Đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ

đội tuyển bóng đá đại diện cho Hoa Kỳ trong các cuộc thi bóng đá quốc tế nam

Đội tuyển bóng đá nam quốc gia Hoa Kỳ (USMNT) đại diện cho Hoa Kỳ trong các cuộc thi bóng đá quốc tế nam. Đội tuyển được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ và thành viên chính thức của FIFACONCACAF.

Hoa Kỳ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhUSMNT
The Stars and Stripes (Sao và Sọc)[1]
The Yanks[2]
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Hoa Kỳ
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngGregg Berhalter
Đội trưởngChristian Pulisic
Thi đấu nhiều nhấtCobi Jones (164)
Ghi bàn nhiều nhấtClint Dempsey
Landon Donovan (57)
Mã FIFAUSA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 12 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[3]
Cao nhất4 (4.2006)
Thấp nhất36 (7.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 20 Giảm 6 (30 tháng 11 năm 2022)[4]
Cao nhất9 (2009)
Thấp nhất85 (10.1968)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thụy Điển 2–3 Hoa Kỳ 
(Stockholm, Thụy Điển; 20 tháng 8 năm 1916)
Trận thắng đậm nhất
 Hoa Kỳ 8–0 Barbados 
(Carson, California; 15 tháng 6 năm 2008)
Trận thua đậm nhất
 Na Uy 11–0 Hoa Kỳ 
(Oslo, Na Uy; 11 tháng 8 năm 1948)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự11 (Lần đầu vào năm 1930)
Kết quả tốt nhấtHạng ba, 1930
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự17 (Lần đầu vào năm 1991)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021
CONCACAF Nations League
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2021)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2021, 2023)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1993)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (1995, 2016)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1992)
Kết quả tốt nhấtHạng nhì, 2009
Thành tích huy chương Thế vận hội
FIFA World Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Uruguay 1930 Đồng đội
FIFA Confederations Cup
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Nam Phi 2009 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Ả Rập Xê Út 1992 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Mexico 1999 Đồng đội
Bóng đá nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai St Louis 1904 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba St Louis 1904 Đồng đội

Đội tuyển Hoa Kỳ đã có 11 lần tham dự FIFA World Cup, bao gồm cả lần đầu tiên vào năm 1930, nơi họ đạt hạng 3. Hoa Kỳ đã tham dự các kỳ World Cup 1934 và 1950. Sau năm 1950, Hoa Kỳ không đủ điều kiện tham dự World Cup cho đến năm 1990. Hoa Kỳ đủ điều kiện đăng cai World Cup 1994, nơi họ thua Brazil ở vòng 16 đội. Họ đủ điều kiện tham dự thêm 5 kỳ World Cup liên tiếp sau năm 1994 (tổng cộng 7 lần tham dự liên tiếp, một kỳ tích chỉ được chia sẻ với 7 quốc gia khác),[5] trở thành một trong những đối thủ thường xuyên của giải đấu và thường xuyên tiến vào vòng loại trực tiếp. Hoa Kỳ đã lọt vào vòng tứ kết của 2002 World Cup, nơi họ thua Đức. Trong 2009 Confederations Cup, họ đã loại Tây Ban Nha đứng đầu trong trận bán kết trước khi thua Brazil trong chung kết, lần xuất hiện duy nhất của họ trong trận chung kết của một giải đấu lớn liên lục địa.[6]

Hoa Kỳ cũng cạnh tranh trong các giải đấu châu lục, bao gồm CONCACAF Gold CupCopa América. Hoa Kỳ đã giành được sáu Cúp vàng và khai mạc của CONCACAF Nations League, và đã cán đích ở vị trí thứ tư trong hai Copa Américas, bao gồm 19952016, đội Hoa Kỳ cùng có một chức vô địch CONCACAF Nations League vào năm 2021.[7] Huấn luyện viên trưởng của đội là Gregg Berhalter, kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2018. Earnie Stewart là Tổng Giám đốc của đội kể từ ngày 1 tháng 8 năm 2018.

