Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia (tiếng Croatia: Hrvatska nogometna reprezentacija) là đội tuyển cấp quốc gia của Croatia do Liên đoàn bóng đá Croatia quản lý. Đội tuyển Croatia được đánh giá là một trong những đội bóng có thực lực tại châu Âu cũng như thế giới với chiến tích đoạt á quân tại Nga 2018 (và hạng 3 World Cup 1998) và nhiều năm liền góp mặt tại các giải đấu lớn như World Cup hay Euro.
![]() | |||
Biệt danh | Vatreni (Đội bóng rực lửa) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Croatia | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Zlatko Dalić | ||
Đội trưởng | Luka Modrić | ||
Thi đấu nhiều nhất | Luka Modrić (145) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Davor Šuker (45) | ||
Sân nhà | Khác nhau | ||
Mã FIFA | CRO | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 15 ![]() | ||
Cao nhất | 3 (1.1999) | ||
Thấp nhất | 125 (3.1994) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 16 ![]() | ||
Cao nhất | 5 (7.1998, 7.2018) | ||
Thấp nhất | 26 (10.2002) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Zagreb, Croatia; ngày 2 tháng 4 năm 1940)[3] Tư cách Croatia hiện đại ![]() ![]() (Zagreb, Croatia; ngày 17 tháng 10 năm 1990)[3] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Rijeka, Croatia; ngày 4 tháng 6 năm 2016) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Elche, Tây Ban Nha; ngày 11 tháng 9 năm 2018) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1998) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2018) | ||
Giải vô địch châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1996) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1996, 2008) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Croatia là trận gặp đội tuyển Slovakia vào năm 1941. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí á quân của World Cup 2018.
Sân vận độngSửa đổi
Kỷ lục địa điểm nhàSửa đổi
Bảng sau đây cung cấp một kết quả tóm tắt Croatia tại các địa điểm khác nhau được sử dụng cho các trận nhà. Kể từ trận đấu đầu tiên của Croatia vào tháng 10 năm 1990, họ đã thi đấu các trận nhà tại 11 sân vận động trên khắp đất nước. Bảng sau đây cung cấp một kết quả tóm tắt của Croatia tại các địa điểm nhà.
- Từ khóa: St–số trận, T–trận thắng, H–trận hòa; B–trận bại, %–tỷ lệ phần trăm thắng
Sân vận động | Thành phố / Thị trấn | St | T | H | B | Thắng % | Trận đấu cuối cùng được tổ chức |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sân vận động Maksimir | Zagreb | 65 | 45 | 15 | 5 | 69,2 | 2019 |
Sân vận động Poljud | Split | 13 | 2 | 7 | 4 | 15,4 | 2019 |
Sân vận động Kantrida | Rijeka | 12 | 11 | 1 | 0 | 91,7 | 2011 |
Sân vận động Gradski vrt | Osijek | 12 | 10 | 2 | 0 | 83,3 | 2019 |
Sân vận động A. Herjavec | Varaždin | 8 | 5 | 2 | 1 | 62,5 | 2019 |
Sân vận động A. Drosina | Pula | 5 | 4 | 0 | 1 | 80,0 | 2019 |
Sân vận động Rujevica | Rijeka | 5 | 3 | 2 | 0 | 60,0 | 2019 |
Sân vận động Cibalia | Vinkovci | 1 | 1 | 0 | 0 | 100,0 | 2009 |
Sân vận động Kranjčevićeva | Zagreb | 1 | 1 | 0 | 0 | 100,0 | 1996 |
Sân vận động Šubićevac | Šibenik | 1 | 0 | 1 | 0 | 0,0 | 2003 |
Sân vận động Koprivnica | Koprivnica | 1 | 1 | 0 | 0 | 100,0 | 2016 |
Tổng số | 113 | 74 | 29 | 10 | 65.2% | Bản mẫu:Sortdash |
Cập nhật lần cuối: Croatia v Gruzia, ngày 19 tháng 11 năm 2019. Các thống kê bao gồm các trận đấu được công nhận chính thức của FIFA.
Kỷ lục giải thi đấuSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Từ 1930 đến 1990, Croatia là một phần của Nam Tư.
Năm 1994, Croatia không tham dự do đến tháng 7 năm 1992 mới là thành viên chính thức của FIFA.
Từ 1998 đến nay, đội tuyển Croatia đã 6 lần tham dự các Giải vô địch bóng đá thế giới và 4 lần lọt vào vòng chung kết, với thành tích cao nhất là á quân của World Cup 2018.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1998 | Hạng ba | 3 | 7 | 5 | 0 | 2 | 11 | 5 |
2002 | Vòng 1 | 23 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
2006 | Vòng 1 | 22 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2014 | Vòng 1 | 19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 6 |
2018 | Á quân | 2 | 7 | 4 | 2 | 1 | 14 | 9 |
2022 | Vượt qua vòng loại | |||||||
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 6/22 | 1 lần á quân |
23 | 11 | 4 | 8 | 35 | 26 |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Giải vô địch bóng đá châu ÂuSửa đổi
Từ 1960 đến 1988, Croatia là một phần của Nam Tư.
