Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina (tiếng Bosnia: Nogometna reprezentacija Bosne i Hercegovine) là đội tuyển cấp quốc gia của Bosna và Hercegovina do Hiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina quản lý.
Bosna và Hercegovina | ||||
Tên khác | Zmajevi (Những con rồng) Zlatni ljiljani (Hoa lily vàng) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Mehmed Baždarević | |||
Đội trưởng | Edin Džeko | |||
Thi đấu nhiều nhất | Emir Spahić (87) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Edin Džeko (56) | |||
Sân nhà | Sân vận động Bilino Polje | |||
Mã FIFA | BIH | |||
Xếp hạng FIFA | 48 ![]() | |||
Cao nhất | 13 (8.2013) | |||
Thấp nhất | 173 (9.1996) | |||
Hạng Elo | 41 ![]() | |||
Elo cao nhất | 21 (6.2013) | |||
Elo thấp nhất | 87 (5.10.1999) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên Ngoài FIFA ![]() ![]() (Tehran, Iran; 6 tháng 6 năm 1993)[3][4][5] Thuộc FIFA | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Zenica, Bosna và Hercegovina; 10 tháng 9 năm 2008) ![]() ![]() (Vaduz, Liechtenstein; 7 tháng 9 năm 2012) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (La Plata, Argentina; 14 tháng 5 năm 1998) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2014) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2014) |
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bosna và Hercegovina là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1993. Đội đã từng tham dự World Cup 2014 với tư cách là một quốc gia độc lập. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Iran, thua 2 trận trước Argentina và Nigeria, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[7] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự, là một phần của Nam Tư | ||||||
1934 | |||||||
1938 | |||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | |||||||
1962 | |||||||
1966 | |||||||
1970 | |||||||
1974 | |||||||
1978 | |||||||
1982 | |||||||
1986 | |||||||
1990 | |||||||
1994 | Không tham dự | ||||||
1998 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
2010 | |||||||
2014 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 đến 2026 |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/21 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 1992 | Không tham dự do là một phần của Nam Tư |
1996 | Không tham dự |
2000 đến 2016 | Không vượt qua vòng loại |
2020 đến 2024 | Chưa xác định |
Các giải đấu nhỏ:
Năm | Thành tích | Vị trí | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn bại |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cúp Dunhill Malaysia 1997 | Á quân | 2 | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 5 |
Cúp bóng đá Thiên niên kỷ 2001 | Á quân | 2 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 5 |
Cúp Merdeka 2001 | Á quân | 2 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 4 |
LG Cup 2001 (Iran) | Á quân | 2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 6 |
Road to Brazil 2014 | Vô địch | N/A | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 |
Cầu thủSửa đổi
Đội hìnhSửa đổi
Dưới đây là đội hình được triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Ý và Liechtenstein vào các ngày 15 và 18 tháng 11 năm 2019.
Cập nhật thống kê đến ngày 18 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Liechtenstein.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | TM | Ibrahim Šehić | 2 tháng 9, 1988 | 27 | 0 | BB Erzurumspor |
22 | TM | Kenan Pirić | 7 tháng 7, 1994 | 2 | 0 | Maribor |
3 | HV | Ermin Bičakčić | 24 tháng 1, 1990 | 34 | 3 | 1899 Hoffenheim |
2 | HV | Eldar Ćivić | 28 tháng 5, 1996 | 9 | 1 | Ferencváros |
18 | HV | Adnan Kovačević | 9 tháng 9, 1993 | 3 | 0 | Korona Kielce |
17 | HV | Samir Memišević | 13 tháng 8, 1993 | 3 | 0 | Groningen |
16 | HV | Marko Mihojević | 21 tháng 4, 1996 | 3 | 0 | Erzgebirge Aue |
8 | TV | Edin Višća | 17 tháng 2, 1990 | 50 | 10 | İstanbul Başakşehir |
7 | TV | Muhamed Bešić | 10 tháng 9, 1992 | 43 | 0 | Sheffield United |
20 | TV | Izet Hajrović | 4 tháng 8, 1991 | 27 | 6 | Dinamo Zagreb |
9 | TV | Haris Duljević | 16 tháng 11, 1993 | 23 | 1 | Nîmes |
13 | TV | Gojko Cimirot | 19 tháng 12, 1992 | 22 | 0 | Standard Liège |
21 | TV | Elvis Sarić | 21 tháng 7, 1990 | 18 | 1 | Al-Ahli |
19 | TV | Rade Krunić | 7 tháng 10, 1993 | 13 | 1 | Milan |
