UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu A)

UEFA Nations League 2020-21 Hạng A (tiếng Anh: 2020–21 UEFA Nations League A) là phân hạng thứ nhất của UEFA Nations League mùa giải 2020-21, mùa giải thứ hai của giải bóng đá quốc tế với sự tham gia từ các đội tuyển nam quốc gia của 55 hiệp hội thành viên của UEFA.[1] Bốn đội nhất bảng của Hạng A sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết vào tháng 6 năm 2021 để tìm ra nhà vô địch UEFA Nations League 2020-21.

UEFA Nations League 2020-21
Hạng A
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng bảng:
3 tháng 9 – 17 tháng 11 năm 2020 (2020-11-17)
Vòng chung kết:
2–6 tháng 6 năm 2021 (2021-06-06)
Số đội16
Vị trí chung cuộc
Vô địch Pháp (lần thứ 1)
Á quân Tây Ban Nha
Hạng ba Ý
Hạng tư Bỉ
Xuống hạng Bosna và Hercegovina
 Iceland
 Thụy Điển
 Ukraina
Thống kê giải đấu
Số trận đấu51
Số bàn thắng143 (2,8 bàn/trận)
Số khán giả156.538 (3.069 khán giả/trận)
Vua phá lướiBỉ Romelu Lukaku
Tây Ban Nha Ferran Torres (6 bàn)

Thể thức

sửa

Dưới đây là thay đổi thể thức từ mùa giải đầu tiên, Hạng A đã được mở rộng từ 12 lên 16 đội.[2] Giải đấu bao gồm các thành viên UEFA được xếp hạng hàng đầu từ 1–16 trong bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2018–19, chia thành bốn bảng bốn đội. Mỗi đội tuyển sẽ thi đấu 6 trận đấu trong bảng của họ, sử dụng thể thức vòng tròn một lượt trên sân nhà và sân khách vào các ngày đấu gấp đôi vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2020.[3] Đội thắng của mỗi bảng sẽ giành quyền vào Chung kết UEFA Nations League 2021 và đội xếp thứ tư của mỗi bảng sẽ phải xuống Hạng B.[4]

Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2021 và được thi đấu trong thể thức vòng đấu loại trực tiếp, bao gồm trận bán kết, vòng play-off tranh hạng ba và trận chung kết. Các cặp đấu bán kết, cùng với các đội nhà hành chính cho vòng play-off tranh hạng ba và trận chung kết, được xác định bằng định nghĩa bốc thăm. Nước chủ nhà sẽ được lựa chọn trong số bốn đội tuyển vượt qua vòng loại bởi Ủy ban điều hành UEFA, với các đội thắng của trận chung kết đăng quang với tư cách là nhà vô địch của UEFA Nations League.

Bốn đội thắng bảng sẽ được rút thăm chia thành các bảng năm đội cho vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 (trong sắp xếp để phù hợp cho Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia).

Các đội tuyển

sửa

Thay đổi đội tuyển

sửa

Dưới đây những đội tuyển được thăng Hạng A từ Hạng B mùa giải 2018–19:

Được thăng từ Hạng B

Dưới đây là những đội tuyển ban đầu bị xuống Hạng B, nhưng sau đó không có đội tuyển nào bị xuống hạng do thay đổi thể thức bởi UEFA:

Ban đầu bị xuống Hạng B nhưng sau cùng ở lại

Hạt giống

sửa

Trong danh sách truy cập 2020–21, các đội tuyển được xếp hạng của UEFA dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2018–19, với một sửa đổi nhỏ: các đội tuyển ban đầu được xuống hạng trong mùa giải trước được xếp hạng ngay dưới các đội tuyển được thăng hạng trước khi thay đổi thể thức.[5] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn giải đấu đã được xác nhận vào ngày 4 tháng 12 năm 2019,[6] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách truy cập.[4][7]

Nhóm 1
Đội tuyển Hạng
  Bồ Đào Nha (đương kim vô địch) 1
  Hà Lan 2
  Anh 3
  Thụy Sĩ 4
Nhóm 2
Đội tuyển Hạng
  Bỉ 5
  Pháp 6
  Tây Ban Nha 7
  Ý 8
Nhóm 3
Đội tuyển Hạng
  Bosna và Hercegovina 9
  Ukraina 10
  Đan Mạch 11
  Thụy Điển 12
Nhóm 4
Đội tuyển Hạng
  Croatia 13
  Ba Lan 14
  Đức 15
  Iceland 16

Lễ bốc thăm cho giai đoạn giải đấu sẽ diễn ra vào ngày 3 tháng 3 năm 2020, lúc 18:00 CET, ở Amsterdam, Hà Lan.[4][8] Mỗi bảng sẽ chứa một đội tuyển từ mỗi nhóm.