Năm 1992, Croatia không tham dự do đến tháng 7 năm 1992 mới là thành viên chính thức của FIFA.
Từ 1996 đến nay, đội tuyển Croatia đã 4 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là vào tứ kết (2 lần).
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 |
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 | Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 6 |
2008 | Tứ kết | 4 | 3 | 1 | 0 | 5 | 2 |
2012 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
2016 | Vòng 16 đội | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 |
2020 | Vòng 16 đội | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 8 |
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 6/7 2 lần tứ kết |
22 | 9 | 6 | 7 | 30 | 28 |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pld | W | D | L | GF | GA | Thứ hạng | |
2018–19 | A | 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 10 | 9th | |
2020–21 | A | 3 | 6 | 1 | 0 | 5 | 9 | 16 | 12th | |
2022–23 | A | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 10 | 2 | 1 | 7 | 13 | 26 | 9th |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2022Sửa đổi
26 tháng 3 Giao hữu | Croatia | 1–1 | Slovenia | Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
15:00 CET(17:00 AST) |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục Lượng khán giả: 3,000 Trọng tài: Abdullah Jamali (Kuwait) |
29 tháng 3 Giao hữu | Croatia | 2–1 | Bulgaria | Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
16:00 CEST(17:00 AST) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Giáo dục Lượng khán giả: 3,000 Trọng tài: Khamis Mohammed Al-Marri (Qatar) |
23 tháng 11 World Cup 2022 | Maroc | v | Croatia | Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
13:00 | Sân vận động: Sân vận động Al Rayyan |
27 tháng 11 World Cup 2022 | Croatia | v | Canada | Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
19:00 | Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Khalifa |
1 tháng 12 World Cup 2022 | Croatia | v | Maroc | Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
18:00 | Sân vận động: Sân vận động Al Rayyan |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Malta và Nga vào tháng 11 năm 2021.[4]
Số áo, số trận và số bàn thắng được tính vào ngày 14 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Nga.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Dominik Livaković | 9 tháng 1, 1995 | 28 | 0 | Dinamo Zagreb |
12 | TM | Ivo Grbić | 18 tháng 1, 1996 | 2 | 0 | Lille |
23 | TM | Simon Sluga | 17 tháng 3, 1993 | 3 | 0 | Luton Town |
2 | HV | Josip Stanišić | 2 tháng 4, 2000 | 3 | 0 | Bayern Munich |
3 | HV | Borna Barišić | 10 tháng 11, 1992 | 23 | 1 | Rangers |
5 | HV | Duje Ćaleta-Car | 17 tháng 9, 1996 | 20 | 1 | Marseille |
6 | HV | Dejan Lovren (Đội phó 4) | 5 tháng 7, 1989 | 70 | 4 | Zenit Saint Petersburg |
19 | HV | Borna Sosa | 21 tháng 1, 1998 | 5 | 0 | VfB Stuttgart |
20 | HV | Joško Gvardiol | 23 tháng 1, 2002 | 9 | 1 | RB Leipzig |
21 | HV | Domagoj Vida (Đội phó) | 29 tháng 4, 1989 | 95 | 4 | Beşiktaş |
22 | HV | Josip Juranović | 16 tháng 8, 1995 | 15 | 0 | Celtic |
HV | Marin Pongračić | 11 tháng 9, 1997 | 2 | 0 | Borussia Dortmund | |
8 | TV | Lovro Majer | 17 tháng 1, 1998 | 3 | 2 | Rennes |
10 | TV | Luka Modrić (Đội trưởng) | 9 tháng 9, 1985 | 146 | 20 | Real Madrid |
11 | TV | Marcelo Brozović | 16 tháng 11, 1992 | 70 | 7 | Internazionale |
13 | TV | Nikola Vlašić | 4 tháng 10, 1997 | 33 | 7 | West Ham United |
15 | TV | Mario Pašalić | 9 tháng 2, 1995 | 34 | 6 | Atalanta |
16 | TV | Kristijan Jakić | 14 tháng 5, 1997 | 2 | 0 | Eintracht Frankfurt |
TV | Luka Ivanušec | 26 tháng 11, 1998 | 10 | 1 | Dinamo Zagreb | |
TV | Luka Sučić | 8 tháng 9, 2002 | 1 | 0 | Red Bull Salzburg | |
4 | TĐ | Ivan Perišić (Đội phó 3) | 2 tháng 2, 1989 | 111 | 32 | Internazionale |
7 | TĐ | Josip Brekalo | 23 tháng 6, 1998 | 30 | 4 | Torino |