Danh hiệu

Giải đấu lớn

Hạng ba: 1930
Tứ kết: 2002
Hạng tư: 1995; 2016
Á quân (1):   2009
Hạng 3 (2):   1992, 1999
Vô địch (7):   1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021
Á quân (6):   1989, 1993, 1998, 2009, 2011, 2019
Hạng 3 (2):   1996, 2003
Vô địch (1):   2019–20, 2022-23
Á quân (1):   2015
Huy chương vàng (1):   1904
Huy chương đồng (1):   1904
Đứng đầu (2):   1988
Á quân (2):   1972, 1980
Hạng 3 (1):   1964

Giải đấu nhỏ

  • Cúp Mỹ
Vô địch (3):   1992, 1995, 2000
Á quân (1):   1999
Hạng 3 (2):   1993, 1996
Vô địch (2):   1989, 1989
Á quân (3):   1987, 1988, 1989
Hạng 3 (1):   1990
Á quân (2):   1949, 1991
Hạng 3 (2):   1947, 1990

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

Sau thành tích đạt hạng ba ở tại kỳ giải đấu World Cup 1930, Mỹ lại lọt vào vòng tứ kết ở giải đấu năm 2002 theo một cách rất xuất sắc và thuyết phục, ngoài ra đội cũng nhiều lần dự World Cup và vượt qua vòng bảng (như là vào vòng 1/8).

Thành tích tại giải vô địch thế giới
Năm Kết quả Trận Thắng Hoà [9] Thua BT BB
  1930 Hạng ba[10] 3 2 0 1 7 6
  1934 Vòng 1 1 0 0 0 1 7
 1938 Bỏ cuộc
  1950 Vòng 1 3 1 0 2 4 8
1954

1986
Không vượt qua vòng loại
  1990 Vòng 1 3 0 0 3 4 6
  1994 Vòng 2 4 1 1 2 3 4
  1998 Vòng 1 3 0 0 3 1 5
    2002 Tứ kết 5 2 1 2 7 7
  2006 Vòng 1 3 0 1 2 2 6
  2010 Vòng 2 4 1 2 1 5 5
  2014 4 1 1 2 5 6
  2018 Không vượt qua vòng loại
  2022 Vòng 2 4 1 2 1 3 4
      2026 Đồng chủ nhà
Tổng cộng 11/22
1 lần hạng ba
36 9 8 19 39 64

Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm Kết quả St T H [9] B Bt Bb
  1992 Hạng ba 2 1 0 1 5 5
1995 Không giành quyền tham dự
1997
  1999 Hạng ba 5 3 0 2 6 3
    2001 Không giành quyền tham dự
  2003 Vòng 1 3 0 1 2 1 3
  2005 Không giành quyền tham dự
  2009 Á quân 5 2 0 3 8 9
2013 Không giành quyền tham dự
2017
Tổng cộng 4/10
1 lần: Á quân
15 6 1 8 20 20

Cúp Vàng CONCACAF

Giải vô địch bóng đá CONCACAF và Cúp Vàng
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
19631967 Không tham dự
19691981 Không vượt qua vòng loại
1985 Vòng bảng 4 2 1 1 4 3
1989 Á quân 8 4 3 1 6 3
  1991 Vô địch 5 4 1 0 10 3
   1993 Á quân 5 4 0 1 5 5
  1996 Hạng ba 4 3 0 1 8 3
  1998 Á quân 4 3 0 1 6 2
  2000 Tứ kết 3 2 1 0 6 2
  2002 Vô địch 5 4 1 0 9 1
   2003 Hạng ba 5 4 0 1 13 4
  2005 Vô địch 6 4 2 0 11 3
  2007 Vô địch 6 6 0 0 13 3
  2009 Á quân 6 4 1 1 12 8
  2011 Á quân 6 4 0 2 9 6
  2013 Vô địch 6 6 0 0 20 4
   2015 Hạng tư 6 3 2 1 12 5
  2017 Vô địch 6 5 1 0 13 4
    2019 Á quân 6 5 0 1 15 2
  2021 Vô địch 6 6 0 0 11 1
    2023 Bán kết 5 2 3 0 16 4
Tổng 7 lần vô địch 102 75 16 11 199 66
Giải vô địch bóng đá NAFC
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
  1947 3rd 2 0 0 2 2 10
  1949 2nd 4 1 1 2 8 15
  1990 Không tham dự
  1991 2nd 2 1 1 0 4 2
Tổng 3/4 8 2 2 4 14 27