Các bảng

sửa

Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bảng 1

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Ý (A) 6 3 3 0 7 2 +5 12 Vòng loại đến Chung kết Nations League 1–1 2–0 1–1
2   Hà Lan 6 3 2 1 7 4 +3 11 0–1 1–0 3–1
3   Ba Lan 6 2 1 3 6 6 0 7 0–0 1–2 3–0
4   Bosna và Hercegovina (R) 6 0 2 4 3 11 −8 2 Xuống hạng đến Giải đấu B 0–2 0–0 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (R) Xuống hạng
Ý  1–1  Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Hà Lan  1–0  Ba Lan
Chi tiết

Bosna và Hercegovina  1–2  Ba Lan
Chi tiết
Hà Lan  0–1  Ý
Chi tiết

Bosna và Hercegovina  0–0  Hà Lan
Chi tiết
Ba Lan  0–0  Ý
Chi tiết

Ý  1–1  Hà Lan
Chi tiết
Ba Lan  3–0  Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Khán giả: 8,152
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Hà Lan  3–1  Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Ý  2–0  Ba Lan
Chi tiết

Bosna và Hercegovina  0–2  Ý
Chi tiết
Ba Lan  1–2  Hà Lan
Chi tiết

Bảng 2

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Bỉ (A) 6 5 0 1 16 6 +10 15 Vòng loại đến Chung kết Nations League 4–2 2–0 5–1
2   Đan Mạch 6 3 1 2 8 7 +1 10[a] 0–2 0–0 5–1
3   Anh 6 3 1 2 7 4 +3 10[a] 2–1 0–1 4–0
4   Iceland (R) 6 0 0 6 3 17 −14 0 Xuống hạng đến Giải đấu B 1–2 0–3 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số đối đầu: Đan Mạch 4, Anh 1.
Iceland  0–1  Anh
Chi tiết
Đan Mạch  0–2  Bỉ
Chi tiết

Bỉ  5–1  Iceland
Chi tiết
Đan Mạch  0–0  Anh
Chi tiết

Anh  2–1  Bỉ
Chi tiết
Iceland  0–3  Đan Mạch
Chi tiết

Anh  0–1  Đan Mạch
Chi tiết
Iceland  1–2  Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 60
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)

Bỉ  2–0  Anh
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Đan Mạch  2–1  Iceland
Chi tiết

Bỉ  4–2  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Anh  4–0  Iceland
Chi tiết

Bảng 3

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Pháp 6 5 1 0 12 5 +7 16 Vòng loại đến Chung kết Nations League 0–0 4–2 4–2
2   Bồ Đào Nha 6 4 1 1 12 4 +8 13 0–1 4–1 3–0
3   Croatia 6 1 0 5 9 16 −7 3 1–2 2–3 2–1
4   Thụy Điển 6 1 0 5 5 13 −8 3 Xuống hạng đến Giải đấu B 0–1 0–2 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Bồ Đào Nha  4–1  Croatia
Chi tiết
Thụy Điển  0–1  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Pháp  4–2  Croatia
Chi tiết
Thụy Điển  0–2  Bồ Đào Nha
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Croatia  2–1  Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 2,020
Trọng tài: John Beaton (Scotland)
Pháp  0–0  Bồ Đào Nha
Chi tiết

Croatia  1–2  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 6,266
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Bồ Đào Nha  3–0  Thụy Điển
Chi tiết

Bồ Đào Nha  0–1  Pháp
Chi tiết
Thụy Điển  2–1  Croatia
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Croatia  2–3  Bồ Đào Nha
Chi tiết
Pháp  4–2  Thụy Điển
Chi tiết

Bảng 4

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Tây Ban Nha 6 3 2 1 13 3 +10 11 Vòng loại đến Chung kết Nations League 6–0 1–0 4–0
2   Đức 6 2 3 1 10 13 −3 9 1–1 3–3 3–1
3   Thụy Sĩ 6 1 3 2 9 8 +1 6[a] 1–1 1–1 3–0[b]
4   Ukraina (R) 6 2 0 4 5 13 −8 6[a] Xuống hạng đến Giải đấu B 1–0 1–2 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Thụy Sĩ +2, Ukraina −2.
  2. ^ Thụy Sĩ được xử thắng Ukraina 3–0 sau khi Ukraina rút lui do 6 cầu thủ Ukraina bị phát hiện dương tính với virus SARS-CoV-2.
Đức  1–1  Tây Ban Nha
Chi tiết
Ukraina  2–1  Thụy Sĩ
Chi tiết

Tây Ban Nha  4–0  Ukraina
Chi tiết
Thụy Sĩ  1–1  Đức
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Tây Ban Nha  1–0  Thụy Sĩ
Chi tiết
Ukraina  1–2  Đức
Chi tiết

