Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới (tiếng Anh: FIFA U-20 Women's World Cup) là giải đấu bóng đá nữ quốc tế được tổ chức bởi FIFA dành cho các đội tuyển nữ quốc gia dưới 20 tuổi. Giải đấu được tổ chức 2 năm 1 lần và là giải đấu lớn nhất dành cho các cầu thủ nữ trẻ trên thế giới. Giải được tổ chức lần đầu vào năm 2002 với giới hạn độ tuổi là 19 tuổi. Từ năm 2006, giải đấu được tổ chức dành cho các nữ tuyển thủ quốc gia dưới 20 tuổi.

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới
Cúp vô địch của giải bóng đá nữ U-20 thế giới
Thành lập2002
Khu vựcQuốc tế (FIFA)
Số đội16 (Vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 CHDCND Triều Tiên
(3 lần)
Đội bóng
thành công nhất
 Đức
 Hoa Kỳ
 CHDCND Triều Tiên (3 lần)
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2024

Kể từ năm 2010, quyền đăng cai các giải đấu U-20 nữ tổ chức vào năm liền trước năm tổ chức Giải vô địch bóng đá nữ thế giới sẽ được trao cho quốc gia chủ nhà của cúp thế giới nữ năm đó. Lúc này giải bóng đá nữ U-20 thế giới sẽ là giải đấu tập dượt cho vòng chung kết World Cup nữ, giống vai trò của Cúp Liên đoàn các châu lục đối với World Cup nam.

Triều Tiên hiện là đương kim vô địch, đội đã giành chức vô địch thứ ba tại giải đấu năm 2024Colombia.

Vòng loại

sửa

Mỗi liên đoàn thành viên sẽ tổ chức vòng loại riêng (thường lấy giải vô địch châu lục là vòng loại).

Liên đoàn châu lục Giải
AFC (Châu Á) Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á
CAF (Châu Phi) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Phi
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ
OFC (Châu Đại Dương) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Đại Dương
UEFA (Châu Âu) Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu

Kết quả

sửa
  • Tên giải
    • 2002–2004: "Giải vô địch bóng đá nữ U-19 thế giới" (FIFA U-19 Women's World Championship)
    • 2006: "Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới" (FIFA U-20 Women's World Championship)
    • 2008–nay: "Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới" (FIFA U-20 Women's World Cup)
  • Chú thích
Lần thứ Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba Số đội tham dự
  Vô địch Tỷ số   Á quân   Hạng ba Tỷ số Hạng tư
1 2002   Canada  
Hoa Kỳ
1–0
b.t.v
 
Canada
 
Đức
1–1
(4–3) pen
 
Brasil
12
2 2004   Thái Lan  
Đức
2–0  
Trung Quốc
 
Hoa Kỳ
3–0  
Brasil
12
3 2006   Nga  
CHDCND Triều Tiên
5–0  
Trung Quốc
 
Brasil
0–0 (s.h.p.)
(6–5) pen
 
Hoa Kỳ
16
4 2008   Chile  
Hoa Kỳ
2–1  
CHDCND Triều Tiên
 
Đức
5–3  
Pháp
16
5 2010   Đức  
Đức
2–0  
Nigeria
 
Hàn Quốc
1–0  
Colombia
16
6 2012   Nhật Bản  
Hoa Kỳ
1–0  
Đức
 
Nhật Bản
2–1  
Nigeria
16
7 2014   Canada  
Đức
1–0 (s.h.p.)  
Nigeria
 
Pháp
3–2  
CHDCND Triều Tiên
16
8 2016   Papua New Guinea  
CHDCND Triều Tiên
3–1  
Pháp
 
Nhật Bản
1–0  
Hoa Kỳ
16
9 2018   Pháp  
Nhật Bản
3–1  
Tây Ban Nha
 
Anh
1–1
(4–2 pen)
 
Pháp
16
10 2022   Costa Rica  
Tây Ban Nha
3–1  
Nhật Bản
 
Brasil
4–1  
Hà Lan
16
11 2024   Colombia  
CHDCND Triều Tiên
1-0  
Nhật Bản
 
Hoa Kỳ
2-1 (s.h.p.)  
Hà Lan
24
12 2026   Ba Lan 24
 
Kết quả tốt nhất của các đội tuyển

Các đội đạt thành tích cao

sửa
Đội Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
  Đức 3 (2004, 2010, 2014) 1 (2012) 2 (2002, 2008)
  Hoa Kỳ 3 (2002, 2008, 2012) 1 (2004) 2 (2006, 2016)
  CHDCND Triều Tiên 2 (2006, 2016) 1 (2008) 1 (2014)
  Nhật Bản 1 (2018) 1 (2022) 2 (2012, 2016)
  Tây Ban Nha 1 (2022) 1 (2018)
  Nigeria 2 (2010, 2014) 1 (2012)
  Trung Quốc 2 (2004, 2006)
  Pháp 1 (2016) 1 (2014) 2 (2008, 2018)
  Canada 1 (2002)
  Brasil 2 (2006, 2022) 2 (2002, 2004)
  Hàn Quốc 1 (2010)
  Anh 1 (2018)
  Colombia 1 (2010)
  Hà Lan 1 (2022)

Giải thưởng

sửa

Quả bóng vàng

sửa

Quả bóng vàng (Adidas Golden Ball) là giải thưởng dành cho cầu thủ xuất sắc nhất.

Giải đấu Cầu thủ đoạt giải
Canada 2002   Christine Sinclair
Thái Lan 2004   Marta
Nga 2006   Mã Hiểu Húc
Chile 2008   Sydney Leroux
Đức 2010   Alexandra Popp
Nhật Bản 2012   Dzsenifer Marozsán
Canada 2014   Asisat Oshoala
Papua New Guinea 2016   Sugita Hina
Pháp 2018   Patricia Guijarro
Costa Rica 2022   Maika Hamano

Chiếc giày vàng

sửa

Chiếc giày vàng được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Giải đấu Cầu thủ đoạt giải Bàn thắng
Canada 2002   Christine Sinclair 10
Thái Lan 2004   Brittany Timko 7
Nga 2006   Mã Hiểu Húc 5
Chile 2008   Sydney Leroux 5
Đức 2010   Alexandra Popp 10
Nhật Bản 2012   Kim Un-Hwa 7
Canada 2014   Asisat Oshoala 7
Papua New Guinea 2016   Ueno Mami 5
Pháp 2018   Georgia Stanway,   Patricia Guijarro 6
Costa Rica 2022   Inma Gabarro 8

Găng tay vàng

sửa

Chiếc găng tay vàng là giải thưởng dành cho thủ môn xuất sắc nhất.

Mùa giải Cầu thủ đoạt giải
Chile 2008   Alyssa Naeher
Đức 2010   Bianca Henninger
Nhật Bản 2012   Laura Benkarth
Canada 2014   Meike Kämper
Papua New Guinea 2016   Mylène Chavas
Pháp 2018   Sandy MacIver
Costa Rica 2022   Txell Font

Giải phong cách FIFA

sửa
Giải đấu Đội đoạt giải
Canada 2002   Nhật Bản
Thái Lan 2004   Hoa Kỳ
Nga 2006   CHDCND Triều Tiên
Chile 2008   Hoa Kỳ
Đức 2010   Hàn Quốc
Nhật Bản 2012   Nhật Bản
Canada 2014   Canada
Papua New Guinea 2016   Nhật Bản
Pháp 2018   Nhật Bản
Costa Rica 2022   Nhật Bản

Thành tích từng đội tuyển

sửa
Đội 2002
 
(12)
2004
 
(12)
2006
 
(16)
2008
 
(16)
2010
 
(16)
2012
 
(16)
2014
 
(16)
2016
 
(16)
2018
 
(16)
2022
 
(16)
2024
 
(16)
Tổng
  Argentina GS GS GS 3
  Úc QF QF GS GS 4
  Brasil 4th 4th 3rd QF GS GS GS QF GS 3rd 10
  Canada 2nd QF GS GS GS QF GS GS Q 8
  Chile GS 1
  Trung Quốc 2nd 2nd GS GS GS GS 6
  Đài Bắc Trung Hoa GS 1
  Colombia 4th QF Q 3
  Costa Rica GS GS GS 3
  Đan Mạch QF 1
  CHDC Congo GS GS 2
  Anh QF QF GS GS 3rd 5
  Phần Lan GS GS 2
  Pháp GS QF 4th GS 3rd 2nd 4th QF 8
  Đức 3rd 1st QF 3rd 1st 2nd 1st QF QF GS 10
  Ghana GS GS GS GS GS GS 6
  Haiti GS × 1
  Ý GS GS 2
  Nhật Bản QF QF GS 3rd 3rd 1st 2nd 7
  México GS GS GS QF QF GS QF GS QF Q 10
  Hà Lan QF 4th 2
  New Zealand GS GS GS GS QF GS GS GS 8
  Nigeria GS QF QF QF 2nd 4th 2nd GS QF QF 10
  CHDCND Triều Tiên 1st 2nd QF QF 4th 1st QF × 7
  Na Uy GS QF 2
  Papua New Guinea GS 1
  Paraguay GS GS 2
  Nga QF QF 2
  Hàn Quốc GS 3rd QF QF GS GS 6
  Tây Ban Nha GS QF 2nd 1st 4
  Thụy Điển QF GS 2
  Thụy Sĩ GS GS GS 3
  Thái Lan GS 1
  Hoa Kỳ 1st 3rd 4th 1st QF 1st QF 4th GS GS Q 11
  Venezuela GS 1
Chú giải
  • — Vô địch
  • H2 — Á quân
  • H3 — Thứ ba
  • H4 — Thứ tư
  • TK — Tứ kết
  • V1 — Vòng 1 hoặc Vòng bảng
  •  •  — Không vượt qua vòng loại
  •     — Không tham dự / Bỏ cuộc
  • XX — Quốc gia không tồn tại hoặc đội tuyển không thường xuyên thi đấu tại thời điểm đó
  •    — Chủ nhà
  • q — Có mặt tại giải đấu sắp diễn ra

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. FIFA. tr. 34. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

sửa