Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago (tiếng Anh: Trinidad and Tobago national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Trinidad và Tobago do Liên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | Các chiến binh Soca | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago | ||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Terry Fenwick | ||
Đội trưởng | Khaleem Hyland | ||
Thi đấu nhiều nhất | Angus Eve (117) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Stern John (70) | ||
Sân nhà | Sân vận động Hasely Crawford | ||
Mã FIFA | TRI | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 104 ![]() | ||
Cao nhất | 25 (6.2001) | ||
Thấp nhất | 106 (10.2010) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 122 ![]() | ||
Cao nhất | 36 (1937) | ||
Thấp nhất | 121 (10.2020) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Guyana; 21 tháng 7 năm 1905) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Ato Boldon Stadium; 11 tháng 11 năm 2019) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Thành phố Mexico, México; 8 tháng 10 năm 2000) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | ||
Giải VĐBĐ CONCACAF & Cúp Vàng CONCACAF | |||
Sồ lần tham dự | 16 (Lần đầu vào năm 1967) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân, 1973 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Trinidad và Tobago là trận gặp Suriname vào năm 1934. Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 2006. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Anh, Thụy Điển, Paraguay và dừng bước ở vòng bảng. Còn ở cấp độ châu lục, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của CONCACAF 1973 và tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1967.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Tính đến nay, đội tuyển Trinidad và Tobago mới có một lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới vào năm 2006. Tuy nhiên đội bóng dừng bước ngay tại vòng bảng.
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1962 |
Không tham dự | |||||||
1966 ↓ 2002 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2006 | Vòng 1 | 27 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 |
2010 ↓ 2022 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1/13 | 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 |
Chú giải 1: Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu
Cúp Vàng CONCACAFSửa đổi
Cúp Vàng CONCACAF | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | GP | W | D | L | GF | GA |
1963 đến 1965 | Không tham dự | ||||||
1967 | Hạng 4 | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 10 |
1969 | Hạng 5 | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 12 |
1971 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 12 | |
1973 | Á quân | 5 | 3 | 0 | 2 | 11 | 4 |
1977 đến 1981 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1985 | Vòng 1 | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 7 |
1989 | Hạng 3 | 8 | 3 | 3 | 2 | 7 | 5 |
1991 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
1993 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1996 | Vòng 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 4 | 6 |
1998 | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 5 | |
2000 | Bán kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 8 |
2002 | Vòng 1 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 |
2003 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2005 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 |
2007 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
2009 đến 2011 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2013 | Tứ kết | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 |
2015 | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 6 | |
2017 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2019 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 9 |
2021 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | |
Tổng cộng | 16/25 | 64 | 17 | 17 | 30 | 77 | 87 |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự Cúp Vàng CONCACAF 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 7 năm 2021 sau trận gặp Guatemala.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Marvin Phillip | 1 tháng 8, 1984 | 82 | 0 | Unattached |
21 | TM | Nicklas Frenderup | 14 tháng 12, 1992 | 6 | 0 | Ranheim |
22 | TM | Adrian Foncette | 10 tháng 10, 1988 | 20 | 0 | Police |
2 | HV | Aubrey David | 11 tháng 10, 1990 | 62 | 1 | Saprissa |
4 | HV | Jelani Peters | 17 tháng 12, 1993 | 4 | 0 | Pittsburgh Riverhounds |
5 | HV | Curtis Gonzales | 26 tháng 1, 1989 | 37 | 0 | Defence Force |
6 | HV | Radanfah Abu Bakr | 12 tháng 2, 1987 | 38 | 2 | Unattached |
8 | HV | Mekeil Williams | 24 tháng 7, 1990 | 33 | 1 | Pittsburgh Riverhounds |
11 | HV | Noah Powder | 27 tháng 10, 1998 | 6 | 0 | Real Salt Lake |
15 | HV | Neveal Hackshaw | 21 tháng 11, 1995 | 23 | 0 | Indy Eleven |
16 | HV | Alvin Jones | 9 tháng 7, 1994 | 33 | 1 | Unattached |
17 | HV | Justin Garcia | 26 tháng 10, 1995 | 7 | 0 | Defence Force |
18 | HV | Tristan Hodge | 9 tháng 10, 1994 | 21 | 0 | Colorado Springs Switchbacks |
19 | HV | Ross Russell | 9 tháng 9, 1992 | 9 | 0 | La Horquetta Rangers |
23 | HV | Jesse Williams | 18 tháng 5, 2001 | 3 | 0 | Unattached |
3 | TV | Hashim Arcia | 8 tháng 10, 1988 | 16 | 1 | Defence Force |
10 | TV | Kevin Molino | 17 tháng 6, 1990 | 55 | 23 | Columbus Crew |
13 | TV | Reon Moore | 22 tháng 9, 1996 | 8 | 3 | Defence Force |