9 | TĐ | Andrej Kramarić | 19 tháng 6, 1991 | 65 | 16 | 1899 Hoffenheim |
14 | TĐ | Marko Livaja | 26 tháng 8, 1993 | 11 | 2 | Hajduk Split |
17 | TĐ | Bruno Petković | 16 tháng 9, 1994 | 21 | 6 | Dinamo Zagreb |
18 | TĐ | Mislav Oršić | 29 tháng 12, 1992 | 14 | 1 | Dinamo Zagreb |
TĐ | Antonio Čolak | 17 tháng 9, 1993 | 3 | 0 | Malmö |
Từng được triệu tậpSửa đổi
Đội hình đã từng được triệu tập trong 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ivica Ivušić INJ | 1 tháng 2, 1995 | 2 | 0 | Osijek | v. Síp, 8 October 2021 |
TM | Lovre Kalinić | 3 tháng 4, 1990 | 19 | 0 | Hajduk Split | UEFA Euro 2020 |
HV | Filip Uremović | 11 tháng 2, 1997 | 6 | 0 | Rubin Kazan | v. Slovakia, 11 October 2021 |
HV | Mile Škorić | 19 tháng 6, 1991 | 6 | 0 | Osijek | v. Slovakia, 11 October 2021 |
HV | Šime Vrsaljko | 10 tháng 1, 1992 | 51 | 0 | Atlético Madrid | UEFA Euro 2020 |
HV | Domagoj Bradarić | 10 tháng 12, 1999 | 4 | 0 | Lille | UEFA Euro 2020 |
HV | Dario Melnjak | 31 tháng 10, 1992 | 8 | 0 | Hajduk Split | v. Malta, 30 March 2021 |
TV | Mateo Kovačić INJ | 6 tháng 5, 1994 | 75 | 3 | Chelsea | v. Malta, 11 November 2021 |
TV | Nikola Moro | 12 tháng 3, 1998 | 0 | 0 | Dynamo Moscow | v. Slovenia, 7 September 2021 |
TV | Milan Badelj | 25 tháng 2, 1989 | 55 | 2 | Genoa | UEFA Euro 2020 |
TV | Toma Bašić | 25 tháng 11, 1996 | 2 | 0 | Lazio | UEFA Euro 2020 PRE |
TV | Marko Rog INJ | 19 tháng 7, 1995 | 21 | 0 | Cagliari | v. Bồ Đào Nha, 17 November 2020 |
TĐ | Ante Budimir INJ | 22 tháng 7, 1991 | 8 | 1 | Osasuna | v. Nga, 1 September 2021 |
TĐ | Ante Rebić | 21 tháng 9, 1993 | 42 | 3 | Milan | UEFA Euro 2020 |
TĐ | Kristijan Lovrić | 1 tháng 12, 1995 | 1 | 0 | Gorica | UEFA Euro 2020 PRE |
|
Các cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
Tính đến ngày 29 tháng 3, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Luka Modrić | 2006– | 148 | 21 |
2 | Darijo Srna | 2002–2016 | 134 | 22 |
3 | Stipe Pletikosa | 1999–2014 | 114 | 0 |
4 | Ivan Perišić | 2011– | 113 | 32 |
5 | Ivan Rakitić | 2007-2020 | 106 | 15 |
6 | Josip Šimunić | 2001-2013 | 105 | 3 |
7 | Ivica Olić | 2002–2015 | 104 | 20 |
8 | Vedran Ćorluka | 2006–2018 | 103 | 4 |
9 | Dario Šimić | 1996–2008 | 100 | 3 |
10 | Domagoj Vida | 2010– | 97 | 4 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
Dưới đây là top 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Croatia (tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022).
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Davor Šuker | 1991–2002 | 45 | 69 |
2 | Mario Mandžukić | 2007–2018 | 33 | 89 |
3 | Ivan Perišić | 2011– | 32 | 113 |
4 | Eduardo da Silva | 2004–2014 | 29 | 64 |
5 | Darijo Srna | 2002–2016 | 22 | 134 |
6 | Luka Modrić | 2006– | 21 | 148 |
7 | Ivica Olić | 2002–2015 | 20 | 104 |
8 | Niko Kranjčar | 2004–2013 | 16 | 81 |
9 | Goran Vlaović | 1992–2002 | 15 | 52 |
Nikola Kalinić | 2007–2018 | 42 | ||
Ivan Rakitić | 2007–2020 | 106 |
Huấn luyện viênSửa đổi
- Dražan Jerković, 1990-1991
- Stanko Poklepović, 1992
- Vlatko Marković, 1993
- Miroslav Blažević, 1994-2000
- Mirko Jozić, 2000-2002
- Otto Barić, 2002-2004
- Zlatko Kranjčar, 2004-2006
- Slaven Bilić, 2006-2012
- Igor Štimac, 2012-2013
- Niko Kovač, 2013-2015
- Ante Čačić, 2016-2017
- Zlatko Dalić, 2017-
Danh hiệuSửa đổi
Các giải đấu chínhSửa đổi
Giải thưởng khácSửa đổi
- Đội bóng tiến bộ nhất của năm
- 1994
- 1998
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b “About Us”. Liên đoàn bóng đá Croatia. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Croatian National Team”. Croatian Football Federation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia. |
- Trang web chính thức (tiếng Anh) (tiếng Croatia)
- Tiểu sử FIFA Lưu trữ 2018-06-23 tại Wayback Machine
- Trang web câu lạc bộ của người ủng hộ chính thức (tiếng Croatia)
- Croatia – Players' stats tại RSSSF (Lần cuối được cập nhật ngày 29 tháng 3 năm 2011)