23 | TV | Mato Jajalo | 25 tháng 5, 1988 | 11 | 0 | Udinese |
14 | TV | Haris Hajradinović | 18 tháng 2, 1994 | 1 | 0 | Kasımpaşa |
6 | TV | Dino Hotić | 26 tháng 7, 1995 | 1 | 0 | Maribor |
11 | TĐ | Edin Džeko (đội trưởng) | 17 tháng 3, 1986 | 107 | 58 | Roma |
15 | TĐ | Armin Hodžić | 17 tháng 11, 1994 | 9 | 3 | Fehérvár |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Jasmin Burić | 18 tháng 2, 1987 | 2 | 0 | Hapoel Haifa | v. Liechtenstein, 18 tháng 11 năm 2019 INJ |
TM | Vladan Kovačević | 11 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | Sarajevo | v. Armenia, 8 tháng 9 năm 2019 |
TM | Vedran Kjosevski | 22 tháng 5, 1995 | 0 | 0 | Željezničar | v. Hy Lạp, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Sead Kolašinac | 20 tháng 6, 1993 | 30 | 0 | Arsenal | v. Liechtenstein, 18 tháng 11 năm 2019 INJ |
HV | Toni Šunjić | 15 tháng 12, 1988 | 40 | 1 | Dynamo Moscow | v. Ý, 15 tháng 11 năm 2019 INJ |
HV | Ervin Zukanović | 11 tháng 2, 1987 | 38 | 0 | Al-Ahli | v. Hy Lạp, 15 tháng 10 năm 2019 |
HV | Darko Todorović | 5 tháng 5, 1997 | 10 | 0 | Holstein Kiel | v. Armenia, 8 tháng 9 năm 2019 |
HV | Bojan Nastić | 6 tháng 7, 1994 | 4 | 0 | Cầu thủ tự do | v. Ý, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Miralem Pjanić (Đội phó) | 2 tháng 4, 1990 | 92 | 15 | Juventus | v. Liechtenstein, 18 tháng 11 năm 2019 INJ |
TV | Amer Gojak | 13 tháng 2, 1997 | 10 | 4 | Dinamo Zagreb | v. Ý, 15 tháng 11 năm 2019 INJ |
TV | Luka Menalo | 22 tháng 7, 1996 | 2 | 0 | Olimpija Ljubljana | v. Ý, 15 tháng 11 năm 2019 INJ |
TV | Stjepan Lončar | 10 tháng 11, 1996 | 4 | 0 | Rijeka | v. Hy Lạp, 15 tháng 10 năm 2019 PRE |
TV | Deni Milošević | 9 tháng 3, 1995 | 7 | 1 | Konyaspor | v. Armenia, 8 tháng 9 năm 2019 |
TV | Goran Zakarić | 7 tháng 11, 1992 | 11 | 0 | Partizan | v. Ý, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Mario Vrančić | 23 tháng 5, 1989 | 6 | 0 | Norwich City | v. Ý, 11 tháng 6 năm 2019 |
TV | Sanjin Prcić | 29 tháng 11, 1993 | 8 | 0 | Strasbourg | v. Tây Ban Nha, 18 tháng 11 năm 2018 |
TĐ | Riad Bajić | 6 tháng 5, 1994 | 12 | 0 | Konyaspor | v. Hy Lạp, 15 tháng 10 năm 2019 |
TĐ | Irfan Hadžić | 15 tháng 6, 1993 | 0 | 0 | Akhisarspor | v. Armenia, 8 tháng 9 năm 2019 |
TĐ | Smail Prevljak | 10 tháng 5, 1995 | 1 | 0 | Red Bull Salzburg | v. Ý, 11 tháng 6 năm 2019 |
TĐ | Kenan Kodro | 19 tháng 8, 1993 | 9 | 2 | Athletic Bilbao | v. Hy Lạp, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Elvir Koljić | 8 tháng 7, 1995 | 3 | 0 | Universitatea Craiova | v. Hy Lạp, 26 tháng 3 năm 2019 INJ |
- INJ Rút lui vì chấn thương
- PRE Đội hình sơ bộ.
- WD Bỏ cuộc.
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 18 tháng 11 năm 2019
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Edin Džeko | 2007– | 107 | 58 |
2 | Emir Spahić | 2003–2018 | 94 | 6 |
3 | Miralem Pjanić | 2008– | 92 | 15 |
4 | Zvjezdan Misimović | 2004–2014 | 84 | 25 |
5 | Vedad Ibišević | 2007–2018 | 83 | 28 |
6 | Asmir Begović | 2009– | 62 | 0 |
7 | Haris Medunjanin | 2009–2018 | 60 | 9 |
8 | Senad Lulić | 2008–2018 | 57 | 4 |
9 | Elvir Bolić | 1996–2006 | 51 | 22 |
10 | Sergej Barbarez | 1998–2006 | 48 | 17 |
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Edin Džeko | 2007– | 58 | 107 |
2 | Vedad Ibišević | 2007–2018 | 28 | 82 |
3 | Zvjezdan Misimović | 2004–2014 | 25 | 84 |
4 | Elvir Bolić | 1996–2006 | 22 | 51 |
5 | Sergej Barbarez | 1998–2006 | 17 | 48 |
6 | Miralem Pjanić | 2008– | 15 | 92 |
7 | Elvir Baljić | 1996–2005 | 14 | 38 |
8 | Zlatan Muslimović | 2006–2011 | 12 | 30 |
9 | Edin Višća | 2010– | 10 | 50 |
10 | Haris Medunjanin | 2009–2018 | 9 | 60 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ radiofarda.com (28 tháng 5 năm 2014). “تاریخ فوتبال بوسنی و هرزگوین از تهران آغاز شد”. radiofarda.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ wildstat.com (4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Bosnia-Herzegovina”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ wildstat.com (4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Iran”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ Jonathan Wilson (1 tháng 5 năm 2014). “Despite its inescapable past, Bosnia-Herzegovina writes new chapter”. sportsillustrated.cnn.com.
- ^ Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina trên trang chủ của FIFA