Cúp bóng đá Nam Mỹ

Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
19161991 Không tham dự
  1993 Vòng bảng 12/12 3 0 1 2 3 6
  1995 Hạng tư 4/12 6 2 1 3 6 7
19972004 Không tham dự
  2007 Vòng bảng 12/12 3 0 0 3 2 8
20112015 Không tham dự
  2016 Hạng tư 4/16 6 3 0 3 7 8
20192021 Không tham dự
Tổng cộng 2 lần hạng tư 4/46 18 5 2 11 18 29

Thế vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W H L GF GA
1896 Không tổ chức
1900 Không tham dự
  1904 Huy chương bạc 2nd 3 1 1 1 2 7
  1904 Huy chương đồng 3rd 3 0 1 2 0 6
1908 Không tham dự
1912
1920
  1924 Vòng 16 đội 9/16 2 1 0 1 1 3
  1928 Vòng 16 đội 9/16 1 0 0 1 2 11
  1932 Không tổ chức
  1936 Vòng 16 đội 9/16 1 0 0 1 0 1
  1948 Vòng 16 đội 9/16 1 0 0 1 0 9
  1952 Vòng 32 đội 17/32 1 0 0 1 0 8
  1956 Tứ kết 5/8 1 0 0 1 1 9
1960 Không vượt qua vòng loại
1964
1968
  1972 Vòng bảng 14/16 3 0 1 2 0 10
1976 Không vượt qua vòng loại
1980 Vượt qua vòng loại nhưng không thi đấu vì lí do chính trị
  1984 Vòng bảng 9/16 3 1 1 1 4 2
  1988 Vòng bảng 12/16 3 0 2 1 3 5
Tổng cộng 10/19 1 lần
huy chương bạc
22 3 6 13 13 71

Kết quả thi đấu

2022

2023

Kỷ lục

Tính đến 12 tháng 9 năm 2023.[11]
Cầu thủ in đậm là vẫn đang chơi cho đội tuyển quốc gia.

Ra sân nhiều nhất

Thứ tự Cầu thủ Ra sân Số bàn Thời gian
1 Cobi Jones 164 15 1992–2004
2 Landon Donovan 157 57 2000–2014
3 Michael Bradley 151 17 2006–2019
4 Clint Dempsey 141 57 2004–2017
5 Jeff Agoos 134 4 1988–2003
6 Marcelo Balboa 127 13 1988–2000
7 DaMarcus Beasley 126 17 2001–2017
8 Tim Howard 121 0 2002–2017
9 Jozy Altidore 115 42 2007–2019
10 Claudio Reyna 112 8 1994–2006

Ghi bàn nhiều nhất

Thứ tự Cầu thủ Số bàn Ra sân Tỉ lệ Thời gian
1 Clint Dempsey 57 141 0.404 2004–2017
Landon Donovan 57 157 0.363 2000–2014
3 Jozy Altidore 42 115 0.365 2007–2019
4 Eric Wynalda 34 106 0.321 1990–2000
5 Brian McBride 30 95 0.316 1993–2006
6 Christian Pulisic 26 62 0.419 2016–hiện tại
7 Joe-Max Moore 24 100 0.240 1992–2002
8 Bruce Murray 21 85 0.247 1985–1993
9 Eddie Johnson 19 63 0.302 2004–2014
10 Earnie Stewart 17 101 0.168 1990–2004
DaMarcus Beasley 17 126 0.135 2001–2017
Michael Bradley 17 151 0.113 2006–2019

