Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosnia và Hercegovina (tiếng Bosnia: Nogometna reprezentacija Bosne i Hercegovine) là đội tuyển cấp quốc gia của Bosnia và Hercegovina do Hiệp hội bóng đá Bosnia và Hercegovina quản lý.
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Zmajevi (Những con rồng) Zlatni ljiljani (Hoa lily vàng) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Mehmed Baždarević | ||
Đội trưởng | Edin Džeko | ||
Thi đấu nhiều nhất | Edin Džeko (118) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Edin Džeko (60) | ||
Sân nhà | Sân vận động Grbavica Sân vận động Bilino Polje | ||
Mã FIFA | BIH | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 57 ![]() | ||
Cao nhất | 13 (8.2013) | ||
Thấp nhất | 173 (9.1996) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 63 ![]() | ||
Cao nhất | 20 (6.2013, 2.2019) | ||
Thấp nhất | 87 (10.1999) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Ngoài FIFA![]() ![]() (Tehran, Iran; 6 tháng 6 năm 1993)[3][4][5]Thuộc FIFA ![]() ![]() (Tirana, Albania; 30 tháng 11 năm 1995)[6] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Zenica, Bosna và Hercegovina; 10 tháng 9 năm 2008) ![]() ![]() (Vaduz, Liechtenstein; 7 tháng 9 năm 2012) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (La Plata, Argentina; 14 tháng 5 năm 1998) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2014) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2014) |
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bosnia và Hercegovina là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1993. Đội đã từng tham dự World Cup 2014 với tư cách là một quốc gia độc lập. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Iran, thua 2 trận trước Argentina và Nigeria, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [7] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự, là một phần của Nam Tư | ||||||
1934 | |||||||
1938 | |||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | |||||||
1962 | |||||||
1966 | |||||||
1970 | |||||||
1974 | |||||||
1978 | |||||||
1982 | |||||||
1986 | |||||||
1990 | |||||||
1994 | Không tham dự | ||||||
1998 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
2010 | |||||||
2014 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 | |||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/21 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 1992 | Không tham dự do là một phần của Nam Tư |
1996 | Không tham dự |
2000 đến 2020 | Không vượt qua vòng loại |
2024 | Chưa xác định |
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pld | W | D | L | GF | GA | Hạng | |
2018–19 | B | 3 | 4 | 3 | 1 | 0 | 5 | 1 | 13th | |
2020–21 | A | 1 | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 11 | 15th | |
2022–23 | B | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 10 | 3 | 3 | 4 | 8 | 12 | 13th |
Cầu thủSửa đổi
Đội hìnhSửa đổi
Dưới đây là đội hình được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Phần Lan và Ukraina vào tháng 11 năm 2021.
Cập nhật thống kê đến ngày 16 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Ukraina.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | TM | Ibrahim Šehić | 2 tháng 9, 1988 | 40 | 0 | Konyaspor |
22 | TM | Kenan Pirić | 7 tháng 7, 1994 | 6 | 0 | Atromitos |
1 | TM | Nikola Vasilj | 2 tháng 12, 1995 | 4 | 0 | FC St. Pauli |
5 | HV | Sead Kolašinac | 20 tháng 6, 1993 | 43 | 0 | Arsenal |
2 | HV | Eldar Ćivić | 28 tháng 5, 1996 | 20 | 1 | Ferencváros |
6 | HV | Siniša Saničanin | 24 tháng 4, 1995 | 14 | 0 | Partizan |
3 | HV | Dennis Hadžikadunić | 9 tháng 7, 1998 | 14 | 0 | Rostov |
16 | HV | Anel Ahmedhodžić | 26 tháng 3, 1999 | 12 | 1 | Malmö FF |
4 | HV | Mateo Sušić | 18 tháng 11, 1990 | 8 | 0 | CFR Cluj |
19 | HV | Adnan Kovačević | 9 tháng 9, 1993 | 8 | 0 | Ferencváros |
15 | HV | Branimir Cipetić | 24 tháng 5, 1995 | 7 | 0 | Lokomotiva |
5 | HV | Aleksandar Jovičić | 18 tháng 1, 1995 | 2 | 0 | Gorica |
HV | Ajdin Nukić | 26 tháng 11, 1997 | 2 | 0 | Tuzla City | |
TV | Miralem Pjanić (đội phó) | 2 tháng 4, 1990 | 103 | 17 | Beşiktaş | |
13 | TV | Gojko Cimirot | 19 tháng 12, 1992 | 36 | 0 | Standard Liège |
10 | TV | Amer Gojak | 13 tháng 2, 1997 | 27 | 4 | Dinamo Zagreb |
8 | TV | Rade Krunić | 7 tháng 10, 1993 | 23 | 2 | Milan |
20 | TV | Miroslav Stevanović | 29 tháng 7, 1990 | 21 | 2 | Servette |
