Đội tuyển bóng đá quốc gia Andorra
Đội tuyển bóng đá quốc gia Andorra (tiếng Catalunya: Selecció de futbol d'Andorra) là đội tuyển cấp quốc gia của Andorra do Liên đoàn bóng đá Andorra quản lý. Họ mới có ba trận thắng quốc tế, đều trên sân nhà. Trong đó chỉ có duy nhất một trận thắng tại vòng loại một giải đấu chính thức là trận thắng Macedonia 1–0 tại vòng loại World Cup 2006.
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | ||||
Biệt danh | Tricolors (Ba màu sắc) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Andorra | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Koldo Álvarez | |||
Đội trưởng | Ildefons Lima | |||
Thi đấu nhiều nhất | Ildefons Lima (128) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Ildefons Lima (11) | |||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia | |||
Mã FIFA | AND | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 152 ![]() | |||
Cao nhất | 125 (9.2005) | |||
Thấp nhất | 206 (12.2011) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 180 ![]() | |||
Cao nhất | 171 (2.2005, 9.2005) | |||
Thấp nhất | 193 (2015) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Andorra la Vella, Andorra; 13.11.1996) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Andorra la Vella, Andorra; 3.9.2021) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Liberec, Cộng hòa Séc; 4.6.2005) ![]() ![]() (Zagreb, Croatia; 7.10.2006) ![]() ![]() (Lisbon, Bồ Đào Nha;11.11.2020) |
Tại vòng loại World Cup 2006, Andorra lập kỷ lục là đội bóng nhận nhiều thẻ phạt nhất.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1998 | Không tham dự |
2002 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 1996 | Không tham dự |
2000 đến 2020 | Không vượt qua vòng loại |
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
2018–19 | D | 4th | 6 | 0 | 4 | 2 | 2 | 9 |
2020–21 | D | 4th | 6 | 0 | 2 | 4 | 1 | 11 |
Tổng cộng | 12 | 0 | 6 | 6 | 3 | 20 |
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Ba Lan và Albania vào tháng 11 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2021, sau trận gặp Albania.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Josep Gómes | 3 tháng 12, 1985 | 77 | 0 | Inter d'Escaldes |
12 | TM | Iker Álvarez | 25 tháng 7, 2001 | 5 | 0 | Villarreal B |
13 | TM | Xisco Pires | 25 tháng 1, 1998 | 2 | 0 | Manchego |
15 | HV | Moisés San Nicolás | 17 tháng 9, 1993 | 65 | 0 | Atlètic d'Escaldes |
21 | HV | Marc García | 21 tháng 3, 1988 | 53 | 0 | Montañesa |
20 | HV | Max Llovera | 8 tháng 1, 1997 | 48 | 1 | San Cristóbal |
17 | HV | Joan Cervós | 24 tháng 2, 1998 | 32 | 0 | Castelldefels |
23 | HV | Adri Rodrígues | 14 tháng 8, 1988 | 18 | 0 | Atlètic d'Escaldes |
5 | HV | Albert Alavedra | 26 tháng 2, 1999 | 11 | 0 | Pobla Mafumet |
22 | HV | Christian García | 4 tháng 2, 1999 | 6 | 0 | Tarazona |
18 | HV | Eric de Pablos | 8 tháng 3, 1999 | 3 | 0 | UE Santa Coloma |
8 | TV | Márcio Vieira (đội trưởng) | 10 tháng 10, 1984 | 109 | 0 | Atlético Monzón |
7 | TV | Marc Pujol | 21 tháng 8, 1982 | 98 | 4 | FC Santa Coloma |
3 | TV | Marc Vales | 4 tháng 4, 1990 | 78 | 5 | Sandefjord |
2 | TV | Cristian Martínez | 16 tháng 10, 1989 | 76 | 5 | FC Santa Coloma |
11 | TV | Sergi Moreno | 25 tháng 11, 1987 | 74 | 1 | Inter d'Escaldes |
10 | TV | Ludovic Clemente | 9 tháng 5, 1986 | 43 | 0 | Inter d'Escaldes |
6 | TV | Xavier Vieira | 14 tháng 1, 1992 | 6 | 0 | Atlètic d'Escaldes |
4 | TV | Albert Reyes | 24 tháng 3, 1996 | 1 | 0 | UE Santa Coloma |
14 | TĐ | Jordi Aláez | 23 tháng 1, 1998 | 44 | 1 | Manchego |
16 | TĐ | Àlex Martínez | 10 tháng 10, 1998 | 38 | 1 | Atlètic d'Escaldes |
9 | TĐ | Ricard Fernández | 19 tháng 3, 1999 | 20 | 1 | Formentera |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Víctor Silverio | 15 tháng 4, 1997 | 0 | 0 | UE Santa Coloma | v. Latvia, 17 November 2020 |
HV | Emili García | 11 tháng 1, 1989 | 57 | 1 | Inter d'Escaldes | v. San Marino, 12 October 2021 |
HV | Txus Rubio | 9 tháng 9, 1994 | 31 | 0 | Inter d'Escaldes | v. San Marino, 12 October 2021 |
HV | Ildefons Lima | 10 tháng 12, 1979 | 133 | 11 | Inter d'Escaldes | v. Anh, 9 October 2021 |
TV | Jordi Rubio | 1 tháng 11, 1987 | 55 | 0 | Inter d'Escaldes | v. San Marino, 12 October 2021 |
TV | Marc Rebés | 3 tháng 7, 1994 | 44 | 3 | Stade Beaucairois | v. San Marino, 12 October 2021 |
TV | Sebas Gómez | 1 tháng 11, 1983 | 32 | 0 | Engordany | v. Latvia, 17 November 2020 |
TV | Luis Blanco | 15 tháng 1, 1990 | 2 | 0 | FC Santa Coloma | v. Latvia, 17 November 2020 |
TĐ | Aarón Sánchez | 5 tháng 6, 1996 | 26 | 0 | Atlètic d'Escaldes | v. San Marino, 12 October 2021 |
TĐ | Víctor Bernat | 17 tháng 5, 1987 | 8 | 0 | Ordino | v. Hungary, 8 September 2021 |
TĐ | Luigi San Nicolás | 28 tháng 6, 1992 | 6 | 0 | Atlètic d'Escaldes | v. Hungary, 28 March 2021 |
RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia
INJ: Rút lui vì chấn thương
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Andorra Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA