưu Anh   Astrid Johannessen   Thụy Điển
2004   Shannon Boxx   Sofia Lundgren   Hy Lạp
2005   Birgit Prinz   Bente Nordby   Trung Quốc
2006   Shannon Boxx   Hope Solo   Phần Lan
2007   Carli Lloyd   Caroline Jönsson   Phần Lan
2008   Margrét Lára Viðarsdóttir   Đan Mạch
2009   Hope Solo   Đức
2010   Inka Grings   Đức
2011   Sawa Homare   Chile
2012   Miyama Aya   Thụy Điển
2013   Megan Rapinoe   Nhật Bản
2014   Dzsenifer Marozsán   Nhật Bản
2015   Eugénie Le Sommer   Bồ Đào Nha
2016   Kadeisha Buchanan   Đan Mạch
2017   Irene Paredes   Nhật Bản
2018   Cláudia Neto
2019

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa

  Tư liệu liên quan tới Algarve Cup tại Wikimedia Commons