Đức  3–3  Thụy Sĩ
Chi tiết
Ukraina  1–0  Tây Ban Nha
Chi tiết

Đức  3–1  Ukraina
Chi tiết
Thụy Sĩ  1–1  Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Tây Ban Nha  6–0  Đức
Chi tiết
Thụy Sĩ  3–0[note 3]  Ukraina
Chi tiết

Vòng chung kết

sửa
Các đội vượt qua vòng bảng

Sơ đồ

sửa
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
6 tháng 10 năm 2021 (2021-10-06)Milano
 
 
  Ý1
 
10 tháng 10 năm 2021 (2021-10-10)Milano
 
  Tây Ban Nha2
 
  Tây Ban Nha1
 
7 tháng 10 năm 2021 (2021-10-07)Torino
 
  Pháp2
 
  Bỉ2
 
 
  Pháp3
 
Play-off tranh hạng ba
 
 
10 tháng 10 năm 2021 (2021-10-10)Torino
 
 
  Ý2
 
 
  Bỉ1

Bán kết

sửa
Ý  1–2  Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 33.524[13]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Bỉ  2–3  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 12.409[14]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Play-off tranh hạng ba

sửa
Ý  2–1  Bỉ
Chi tiết

Chung kết

sửa
Tây Ban Nha  1–2  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 31.511[16]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

sửa
6 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng tổng thể

sửa

16 đội tuyển của Hạng A sẽ được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16 tổng thể trong UEFA Nations League 2020–21 theo các quy tắc sau đây:[4]

  • Các đội tuyển hoàn thành thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 4 theo kết quả của Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia.
  • Các đội tuyển hoàn thành thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 5 đến hạng 8 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển hoàn thành thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 9 đến hạng 12 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển hoàn thành thứ tư trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 13 đến hạng 16 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
Hạng Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
1 A3   Pháp 6 5 1 0 12 5 +7 16
2 A4   Tây Ban Nha 6 3 2 1 13 3 +10 11
3 A1   Ý 6 3 3 0 7 2 +5 12
4 A2   Bỉ 6 5 0 1 16 6 +10 15
5 A3   Bồ Đào Nha 6 4 1 1 12 4 +8 13
6 A1   Hà Lan 6 3 2 1 7 4 +3 11
7 A2   Đan Mạch 6 3 1 2 8 7 +1 10
8 A4   Đức 6 2 3 1 10 13 −3 9
9 A2   Anh 6 3 1 2 7 4 +3 10
10 A1   Ba Lan 6 2 1 3 6 6 0 7
11 A4   Thụy Sĩ 6 1 3 2 9 8 +1 6
12 A3   Croatia 6 1 0 5 9 16 −7 3
13 A4   Ukraina 6 2 0 4 5 13 −8 6
14 A3   Thụy Điển 6 1 0 5 5 13 −8 3
15 A1   Bosna và Hercegovina 6 0 2 4 3 11 −8 2
16 A2   Iceland 6 0 0 6 3 17 −14 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chuẩn bảng xếp hạng

Ghi chú

sửa
  1. ^ CEST (UTC+2) cho các ngày đấu 1–4 (tháng 9 và tháng 10 năm 2020), CET (UTC+1) cho các ngày đấu 5–6 (tháng 11 năm 2020).
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, tất cả các trận đấu sẽ phải diễn ra trên sân vận động không có khán giả.[9][10]
  3. ^ Trận đấu Thụy Sĩ v Ukraina, dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2020, lúc 20:45 (giờ GMT), đã bị hủy do chính phủ Ukraina cấm các cầu thủ nước này xuất cảnh vì 6 cầu thủ Ukraina bị phát hiện dương tính với virus SARS-CoV-2. Sau đó, tiểu ban kỷ luật của UEFA ra quyết định xử Ukraina thua 0–3.[12]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “UEFA Nations League receives associations' green light”. UEFA. ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ “UEFA Nations League: all you need to know”. UEFA.com. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ a b c d “Regulations of the UEFA Nations League, 2020/21” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “UEFA Nations League 2021/21 overall ranking” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ “UEFA Executive Committee agenda for Nyon meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “2020/21 UEFA Nations League – league phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “How the 2020/21 UEFA Nations League will line up”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “UEFA meets general secretaries of member associations”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “UEFA Super Cup to test partial return of spectators”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ Oleg Semenchenko. On the game Ukraine – Germany are present 17,573 spectators (На матче Украина - Германия присутствуют 17 573 болельщика). Footboom. ngày 10 tháng 10 năm 2020
  12. ^ Hlyvynskyi, Oleksandr (ngày 17 tháng 11 năm 2020). “Official: League of Nations game Switzerland - Ukraine canceled - Official site of the Ukrainian Football Association”. Ukrainian Association of Football. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ “Full Time Report – Semi-finals – Italy v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  14. ^ “Full Time Report – Semi-finals – Belgium v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  15. ^ “Full Time Report – Third-place match – Italy v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “Full Time Report – Final – Spain v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:2020–21 in European football (UEFA)