Đội hình hiện tại

23 cầu thủ dưới đây có tên trong đội hình cho trận đấu giao hữu với UzbekistanOman vào ngày 9 và 12 tháng 9 năm 2023.[12][13][14]. Số liệu thống kê tính đến ngày 12 tháng 9 năm 2023, sau trận gặp Oman.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Horvath, EthanEthan Horvath 9 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 9 0   Nottingham Forest
18 1TM Callender, DrakeDrake Callender 7 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 0 0   Inter Miami

2 2HV Dest, SergiñoSergiño Dest 3 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 28 2   PSV
3 2HV McKenzie, MarkMark McKenzie 25 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 13 0   Genk
4 2HV Richards, ChrisChris Richards 28 tháng 3, 2000 (23 tuổi) 12 1   Crystal Palace
5 2HV Robinson, AntoneeAntonee Robinson 8 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 37 2   Fulham
12 2HV Robinson, MilesMiles Robinson 14 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 27 3   Atlanta United
13 2HV Ream, TimTim Ream 5 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 52 1   Fulham
19 2HV Jones, DeJuanDeJuan Jones 24 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 7 0   New England Revolution
22 2HV Paredes, KevinKevin Paredes 7 tháng 5, 2003 (20 tuổi) 1 0   VfL Wolfsburg
23 2HV Lund, KristofferKristoffer Lund 14 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 2 0   Palermo

6 3TV Musah, YunusYunus Musah 29 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 29 0   AC Milan
8 3TV McKennie, WestonWeston McKennie 28 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 46 11   Juventus
14 3TV de la Torre, LucaLuca de la Torre 23 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 17 0   Celta Vigo
15 3TV Cremaschi, BenjaminBenjamin Cremaschi 2 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 1 0   Inter Miami
16 3TV Tessmann, TannerTanner Tessmann 24 tháng 9, 2001 (22 tuổi) 2 0   Venezia
17 3TV Tillman, MalikMalik Tillman 28 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 6 0   PSV

7 4 Cowell, CadeCade Cowell 14 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 8 1   San Jose Earthquakes
9 4 Pepi, RicardoRicardo Pepi 9 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 18 9   PSV
10 4 Pulisic, ChristianChristian Pulisic (đội trưởng) 18 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 62 26   AC Milan
11 4 Aaronson, BrendenBrenden Aaronson 22 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 34 8   Union Berlin
20 4 Balogun, FolarinFolarin Balogun 3 tháng 7, 2001 (22 tuổi) 4 2   Monaco[a]
21 4 Weah, TimothyTimothy Weah 22 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 33 5   Juventus

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Matt Turner 24 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 33 0   Nottingham Forest v.   Uzbekistan; 9 tháng 9 năm 2023
TM Sean Johnson 31 tháng 5, 1989 (34 tuổi) 13 0   Toronto FC Cúp Vàng CONCACAF 2023
TM Slonina, GabrielGabriel Slonina 15 tháng 5, 2004 (19 tuổi) 1 0   Eupen Cúp Vàng CONCACAF 2023
TM Cohen, JoshJosh Cohen 8 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 0 0 Unattached Chung kết Cúp vàng CONCACAF 2023 PRE
TM Celentano, RomanRoman Celentano 14 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 0 0   FC Cincinnati v.   México; 19 tháng 4 năm 2023
TM Steffen, ZackZack Steffen 2 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 29 0   Manchester City v.   El Salvador; 27 tháng 3 năm 2023

HV Scally, JoeJoe Scally 31 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 6 0   Borussia Mönchengladbach v.   Uzbekistan; 9 tháng 9 năm 2023
HV Yedlin, DeAndreDeAndre Yedlin 9 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 81 0   Inter Miami Cúp Vàng CONCACAF 2023
HV Long, AaronAaron Long 12 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 35 3   Los Angeles FC Cúp Vàng CONCACAF 2023
HV Miazga, MattMatt Miazga 19 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 28 1   FC Cincinnati Cúp Vàng CONCACAF 2023
HV Reynolds, BryanBryan Reynolds 28 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 7 1   Westerlo Cúp Vàng CONCACAF 2023
HV Neal, JalenJalen Neal 24 tháng 8, 2003 (20 tuổi) 6 0   LA Galaxy Cúp Vàng CONCACAF 2023
HV Tolkin, JohnJohn Tolkin 31 tháng 7, 2002 (21 tuổi) 3 0   New York Red Bulls Cúp Vàng CONCACAF 2023
HV Zimmerman, WalkerWalker Zimmerman 19 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 42 3   Nashville SC 2023 CONCACAF Nations League Finals
HV Trusty, AustonAuston Trusty 12 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 2 0   Sheffield United Chung kết CONCACAF Nations League 2023
HV Moore, ShaqShaq Moore 2 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 17 1   Nashville SC v.   México; 19 tháng 4 năm 2023
HV Wiley, CalebCaleb Wiley 22 tháng 12, 2004 (19 tuổi) 1 0   Atlanta United v.   México; 19 tháng 4 năm 2023
HV Wynder, JoshuaJoshua Wynder 2 tháng 5, 2005 (18 tuổi) 0 0   Benfica B v.   México; April 19, 2023
HV Gómez, JonathanJonathan Gómez 1 tháng 9, 2003 (20 tuổi) 2 0   Mirandés v.   Colombia; 28 tháng 1 năm 2023
HV Rogers, SamSam Rogers 17 tháng 5, 1999 (24 tuổi) 1 0   Lillestrøm v.   Colombia; 28 tháng 1 năm 2023
HV Carter-Vickers, CameronCameron Carter-Vickers 31 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 12 0   Celtic 2022 FIFA World Cup
HV Vines, SamSam Vines 31 tháng 5, 1999 (24 tuổi) 9 1   Antwerp v.   Ả Rập Xê Út; 27 tháng 9 năm 2022
HV Palmer-Brown, ErikErik Palmer-Brown 24 tháng 4, 1997 (26 tuổi) 4 0   Panathinaikos v.   Ả Rập Xê Út; 27 tháng 9 năm 2022

TV Cardoso, JohnnyJohnny Cardoso 20 tháng 9, 2001 (22 tuổi) 7 0   Internacional v   Uzbekistan; 9 tháng 9 năm 2023INJ
TV Roldan, CristianCristian Roldan 3 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 37 0   Seattle Sounders Cúp Vàng CONCACAF 2023
TV Yueill, JacksonJackson Yueill 19 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 16 0   San Jose Earthquakes Cúp Vàng CONCACAF 2023
TV Busio, GianlucaGianluca Busio 28 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 13 1   Venezia Cúp Vàng CONCACAF 2023
TV Sands, JamesJames Sands 6 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 13 0   New York City FC Cúp Vàng CONCACAF 2023
TV Mihailovic, DjordjeDjordje Mihailovic 10 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 11 3   AZ Alkmaar Cúp Vàng CONCACAF 2023
TV Morris, AidanAidan Morris 16 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 4 0   Columbus Crew Cúp Vàng CONCACAF 2023
TV Soñora, AlanAlan Soñora 3 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 5 0 Unattached Cúp Vàng CONCACAF 2023INJ
TV Reyna, GiovanniGiovanni Reyna 13 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 20 4   Borussia Dortmund 2023 CONCACAF Nations League Finals
TV Acosta, KellynKellyn Acosta 24 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 58 2   Los Angeles FC v.   México; 19 tháng 4 năm 2023
TV Pomykal, PaxtonPaxton Pomykal 17 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 3 0   FC Dallas v.   México; 19 tháng 4 năm 2023
TV Williamson, ErykEryk Williamson 11 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 6 0   Portland Timbers v.   Colombia; 28 tháng 1 năm 2023
TV Aaronson, PaxtenPaxten Aaronson 26 tháng 8, 2003 (20 tuổi) 1 0   Eintracht Frankfurt v.   Colombia; 28 tháng 1 năm 2023
TV Adams, TylerTyler Adams 14 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 36 1   Bournemouth 2022 FIFA World Cup

Morris, JordanJordan Morris 26 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 55 11   Seattle Sounders Cúp Vàng CONCACAF 2023
Ferreira, JesúsJesús Ferreira 24 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 23 15   FC Dallas 2023 CONCACAF Gold Cup
Vázquez, BrandonBrandon Vázquez 14 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 8 4   FC Cincinnati Cúp Vàng CONCACAF 2023
Zendejas, AlejandroAlejandro Zendejas 7 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 7 1   América Cúp Vàng CONCACAF 2023
Gressel, JulianJulian Gressel 16 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 6 0   Columbus Crew Cúp Vàng CONCACAF 2023
Booth, TaylorTaylor Booth 31 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 2 0   Utrecht 2023 CONCACAF Nations League Finals
Arriola, PaulPaul Arriola 5 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 50 10   FC Dallas v.   México; 19 tháng 4 năm 2023 PRE
Dike, DarylDaryl Dike 3 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 10 3   West Bromwich Albion v.   El Salvador; 27 tháng 3 năm 2023
Hoppe, MatthewMatthew Hoppe 13 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 8 1   San Jose Earthquakes v.   Colombia; 28 tháng 1 năm 2023
Sabbi, EmmanuelEmmanuel Sabbi 24 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 1 0   Le Havre v.   Colombia; 28 tháng 1 năm 2023
Sargent, JoshJosh Sargent 20 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 23 5   Norwich City 2022 FIFA World Cup
Wright, HajiHaji Wright 27 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 7 2   Coventry City 2022 FIFA World Cup

  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • INJ = Rút lui vì chấn thương

Chú thích

  1. ^ Wilson, Paul (ngày 26 tháng 6 năm 2010). “USA 1–2 Ghana”. The Guardian. Luân Đôn.
  2. ^ The Yanks Are Coming USA-HON Commercial. U.S. Soccer. Lưu trữ 2013-05-22 tại Wayback Machine
  3. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ Arena, Bruce; Kettmann, Steve (6 tháng 12 năm 2018). / B072PQWFRD / ref = dp-kindle-redirect? _Encoding = UTF8 & btkr = 1 “Có gì sai với Hoa Kỳ ?: Một huấn luyện viên nói thẳng về tình hình bóng đá Mỹ sau thời gian tồn tại trên Touchline” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Harper – qua Amazon. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)
  6. ^ “Giấc mơ của Mỹ ở chung kết Confederations Cup 2009”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. 28 tháng 6 năm 2009. Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “2021 CNL Finals”. Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.
  8. ^ 1904 là không chính thức
  9. ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  10. ^ Không có trận tranh giải ba chính thức tại World Cup 1930; Hai đội tuyển Hoa Kỳ và Nam Tư đều thua tại vòng bán kết. FIFA hiện nay công nhận Hoa Kỳ giành hạng ba và Nam Tư giành hạng tư căn cứ vào thành tích thi đấu trước đó tại giải của hai đội. 1930 FIFA World Cup Lưu trữ 2018-12-12 tại Wayback Machine, FIFA.com. Cập nhật ngày 5 tháng 3 năm 2009.
  11. ^ Mamrud, Roberto. “USA – Record International Players”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
  12. ^ “BERHALTER SELECTS 24-PLAYER BIOSTEEL USMNT TRAINING CAMP ROSTER AHEAD OF SEPTEMBER MATCHES”. www.ussoccer.com.
  13. ^ “TANNER TESSMANN ADDED TO USMNT BIOSTEEL TRAINING CAMP ROSTER FOR SEPTEMBER MATCHES”. US Soccer. 2 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2023.
  14. ^ “DeJuan Jones Added to Roster for USMNT Match Against Oman”. US Soccer. 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
  Costa Rica
Vô địch CONCACAF
1991
Kế nhiệm:
  México
Tiền nhiệm:
  Canada
Vô địch CONCACAF
2002
Kế nhiệm:
  México
Tiền nhiệm:
  México
Vô địch CONCACAF
2005; 2007
Kế nhiệm:
  México
Tiền nhiệm:
  México
Vô địch CONCACAF
2013
Kế nhiệm:
  México
Tiền nhiệm:
  México
Vô địch CONCACAF
2017
Kế nhiệm:
  México



Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu