Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosnia và Hercegovina (tiếng Bosnia: Nogometna reprezentacija Bosne i Hercegovine) là đội tuyển cấp quốc gia của Bosnia và Hercegovina do Hiệp hội bóng đá Bosnia và Hercegovina quản lý.
Bosna và Hercegovina | ||||
Tên khác | Zmajevi (Những con rồng) Zlatni ljiljani (Hoa lily vàng) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Mehmed Baždarević | |||
Đội trưởng | Edin Džeko | |||
Thi đấu nhiều nhất | Edin Džeko (112) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Edin Džeko (59) | |||
Sân nhà | Sân vận động Grbavica Sân vận động Bilino Polje | |||
Mã FIFA | BIH | |||
Xếp hạng FIFA | 49 ![]() | |||
Cao nhất | 13 (8.2013) | |||
Thấp nhất | 173 (9.1996) | |||
Hạng Elo | 44 ![]() | |||
Elo cao nhất | 20 (6.2013, 2.2019) | |||
Elo thấp nhất | 87 (10.1999) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên Ngoài FIFA ![]() ![]() (Tehran, Iran; 6 tháng 6 năm 1993)[3][4][5] Thuộc FIFA | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Zenica, Bosna và Hercegovina; 10 tháng 9 năm 2008) ![]() ![]() (Vaduz, Liechtenstein; 7 tháng 9 năm 2012) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (La Plata, Argentina; 14 tháng 5 năm 1998) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2014) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2014) |
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bosnia và Hercegovina là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1993. Đội đã từng tham dự World Cup 2014 với tư cách là một quốc gia độc lập. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Iran, thua 2 trận trước Argentina và Nigeria, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[7] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự, là một phần của Nam Tư | ||||||
1934 | |||||||
1938 | |||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | |||||||
1962 | |||||||
1966 | |||||||
1970 | |||||||
1974 | |||||||
1978 | |||||||
1982 | |||||||
1986 | |||||||
1990 | |||||||
1994 | Không tham dự | ||||||
1998 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
2010 | |||||||
2014 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 đến 2026 |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/21 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 1992 | Không tham dự do là một phần của Nam Tư |
1996 | Không tham dự |
2000 đến 2020 | Không vượt qua vòng loại |
2024 | Chưa xác định |
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pld | W | D | L | GF | GA | Hạng | |
2018–19 | B | 3 | 4 | 3 | 1 | 0 | 5 | 1 | 13th | |
2020–21 | A | 1 | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 11 | 15th | |
2022–23 | B | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 10 | 3 | 3 | 4 | 8 | 12 | 13th |
Cầu thủSửa đổi
Đội hìnhSửa đổi
Dưới đây là đội hình được triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Iran và UEFA Nations League 2020–21 gặp Hà Lan và Ý vào tháng 11 năm 2020.
Cập nhật thống kê đến ngày 18 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Ý.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
22 | TM | Kenan Pirić | 7 tháng 7, 1994 | 4 | 0 | Maribor |
1 | TM | Belmin Dizdarević | 9 tháng 8, 2001 | 0 | 0 | Sarajevo |
12 | TM | Luka Kačavenda | 1 tháng 11, 2001 | 0 | 0 | Radnik Bijeljina |
4 | HV | Darko Todorović | 5 tháng 5, 1997 | 13 | 0 | Hajduk Split |
6 | HV | Siniša Saničanin | 24 tháng 4, 1995 | 8 | 0 | Vojvodina |
3 | HV | Bojan Nastić | 6 tháng 7, 1994 | 5 | 0 | BATE Borisov |
18 | HV | Adnan Kovačević | 9 tháng 9, 1993 | 4 | 0 | Ferencváros |
20 | HV | Dennis Hadžikadunić | 9 tháng 7, 1998 | 4 | 0 | Rostov |
— | HV | Branimir Cipetić | 24 tháng 5, 1995 | 3 | 0 | Široki Brijeg |
— | HV | Marko Mihojević | 21 tháng 4, 1996 | 3 | 0 | Göztepe |
2 | HV | Advan Kadušić | 14 tháng 10, 1997 | 3 | 0 | Celje |
15 | HV | Josip Ćorluka | 3 tháng 3, 1995 | 2 | 0 | Zrinjski Mostar |
10 | TV | Miralem Pjanić (Đội phó) | 2 tháng 4, 1990 | 98 | 15 | Barcelona |
8 | TV | Edin Višća | 17 tháng 2, 1990 | 55 | 10 | İstanbul Başakşehir |
13 | TV | Gojko Cimirot | 19 tháng 12, 1992 | 29 | 0 | Standard Liège |
19 | TV | Rade Krunić | 7 tháng 10, 1993 | 18 | 2 | Milan |
14 | TV | Amer Gojak | 13 tháng 2, 1997 | 18 | 4 | Torino |
23 | TV | Deni Milošević | 9 tháng 3, 1995 | 11 | 1 | Konyaspor |
21 | TV | Stjepan Lončar | 10 tháng 11, 1996 | 8 | 0 | Rijeka |
7 | TV | Benjamin Tatar | 17 tháng 5, 1994 | 4 | 0 | Sarajevo |
17 | TV | Amar Rahmanović | 13 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | Sarajevo |
16 | TV | Vladan Danilović | 27 tháng 7, 1999 | 2 | 0 | Nacional |
5 | TV | Almedin Ziljkić | 25 tháng 2, 1996 | 1 | 0 | Borac Banja Luka |
11 | TĐ | Smail Prevljak | 10 tháng 5, 1995 | 5 | 1 | Eupen |
9 | TĐ | Irfan Hadžić | 15 tháng 6, 1993 | 2 | 0 | Akhisar Belediyespor |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ibrahim Šehić | 2 tháng 9, 1988 | 32 | 0 | Konyaspor | v. Ý, 18 tháng 11 năm 2020 COV |
TM | Jasmin Burić | 18 tháng 2, 1987 | 3 | 0 | Hapoel Haifa | v. Hà Lan, 15 tháng 11 năm 2020 INJ |
TM | Asmir Begović | 20 tháng 6, 1987 | 63 | 0 | Bournemouth | v. Ba Lan, 14 tháng 10 năm 2020 WD |
TM | Vedran Kjosevski | 22 tháng 5, 1995 | 0 | 0 | Cầu thủ tự do | v. Bắc Ireland, 8 tháng 3 năm 2020 |
HV | Sead Kolašinac | 20 tháng 6, 1993 | 35 | 0 | Arsenal | v. Ý, 18 tháng 11 năm 2020 COV |
HV | Anel Ahmedhodžić | 26 tháng 3, 1999 | 2 | 0 | Malmö | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 WD |
HV | Ervin Zukanović | 11 tháng 2, 1987 | 38 | 0 | Fatih Karagümrük | v. Bắc Ireland, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
HV | Ermin Bičakčić | 24 tháng 1, 1990 | 35 | 3 | 1899 Hoffenheim | v. Bắc Ireland, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
HV | Eldar Ćivić | 28 tháng 5, 1996 | 11 | 1 | Ferencváros | v. Bắc Ireland, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
HV | Toni Šunjić | 15 tháng 12, 1988 | 41 | 1 | Beijing Sinobo Guoan | v. Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Zoran Kvržić | 7 tháng 8, 1988 | 8 | 0 | Kayserispor | v. Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2020 |
HV | Besim Šerbečić | 1 tháng 5, 1998 | 0 | 0 | Sarajevo | v. Ý, 4 tháng 9 năm 2020 INJ |
TV | Amir Hadžiahmetović | 8 tháng 3, 1997 | 5 | 0 | Konyaspor | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 INJ |
TV | Haris Hajradinović | 18 tháng 2, 1994 | 4 | 1 | Kasımpaşa | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 COV |
TV | Samir Zeljković | 4 tháng 9, 1997 | 0 | 0 | Velež Mostar | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 COV |
TV | Ajdin Hasić | 7 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | Beşiktaş | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 COV |
TV | Dino Hotić | 26 tháng 7, 1995 | 2 | 0 | Cercle Brugge | v. Ba Lan, 14 tháng 10 năm 2020 |
TV | Haris Duljević | 16 tháng 11, 1993 | 23 | 1 | Nîmes | v. Bắc Ireland, 8 tháng 10 năm 2020 COV |
TV | Miroslav Stevanović | 29 tháng 7, 1990 | 13 | 1 | Servette | v. Bắc Ireland, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
TV | Muhamed Bešić | 10 tháng 9, 1992 | 45 | 0 | Everton | v. Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Luka Menalo | 22 tháng 7, 1996 | 2 | 0 | Dinamo Zagreb | v. Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Anel Šabanadžović | 24 tháng 5, 1999 | 0 | 0 | AEK Athens | v. Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Izet Hajrović | 4 tháng 8, 1991 | 27 | 6 | Dinamo Zagreb | v. Bắc Ireland, 8 tháng 3 năm 2020 |
TV | Amar Rahmanović | 13 tháng 5, 1994 | 0 | 0 | Sarajevo | v. Bắc Ireland, 8 tháng 3 năm 2020 |
TV | Elvis Sarić | 21 tháng 7, 1990 | 18 | 1 | Al-Ahli | v. Liechtenstein, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Mato Jajalo | 25 tháng 5, 1988 | 11 | 0 | Udinese | v. Liechtenstein, 18 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Armin Hodžić | 17 tháng 11, 1994 | 14 | 3 | Kasımpaşa | v. Ý, 18 tháng 11 năm 2020 COV |
TĐ | Ermedin Demirović | 25 tháng 3, 1998 | 0 | 0 | SC Freiburg | v. Hà Lan, 15 tháng 11 năm 2020 WD |
TĐ | Edin Džeko (đội trưởng) | 17 tháng 3, 1986 | 112 | 59 | Roma | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 COV |
TĐ | Aldin Turkeš | 22 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | Lausanne-Sport | v. Iran, 12 tháng 11 năm 2020 COV |
TĐ | Milan Đurić | 22 tháng 5, 1990 | 15 | 7 | Salernitana | v. Ba Lan, 14 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Elvir Koljić | 8 tháng 7, 1995 | 4 | 0 | U Craiova | v. Bắc Ireland, 8 tháng 10 năm 2020 INJ |
- INJ Rút lui vì chấn thương
- PRE Đội hình sơ bộ.
- WD Bỏ cuộc.
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 18 tháng 11 năm 2020
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Khoác áo đội tuyển nhiều nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Edin Džeko | 2007– | 112 | 59 |
2 | Miralem Pjanić | 2008– | 98 | 15 |
3 | Emir Spahić | 2003–2018 | 94 | 6 |
4 | Zvjezdan Misimović | 2004–2014 | 84 | 25 |
5 | Vedad Ibišević | 2007–2018 | 83 | 28 |
6 | Asmir Begović | 2009– | 63 | 0 |
7 | Haris Medunjanin | 2009–2018 | 60 | 9 |
8 | Senad Lulić | 2008–2018 | 57 | 4 |
9 | Elvir Bolić | 1996–2006 | 51 | 22 |
10 | Sergej Barbarez | 1998–2006 | 48 | 17 |
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Edin Džeko | 2007– | 59 | 112 |
2 | Vedad Ibišević | 2007–2018 | 28 | 82 |
3 | Zvjezdan Misimović | 2004–2014 | 25 | 84 |
4 | Elvir Bolić | 1996–2006 | 22 | 51 |
5 | Sergej Barbarez | 1998–2006 | 17 | 48 |
6 | Miralem Pjanić | 2008– | 15 | 98 |
7 | Elvir Baljić | 1996–2005 | 14 | 38 |
8 | Zlatan Muslimović | 2006–2011 | 12 | 30 |
9 | Edin Višća | 2010– | 10 | 55 |
10 | Haris Medunjanin | 2009–2018 | 9 | 60 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ radiofarda.com (28 tháng 5 năm 2014). “تاریخ فوتبال بوسنی و هرزگوین از تهران آغاز شد”. radiofarda.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ wildstat.com (4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Bosnia-Herzegovina”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ wildstat.com (4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Iran”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ Jonathan Wilson (1 tháng 5 năm 2014). “Despite its inescapable past, Bosnia-Herzegovina writes new chapter”. sportsillustrated.cnn.com.
- ^ Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina trên trang chủ của FIFA