18 | TV | Amir Hadžiahmetović | 8 tháng 3, 1997 | 15 | 0 | Konyaspor |
21 | TV | Sanjin Prcić | 20 tháng 11, 1993 | 11 | 0 | Strasbourg |
7 | TV | Luka Menalo | 22 tháng 7, 1996 | 8 | 2 | Dinamo Zagreb |
17 | TV | Adi Nalić | 1 tháng 12, 1997 | 7 | 0 | Malmö FF |
14 | TV | Almedin Ziljkić | 25 tháng 2, 1996 | 2 | 0 | Olimpija Ljubljana |
9 | TĐ | Smail Prevljak | 10 tháng 5, 1995 | 16 | 4 | Eupen |
11 | TĐ | Kenan Kodro | 19 tháng 8, 1993 | 10 | 2 | Fehérvár |
23 | TĐ | Ermedin Demirović | 25 tháng 3, 1998 | 10 | 0 | SC Freiburg |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Jusuf Gazibegović | 11 tháng 3, 2000 | 2 | 0 | Sturm Graz | v. Phần Lan, 13 November 2021 COV |
HV | Dario Đumić | 30 tháng 1, 1992 | 5 | 1 | Twente | v. Ukraina, 12 October 2021 |
HV | Darko Todorović | 5 tháng 5, 1997 | 16 | 0 | Akhmat Grozny | v. Đan Mạch, 6 June 2021 |
HV | Marko Mihojević | 21 tháng 4, 1996 | 4 | 0 | Göztepe | v. Pháp, 31 March 2021 |
HV | Josip Ćorluka | 3 tháng 3, 1995 | 2 | 0 | Zrinjski Mostar | v. Costa Rica, 27 March 2021 INJ |
HV | Selmir Pidro | 3 tháng 3, 1998 | 1 | 0 | Sarajevo | v. Costa Rica, 27 March 2021 |
TV | Elvis Sarić | 21 tháng 7, 1990 | 19 | 1 | Gorica | v. Phần Lan, 13 November 2021 INJ |
TV | Stjepan Lončar | 10 tháng 11, 1996 | 11 | 0 | Ferencváros | v. Kazakhstan, 9 October 2021 INJ |
TV | Mario Vrančić | 23 tháng 5, 1989 | 6 | 0 | Stoke City | v. Kazakhstan, 9 October 2021 INJ |
TV | Haris Hajradinović | 18 tháng 2, 1994 | 5 | 1 | Kasımpaşa | v. Kazakhstan, 7 September 2021 |
TV | Dino Beširović | 31 tháng 1, 1994 | 4 | 0 | Mezőkövesd | v. Đan Mạch, 6 June 2021 |
TV | Vladan Danilović | 27 tháng 7, 1999 | 4 | 0 | Nacional | v. Đan Mạch, 6 June 2021 |
TV | Andrej Đokanović | 1 tháng 3, 2001 | 1 | 0 | Sarajevo | v. Đan Mạch, 6 June 2021 |
TV | Damir Sadiković | 7 tháng 4, 1995 | 1 | 0 | Cracovia | v. Đan Mạch, 6 June 2021 |
TV | Dario Šarić | 30 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | Ascoli | v. Montenegro, 2 June 2021 INJ |
TV | Haris Duljević | 16 tháng 11, 1993 | 25 | 1 | Hansa Rostock | v. Pháp, 31 March 2021 |
TV | Amar Rahmanović | 13 tháng 5, 1994 | 4 | 0 | Konyaspor | v. Pháp, 31 March 2021 |
TĐ | Edin Džeko (đội trưởng) | 17 tháng 3, 1986 | 118 | 60 | Inter Milan | v. Phần Lan, 13 November 2021 WD |
TĐ | Obren Cvijanović | 30 tháng 9, 1994 | 1 | 0 | Velež Mostar | v. Costa Rica, 27 March 2021 |
- INJ Rút lui vì chấn thương
- PRE Đội hình sơ bộ.
- WD Bỏ cuộc.
- COV Rút lui vì dương tính với COVID-19
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 16 tháng 11 năm 2021
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Edin Džeko | 2007– | 118 | 60 |
2 | Miralem Pjanić | 2008– | 103 | 17 |
3 | Emir Spahić | 2003–2018 | 94 | 6 |
4 | Zvjezdan Misimović | 2004–2014 | 84 | 25 |
5 | Vedad Ibišević | 2007–2018 | 83 | 28 |
6 | Asmir Begović | 2009– | 63 | 0 |
7 | Haris Medunjanin | 2009–2018 | 60 | 9 |
8 | Senad Lulić | 2008–2018 | 57 | 4 |
9 | Elvir Bolić | 1996–2006 | 51 | 22 |
10 | Sergej Barbarez | 1998–2006 | 48 | 17 |
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Edin Džeko | 2007– | 60 | 118 |
2 | Vedad Ibišević | 2007–2018 | 28 | 82 |
3 | Zvjezdan Misimović | 2004–2014 | 25 | 84 |
4 | Elvir Bolić | 1996–2006 | 22 | 51 |
5 | Miralem Pjanić | 2008– | 17 | 103 |
5 | Sergej Barbarez | 1998–2006 | 17 | 48 |
7 | Elvir Baljić | 1996–2005 | 14 | 38 |
8 | Zlatan Muslimović | 2006–2011 | 12 | 30 |
9 | Edin Višća | 2010–2020 | 10 | 55 |
10 | Haris Medunjanin | 2009–2018 | 9 | 60 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ radiofarda.com (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “تاریخ فوتبال بوسنی و هرزگوین از تهران آغاز شد”. radiofarda.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ wildstat.com (ngày 4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Bosnia-Herzegovina”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ wildstat.com (ngày 4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Iran”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ Jonathan Wilson (ngày 1 tháng 5 năm 2014). “Despite its inescapable past, Bosnia-Herzegovina writes new chapter”. sportsillustrated.cnn.com.
- ^ Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina Lưu trữ 2018-06-01 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA