Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan (tiếng Uzbek: Oʻzbekiston milliy futbol terma jamoasi) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Uzbekistan do Hiệp hội bóng đá Uzbekistan quản lý. Được xem là đội tuyển bóng đá mạnh nhất Trung Á, Uzbekistan liên tục tham dự các vòng chung kết Asian Cup kể từ khi gia nhập AFC năm 1994, và lập kỳ tích lần đầu tiên lọt vào bán kết giải đấu năm 2011. Đội cũng giành tấm huy chương vàng tại Asian Games 1994 diễn ra ở Nhật Bản. Ở cấp độ cao hơn, Uzbekistan chưa từng dự World Cup, dù đã nhiều lần lọt vào đến vòng loại cuối cùng.

Uzbekistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Uzbekistan (UFA)
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcCAFA (Trung Á)
Huấn luyện viên trưởngSrečko Katanec
Đội trưởngOdil Ahmedov
Thi đấu nhiều nhấtServer Djeparov (128)
Ghi bàn nhiều nhấtMaksim Shatskikh (34)
Sân nhàSân vận động Trung tâm Pakhtakor
Sân vận động Milliy
Mã FIFAUZB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 64 Tăng 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất45 (11.2006 - 1.2007)
Thấp nhất119 (11.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 66 Tăng 9 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất43 (11.2016)
Thấp nhất95 (2.2001)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tajikistan 2–2 Uzbekistan 
(Dushanbe, Tajikistan; 17 tháng 6 năm 1992)
Trận thắng đậm nhất
 Mông Cổ 0–15 Uzbekistan 
(Chiang Mai, Thái Lan; 5 tháng 12 năm 1998)
Trận thua đậm nhất
 Nhật Bản 8–1 Uzbekistan 
(Sidon, Liban; 17 tháng 10 năm 2000)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (2011)

Danh hiệu

sửa
  1994

Thống kê thành tính các giải đấu

sửa

Giải vô địch bóng đá thế giới

sửa

Uzbekistan chưa một lần tham dự World Cup. Đội đã có hai lần tiến gần đến World Cup nhất ở vòng loại World Cup 20062014, lúc đó không thể giành vé đá trận play-off liên lục địa sau khi thua Bahrain (2006) và Jordan (2014) ở vòng loại thứ tư. Đội có lần đầu tiên trong lịch sử không thể tiến vào vòng loại cuối cùng khi dừng bước ở vòng loại thứ hai vào năm 2022.

  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Á

sửa
AFC Asian Cup Vòng loại AFC Asian Cup
Chủ nhà / Năm Thành tích Hạng ST T H B BT BB ST T H B BT BB
1956 đến 1992 Không tham dự, là một phần của   Liên Xô Không tham dự, là một phần của   Liên Xô
  1996 Vòng 1 10th 3 1 0 2 3 6 2 1 0 1 5 4
  2000 12th 3 0 1 2 2 14 4 4 0 0 16 2
  2004 Tứ kết 6th 4 3 1 0 5 2 6 4 1 1 13 6
        2007 7th 4 2 0 2 10 4 6 3 2 1 14 4
  2011 Hạng tư 4th 6 3 1 2 10 13 4 3 0 1 7 3
  2015 Tứ kết 8th 4 2 0 2 5 5 6 3 2 1 10 4
  2019 Vòng 2 10th 4 2 1 1 7 3 8 7 0 1 20 7
  2023 Tứ kết 7th 5 2 3 0 7 3 11 8 0 3 27 9
  2027 Vượt qua vòng loại
Tổng cộng 8/8 4th 33 14 7 11 49 50 47 33 5 9 112 39

Đại hội thể thao châu Á

sửa
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thứ hạng GP W D L GS GA
1951 đến 1990 Không tham dự, là một phần của   Liên Xô
  1994 Vô địch 7 7 0 0 23 7
  1998 Tứ kết 6 3 2 1 25 8
Tổng cộng 2/13 13 10 2 1 48 15

Xếp hạng FIFA

sửa

Kết quả thi đấu

sửa

Kỷ lục

sửa

Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia

sửa

Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia Uzbekistan nhiều nhất.

 
Server Djeparov là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 128 trận
Tính đến 11 tháng 6 năm 2024
# Cầu thủ Thời gian Số trận Bàn thắng
1 Server Djeparov 2002–2017 128 25
2 Timur Kapadze 2002–2015 119 10
3 Odil Ahmedov 2007–2021 108 20
4 Ignatiy Nesterov 2002–2019 105 0
5 Anzur Ismailov 2007–2019 104 3
6 Alexander Geynrikh 2002–2017 98 32
7 Azizbek Haydarov 2007–2019 85 1
8 Islom Tukhtakhodjaev 2009–2021 73 2
Igor Sergeev 2013– 73 19
10 Vitaliy Denisov 2007–2018 72 1

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

sửa
 
Eldor Shomurodov là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 40 bàn.

Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2024, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Uzbekistan là:

# Cầu thủ Thời gian Bàn thắng Số trận
1 Eldor Shomurodov 2015– 40 72
2 Maksim Shatskikh 1999–2014 34 61
3 Mirjalol Qosimov 1992–2005 31 67
Alexander Geynrikh 2002–2017 31 97
5 Server Djeparov 2002–2017 25 128
6 Odil Ahmedov 2007–2021 21 108
7 Igor Shkvyrin 1992–2000 20 31
8 Igor Sergeev 2013– 19 73
9 Jafar Irismetov 1997–2007 15 36
10 Ulugbek Bakayev 2001–2014 14 52

Cầu thủ

sửa

Danh sách cập nhật

sửa
  • Đội hình các cầu thủ được triệu tập
  • Ngày thi đấu: 6 –11 tháng 6 năm 2024
  • Đối thủ:   Turkmenistan  Iran
  • Giải đấu: Vòng loại FIFA World Cup 2026/Vòng loại AFC Asian Cup 2027
  • Cập nhật đến ngày: 11 tháng 6 năm 2024 sau trận gặp Iran
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Utkir Yusupov 4 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 30 0   Navbahor Namangan
12 1TM Abduvohid Nematov 20 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 7 0   Nasaf
16 1TM Botirali Ergashev 23 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 3 0   Neftchi

2 2HV Abdukodir Khusanov 29 tháng 2, 2004 (20 tuổi) 13 0   Lens
3 2HV Mukhammadkodir Khamraliev 6 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 2 0   Pakhtakor Tashkent
4 2HV Farrukh Sayfiev 17 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 55 1   Navbahor Namangan
5 2HV Rustam Ashurmatov 7 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 35 1   Rubin Kazan
13 2HV Sherzod Nasrullaev 23 tháng 7, 1998 (26 tuổi) 19 2   Nasaf
15 2HV Umar Eshmurodov 30 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 30 0   Selangor
18 2HV Abdulla Abdullaev 1 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 17 0   Khor Fakkan
23 2HV Husniddin Aliqulov 4 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 21 2   Çaykur Rizespor

6 3TV Diyor Kholmatov 22 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 4 0   Pakhtakor Tashkent
7 3TV Otabek Shukurov 22 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 68 7   Kayserispor
8 3TV Jamshid Iskanderov 16 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 36 4   Navbahor Namangan
9 3TV Odiljon Hamrobekov 13 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 54 1   Navbahor Namangan
10 3TV Jaloliddin Masharipov 1 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 63 11   Esteghlal
11 3TV Oston Urunov 19 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 28 7   Persepolis
17 3TV Abdurauf Buriev 20 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 0 0   Olympic Tashkent
19 3TV Azizbek Turgunboev 1 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 33 4   Sivasspor
20 3TV Khojimat Erkinov 29 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 28 4   Al Wahda
22 3TV Abbosbek Fayzullaev 3 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 16 4   CSKA Moscow

14 4 Eldor Shomurodov (đội trưởng) 29 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 72 40   Cagliari
21 4 Azizbek Amonov 30 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 9 2   Khor Fakkan

Triệu tập gần đây

sửa
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Umidjon Ergashev 20 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 0 0   Nasaf v.   México, 13 September 2023
TM Valijon Rahimov 16 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 1 0   AGMK v.   Venezuela, 28 March 2023

HV Akramjon Komilov 14 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 8 0   AGMK v.   Hồng Kông, 26 March 2024
HV Zafarmurod Abdurakhmatov 28 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 4 0   Nasaf v.   Hồng Kông, 26 March 2024
HV Khojiakbar Alijonov 19 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 33 1   Pakhtakor Tashkent 2023 AFC Asian Cup INJ
HV Golib Gaybullaev 22 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 1 1   Nasaf   Kyrgyzstan, 25 December 2023 PRE
HV Alibek Davronov 28 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 3 0   Nasaf v.   Iran, 21 November 2023
HV Dilshod Saitov 2 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 8 0   Pakhtakor Tashkent v.   México, 13 September 2023
HV Shahzad Azmiddinov 7 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 0 0   Pakhtakor Tashkent v.   México, 13 September 2023
HV Ibrokhimkhalil Yuldoshev 14 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 16 1   Kairat v. CAFA Nations Cup, 20 June 2023 U23
HV Saidazamat Mirsaidov 19 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 0 0   Olympic Tashkent v.   Venezuela, 28 March 2023

TV Shokhboz Umarov 9 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 5 0   Ordabasy 2023 AFC Asian Cup
TV Jamshid Boltaboev 3 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 4 0   Navbahor Namangan 2023 AFC Asian Cup
TV Azizjon Ganiev 22 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 15 0   Shabab Al-Ahli v.   Iran, 21 November 2023
TV Abror Ismoilov 8 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 12 0   Navbahor Namangan v.   México, 13 September 2023
TV Akmal Mozgovoy 2 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 10 0   Nasaf v.   México, 13 September 2023
TV Sardor Sabirkhodjaev 6 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 16 0   Pakhtakor Tashkent v. CAFA Nations Cup, 20 June 2023 PRE

Bobur Abdikholikov 23 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 14 1   Nasaf v.   Hồng Kông, 26 March 2024
Igor Sergeyev 30 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 73 19   BG Pathum United 2023 AFC Asian Cup INJ
Jasurbek Yakhshiboev 24 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 10 2   Ordabasy v.   Iran, 21 November 2023

Chú thích:

  • SUS Cầu thủ rút lui
  • INJ Rút lui do chấn thương
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
  • WD Cầu thủ bỏ cuộc do chấn thương không rõ ràng

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa