Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2022
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2022 (tiếng Anh: 2022 FIFA U-20 Women's World Cup, tiếng Tây Ban Nha: Copa Mundial Femenina Sub-20 de la FIFA Costa Rica 2022) dự kiến sẽ là giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới lần thứ 10 và sẽ được tổ chức ở Costa Rica, nơi sẽ tổ chức giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2020 trước khi bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19.[1]Đây sẽ là lần thứ hai Costa Rica tổ chức một giải đấu FIFA sau Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2014.
2022 FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica Copa Mundial Femenina Sub-20 de la FIFA Costa Rica 2022 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Costa Rica |
Thời gian | 10–28 tháng 8 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 86 (2.69 bàn/trận) |
Số khán giả | 174.650 (5.458 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (8 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Lần đầu tiên Tây Ban Nha đã giành chức vô địch sau khi đánh bại trước đương kim vô địch giải đấu năm 2018 với tỉ số 3–1. Trận đấu mở màn giữa Costa Rica và Úc tại Sân vận động Quốc gia Costa Rica, San José. Trận chung kết sẽ được tổ chức vào ngày 28 tháng 8 năm 2022.
Chọn nước chủ nhàSửa đổi
Costa Rica và Panama ban đầu được chọn là đồng chủ nhà của Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2020 vào ngày 20 tháng 12 năm 2019,[2]Trước khi Panama rút khỏi Costa Rica với tư cách là chủ nhà duy nhất.[3]Vào ngày 17 tháng 11 năm 2020, FIFA Thông báo Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2020 sẽ bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19. Thay vào đó, Costa Rica được bổ nhiệm làm chủ nhà của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới U-20 2022.[4][5]
Các đội tuyển vượt qua vòng loạiSửa đổi
Tổng cộng có 16 đội đủ điều kiện cho giải đấu. Ngoài Costa Rica tự động đủ điều kiện làm chủ nhà, 15 đội đủ điều kiện từ sáu châu lục.
- Ghi chú
- ^ Vào ngày 16 tháng 3 năm 2022, AFC thông báo Úc sẽ thay thế CHDCND Triều Tiên trở thành đại diện của AFC tại FIFA U-20 nữ World Cup.[8]
Địa điểmSửa đổi
Hai thành phố đăng cai được công bố vào ngày 10 tháng 8 năm 2021.[10]
Alajuela | San José | |
---|---|---|
Sân vận động Alejandro Morera Soto | Sân vận động Quốc gia Costa Rica | |
Sức chứa: 17.895 | Sức chứa: 35.175 | |
Bốc thămSửa đổi
Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022, lúc 13:00 giờ địa phương (UTC-6), tại Teatro Nacional de Costa Rica ở San José.[11][12]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Costa Rica | Hoa Kỳ | Brasil | Hà Lan |
Đội hìnhSửa đổi
Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 đủ điều kiện tham gia giải đấu.
Trọng tàiSửa đổi
FIFA đã công bố danh sách 13 trọng tài, 26 trợ lý trọng tài và 14 trợ lý trọng tài video được lựa chọn để điều khiển các trận đấu[13] trợ lý trọng tài video (VAR) sẽ được sử dụng lần đầu tiên trong giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới.
|
|
Vòng bảngSửa đổi
- Các tiêu chí
Hai đội đứng đầu mỗi bảng tiến vào tứ kết. Định dạng cho tiêu chí được xác định như sau:[14]
- Điểm có được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
Nếu hai đội trở lên bằng nhau trên cơ sở 3 tiêu chí trên thì thứ hạng của họ được xác định như sau:
- Điểm có được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
- Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu vòng bảng:
- Thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
- Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- Thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
- Bốc thăm do Ban tổ chức FIFA tổ chức.
Tất cả thời gian đều là địa phương, CST (UTC-6).[15]
Bảng ASửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 7 | Tứ kết |
2 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 0 | +7 | 7 | |
3 | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3 | |
4 | Costa Rica (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
Costa Rica | 1–3 | Úc |
---|---|---|
Pinell 19' | Chi tiết |
Brasil | 5–0 | Costa Rica |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Úc | 0–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng BSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | Tứ kết |
2 | México | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
3 | Đức | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 2 | +1 | 3 | |
4 | New Zealand | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 6 | −3 | 2 |
Đức | 3–0 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết |
Colombia | 2–2 | New Zealand |
---|---|---|
|
Chi tiết |
México | 1–0 | Đức |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng CSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 9 | Tứ kết |
2 | Pháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | Canada | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Hàn Quốc | 0–1 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Pháp | 3–1 | Canada |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc | 0–1 | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng DSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 | Tứ kết |
2 | Hà Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | |
3 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 | |
4 | Ghana | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | −8 | 0 |
Hoa Kỳ | 1–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếpSửa đổi
Ở vòng đấu loại trực tiếp, nếu 1 trận đấu hòa vào cuối thời gian thi đấu bình thường, thì hiệp phụ sẽ được thi đấu (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút) và sau đó, nếu cần, sẽ đá luân lưu để phân định thắng thua. Tuy nhiên, đối với trận tranh hạng ba, không có hiệp phụ nào và đội thắng được phân định bằng loạt sút luân lưu nếu cần thiết.[14]
Sơ đồSửa đổi
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
20 tháng 8 – San José | ||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||
25 tháng 8 – San José | ||||||||||
México | 0 | |||||||||
Tây Ban Nha | 2 | |||||||||
21 tháng 8 – Alajuela | ||||||||||
Hà Lan | 1 | |||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||
28 tháng 8 – San José | ||||||||||
Hà Lan | 2 | |||||||||
Tây Ban Nha | 3 | |||||||||
20 tháng 8 – San José | ||||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
Colombia | 0 | |||||||||
25 tháng 8 – San José | ||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
21 tháng 8 – Alajuela | ||||||||||
Nhật Bản | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
Nhật Bản (p) | 3 (5) | |||||||||
28 tháng 8 – San José | ||||||||||
Pháp | 3 (3) | |||||||||
Hà Lan | 1 | |||||||||
Brasil | 4 | |||||||||
Tứ kếtSửa đổi
Tây Ban Nha | 1–0 | México |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Nhật Bản | 3–3 (s.h.p.) | Pháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
Oyama Koyama Fujino Shimada Tabata |
5–3 | Fazer Sombath Mbakem-Niaro Le Guilly |
Bán kếtSửa đổi
Tây Ban Nha | 2–1 | Hà Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trận tranh hạng baSửa đổi
Chung kếtSửa đổi
Tây Ban Nha | 3–1 | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cầu thủ ghi bànSửa đổi
Đã có 86 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.69 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Kirsty Fenton
- Bryleeh Henry
- Sarah Hunter
- Ana Clara
- Cris
- Gi Fernandes
- Mileninha
- Pati Maldaner
- Priscila
- Kaila Novak
- Olivia Smith
- Mariana Muñoz
- Alexandra Pinell
- Mégane Hoeltzel
- Gia Corley
- Clara Fröhlich
- Sophie Weidauer
- Doris Boaduwaa
- Suzu Amano
- Aoba Fujino
- Shinomi Koyama
- Manaka Matsukubo
- Haruna Tabata
- Anette Vázquez
- Alexia Villanueva
- Dana Foederer
- Zera Hulswit
- Sanne Koopman
- Emily Clegg
- Charlotte Lancaster
- Chioma Olise
- Flourish Sabastine
- Mun Ha-yeon
- Ane Elexpuru
- Sonia Majarín
- Ariadna Mingueza
- Michelle Cooper
- Simone Jackson
- Ally Sentnor
- Alyssa Thompson
1 bàn phản lưới nhà
- Brooklyn Courtnall (trong trận gặp Hàn Quốc)
- Carol Cazares (trong trận gặp New Zealand)
Bảng xếp hạngSửa đổi
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.[16]
XH | Đội | ST | T | H | B | Đ | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 6 | 6 | 0 | 0 | 18 | 14 | 2 | +12 | |
Nhật Bản | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 12 | 8 | +4 | |
Brasil | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 13 | 3 | +10 | |
4 | Hà Lan | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 11 | 7 | +4 |
Bị loại ở tứ kết | |||||||||
5 | Nigeria | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 5 | 3 | +2 |
6 | Pháp | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | 5 | 0 |
7 | Colombia | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 3 | 3 | 0 |
8 | México | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 2 | 2 | 0 |
Bị loại ở vòng bảng | |||||||||
9 | Đức | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 2 | +1 |
10 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 2 | 2 | 0 |
11 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | 6 | -2 |
12 | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 6 | -3 |
13 | New Zealand | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | 6 | -3 |
14 | Canada | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 2 | 8 | -6 |
15 | Ghana | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 9 | -8 |
16 | Costa Rica | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 13 | -12 |
Giải thưởngSửa đổi
Các giải thưởng sau đã được trao cho giải đấu:[17]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Maika Hamano | Inma Gabarro | Tarciane |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Inma Gabarro | Maika Hamano | Yuzuki Yamamoto |
8 bàn | 4 bàn | 3 bàn |
Găng tay vàng | ||
Txell Font | ||
Giải phong cách | ||
Nhật Bản |
Tiếp thịSửa đổi
Thương hiệuSửa đổi
Biểu tượng và khẩu hiệu chính thức được công bố vào ngày 10 tháng 8 năm 2021, một năm trước khi giải đấu bắt đầu.[18]
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Update on FIFA Club World Cup 2020 and women's youth tournaments”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Costa Rica and Panama to host FIFA U-20 Women's World Cup 2020”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Costa Rica 'ready to host the entire tournament' as Panama bows out as U-20 Women's World Cup host”. The Tico Times. 26 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Update on FIFA Club World Cup 2020 and women's youth tournaments”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Costa Rica será el anfitrión de la Copa Mundial Femenina Sub 20 de la FIFA 2022”. fedefutbol.com. 17 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Latest update on e AFC National Team Competitions in 2021 and 2022”. e-afc.com. Asian Football Confederation. 5 tháng 7 năm 2021.
- ^ “AFC Women's Football Committee hails e successful restart of e Asian women's game”. e-afc.com. Asian Football Confederation. 14 tháng 10 năm 2021.
- ^ a b “Asia's representatives at FIFA women's competitions confirmed”. e-afc.com. Asian Football Confederation. 16 tháng 3 năm 2022.
- ^ “OFC competitions schedule update for 2022”. oceaniafootball.com. Oceania Football Confederation. 8 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Vamos juntas", lema del Mundial Femenino Sub20 que se jugará en el país”. teletica.com. 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “FIFA U-20 Women's World Cup 2022™: match schedule and Official Draw date unveiled”. FIFA.com. 11 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Draw Procedures-FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022™” (PDF). FIFA.com. 3 tháng 5 năm 2022.
- ^ “FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022-Appointments of Match Officials” (PDF). FIFA.com. 1 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “Regulations-FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022™” (PDF). FIFA. 3 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Match Schedule – FIFA U-20 Women's World Cup Costa Rica 2022” (PDF). FIFA.com.
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil Technical Report and Statistics” (PDF). FIFA.com. tr. 151. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Hamano, Gabarro grab golden honours”. FIFA.com. 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Emblem and slogan launched”. FIFA.com. 10 tháng 8 năm 2021.