14 | TV | Andre Fortune II | 3 tháng 7, 1996 | 9 | 0 | Memphis 901 |
20 | TV | Duane Muckette | 1 tháng 7, 1995 | 12 | 1 | Unattached |
7 | TĐ | Ryan Telfer | 4 tháng 3, 1994 | 16 | 5 | Atlético Ottawa |
9 | TĐ | Marcus Joseph | 29 tháng 4, 1991 | 24 | 7 | Mohammedan SC |
12 | TĐ | Isaiah Lee | 21 tháng 9, 1999 | 4 | 0 | La Horquetta Rangers |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Aaron Enill | 4 tháng 6, 1995 | 0 | 0 | Defence Force | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TM | Greg Ranjitsingh | 18 tháng 7, 1993 | 0 | 0 | Philadelphia Union | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TM | Denzil Smith | 12 tháng 10, 1999 | 0 | 0 | W Connection | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Joevin Jones | 3 tháng 8, 1991 | 81 | 10 | Inter Miami | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Sheldon Bateau | 29 tháng 1, 1991 | 46 | 4 | Mechelen | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Keston Julien | 26 tháng 10, 1998 | 4 | 0 | Sheriff Tiraspol | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Shannon Gomez | 5 tháng 10, 1996 | 3 | 0 | Sacramento Republic | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Jameel Neptune | 19 tháng 7, 1993 | 2 | 0 | Central | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Leland Archer | 8 tháng 1, 1996 | 1 | 0 | Charleston Battery | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Jelani Felix | 22 tháng 12, 1993 | 1 | 0 | Defence Force | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Luke Singh | 12 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | Toronto FC | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
HV | Robert Primus | 10 tháng 11, 1990 | 8 | 0 | Bengaluru United | v. Bahamas, 9 June 2021 |
HV | Michael DeShields | 23 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | D.C. United | v. Hoa Kỳ, 31 January 2021PRE |
TV | Khaleem Hyland | 5 tháng 6, 1989 | 94 | 5 | Al-Batin | 2021 CONCACAF Gold Cup INJ |
TV | Judah García | 24 tháng 10, 2000 | 9 | 1 | Unattached | 2021 CONCACAF Gold Cup INJ |
TV | Levi García | 20 tháng 11, 1997 | 31 | 3 | AEK Athens | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Jomal Williams | 28 tháng 4, 1994 | 19 | 3 | Águila | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Aikim Andrews | 20 tháng 6, 1996 | 7 | 1 | La Horquetta Rangers | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Aaron Lester | 29 tháng 1, 1993 | 5 | 1 | Defence Force | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Michel Poon-Angeron | 19 tháng 4, 2001 | 4 | 0 | Banfield | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Kevon Goddard | 20 tháng 1, 1996 | 3 | 0 | Central | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Matthew Woo Ling | 15 tháng 9, 1996 | 3 | 0 | Miami United | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Daniel Phillips | 18 tháng 1, 2001 | 3 | 0 | Watford | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | John-Paul Rochford | 5 tháng 1, 2000 | 1 | 0 | Antigua GFC | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Che Benny | 18 tháng 8, 2000 | 0 | 0 | Central | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Keston George | 20 tháng 10, 1989 | 0 | 0 | La Horquetta Rangers | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Darnell Hospedales | 13 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | Point Fortin Civic | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Isaiah Hudson | 27 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | W Connection | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Nathaniel James | 17 tháng 6, 2004 | 0 | 0 | Unattached | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Shaqkeem Joseph | 22 tháng 12, 1999 | 0 | 0 | Maia Lidador | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Molik Jesse Khan | 8 tháng 4, 2004 | 0 | 0 | Club Sando | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Dylon King | 17 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | Defence Force | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Andre Rampersad | 2 tháng 2, 1995 | 0 | 0 | HFX Wanderers | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Justin Sadoo | 11 tháng 8, 1997 | 0 | 0 | Point Fortin Civic | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Adrian Welch | 5 tháng 9, 1995 | 0 | 0 | Defence Force | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TV | Andre Boucaud | 10 tháng 10, 1984 | 48 | 2 | Unattached | v. Puerto Rico, 28 March 2021 |
TĐ | Jabari Mitchell | 1 tháng 5, 1997 | 2 | 0 | Police | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TĐ | Sean Bonval | 7 tháng 3, 1996 | 1 | 0 | Central | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TĐ | Jamal Creighton | 27 tháng 12, 1991 | 0 | 0 | La Horquetta Rangers | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TĐ | Gary Griffith | 22 tháng 10, 2002 | 0 | 0 | Unattached | v. Montserrat, 3 July 2021 PRE |
TĐ | Daniel Carr | 29 tháng 5, 1994 | 6 | 0 | Bengaluru United | v. Bahamas, 9 June 2021 |
TĐ | Nickel Orr | 26 tháng 5, 2001 | 0 | 0 | PAEEK | v. Bahamas, 9 June 2021 |
TĐ | Willis Plaza | 3 tháng 8, 1987 | 24 | 7 | La Horquetta Rangers | v. Puerto Rico, 28 March 2021 |
TĐ | Brent Sam | 18 tháng 4, 1996 | 1 | 0 | Defence Force | v. Puerto Rico, 28 March 2021 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago Lưu trữ 2013-09-29 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA