Đội tuyển bóng đá quốc gia Andorra
Đội tuyển bóng đá quốc gia Andorra (tiếng Catalunya: Selecció de futbol d'Andorra) là đội tuyển cấp quốc gia của Andorra do Liên đoàn bóng đá Andorra quản lý. Họ mới có ba trận thắng quốc tế, đều trên sân nhà. Trong đó chỉ có duy nhất một trận thắng tại vòng loại một giải đấu chính thức là trận thắng Macedonia 1–0 tại vòng loại World Cup 2006.
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Tricolors (Ba màu sắc) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Andorra | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Koldo Álvarez | ||
Đội trưởng | Márcio Vieira | ||
Thi đấu nhiều nhất | Ildefons Lima (128) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Ildefons Lima (11) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia | ||
Mã FIFA | AND | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 164 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 125 (9.2005) | ||
Thấp nhất | 206 (12.2011) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 174 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 171 (2.2005, 9.2005) | ||
Thấp nhất | 193 (2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Andorra 1–6 Estonia (Andorra la Vella, Andorra; 13.11.1996) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
San Marino 0–3 Andorra (Serravalle, San Marino; 12 October 2021) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Cộng hòa Séc 8–1 Andorra (Liberec, Séc; 4 June 2005) Croatia 7–0 Andorra (Zagreb, Croatia; 7 October 2006) Bồ Đào Nha 7–0 Andorra (Lisbon, Portugal; 11 November 2020) | |||
Tại vòng loại World Cup 2006, Andorra lập kỷ lục là đội bóng nhận nhiều thẻ phạt nhất.
Thành tích tại các giải đấu
sửaGiải vô địch thế giới
sửaNăm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1998 | Không tham dự |
2002 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
Giải vô địch châu Âu
sửaNăm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 1996 | Không tham dự |
2000 đến 2024 | Không vượt qua vòng loại |
UEFA Nations League
sửaThành tích tại UEFA Nations League | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
2018–19 | D | 4th | 6 | 0 | 4 | 2 | 2 | 9 |
2020–21 | D | 4th | 6 | 0 | 2 | 4 | 1 | 11 |
2022–23 | D | 3rd | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 7 |
Tổng cộng | 18 | 2 | 8 | 8 | 9 | 27 |
Đội hình hiện tại
sửaĐội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp Áo và Gibraltar vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Gibraltar.[3][4]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | TM | Iker Álvarez | 25 tháng 7, 2001 | 11 | 0 | Villarreal B |
13 | TM | Xisco Pires | 25 tháng 1, 1998 | 2 | 0 | Vianense |
20 | HV | Max Llovera | 8 tháng 1, 1997 | 58 | 1 | San Cristóbal |
21 | HV | Marc García | 21 tháng 3, 1988 | 58 | 0 | Engordany |
17 | HV | Joan Cervós | 24 tháng 2, 1998 | 43 | 1 | Rudar Prijedor |
18 | HV | Txus Rubio | 9 tháng 9, 1994 | 38 | 1 | Inter d'Escaldes |
5 | HV | Albert Alavedra | 26 tháng 2, 1999 | 22 | 0 | Badalona |
25 | HV | Kiko Pomares | 21 tháng 9, 1998 | 5 | 0 | Jove Español |
15 | HV | Joel Guillén | 28 tháng 8, 2001 | 2 | 0 | Atlético Monzón |
2 | HV | Aleix Viladot | 26 tháng 6, 1997 | 1 | 0 | Arnedo |
8 | TV | Márcio Vieira (Đội trưởng) | 10 tháng 10, 1984 | 118 | 1 | Atlético Monzón |
3 | TV | Marc Vales | 4 tháng 4, 1990 | 84 | 5 | Kedah Darul Aman |
23 | TV | Jordi Rubio | 1 tháng 11, 1987 | 63 | 0 | Engordany |
4 | TV | Marc Rebés | 3 tháng 7, 1994 | 54 | 3 | FC Santa Coloma |
11 | TV | Xavier Vieira | 14 tháng 1, 1992 | 12 | 0 | Engordany |
6 | TV | Luis Blanco | 15 tháng 1, 1990 | 4 | 0 | Engordany |
7 | TV | Albert Reyes | 24 tháng 3, 1996 | 4 | 0 | UE Santa Coloma |
14 | TV | Eric Vales | 18 tháng 8, 2000 | 1 | 0 | Tamarite |
16 | TĐ | Àlex Martínez | 10 tháng 10, 1998 | 44 | 1 | Atlètic d'Escaldes |
9 | TĐ | Ricard Fernández | 19 tháng 3, 1999 | 30 | 1 | San Cristóbal |
22 | TĐ | Víctor Bernat | 17 tháng 5, 1987 | 17 | 1 | Engordany |
10 | TĐ | Albert Rosas | 19 tháng 8, 2002 | 10 | 2 | Utebo |
19 | TĐ | Izan Fernández | 3 tháng 10, 2001 | 2 | 0 | Atlético Monzón |
Triệu tập gần đây
sửaDưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Josep Gómes | 3 tháng 12, 1985 | 82 | 0 | FC Santa Coloma | v. Moldova, 14 June 2022 |
HV | Eric de Pablos | 8 tháng 3, 1999 | 7 | 0 | UE Santa Coloma | v. Áo, 16 November 2022PRE |
HV | Emili García | 11 tháng 1, 1989 | 57 | 1 | UE Santa Coloma | v. Latvia, 25 September 2022 |
HV | Ildefons Lima | 10 tháng 12, 1979 | 134 | 11 | Andorra | v. Moldova, 14 June 2022 |
HV | Christian García | 4 tháng 2, 1999 | 11 | 0 | UE Santa Coloma | v. Moldova, 14 June 2022 |
HV | Moisés San Nicolás | 17 tháng 9, 1993 | 68 | 0 | Atlètic d'Escaldes | v. Grenada, 28 March 2022 |
HV | Adri Rodrígues | 14 tháng 8, 1988 | 21 | 0 | Unattached | v. Grenada, 28 March 2022 |
TV | Marc Pujol | 21 tháng 8, 1982 | 105 | 4 | Engordany | v. Latvia, 25 September 2022 |
TV | Ludovic Clemente | 9 tháng 5, 1986 | 46 | 0 | UE Santa Coloma | v. Moldova, 14 June 2022 |
TV | Sergi Moreno | 25 tháng 11, 1987 | 76 | 1 | Hellín | v. Liechtenstein, 10 June 2022 |
TĐ | Jordi Aláez | 23 tháng 1, 1998 | 51 | 3 | Unattached | v. Moldova, 14 June 2022 |
TĐ | Aarón Sánchez | 5 tháng 6, 1996 | 28 | 0 | Unattached | v. Latvia, 3 June 2022 |
|
Chú thích
sửa- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Moldova-Andorra | UEFA Nations League 2023 | UEFA.com”. UEFA.
- ^ “Most Andorra Caps - EU-Football.info”. eu-football.info.
Liên kết ngoài
sửa- Đội tuyển bóng đá quốc gia Andorra Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA