Đội tuyển bóng đá quốc gia Jordan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Jordan (tiếng Ả Rập: المنتخب الأردني لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Jordan do Hiệp hội bóng đá Jordan quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | النشامى Al-Nashāmā (Hiệp sĩ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Jordan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | ![]() | ||
Đội trưởng | Amer Shafi | ||
Thi đấu nhiều nhất | Amer Shafi (130)[1][2] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Hassan Abdel-Fattah (30) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc tế Amman | ||
Mã FIFA | JOR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 84 ![]() | ||
Cao nhất | 37 (7-8.2004) | ||
Thấp nhất | 99 (25.7.2019) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 63 ![]() | ||
Cao nhất | 37 (23.7.2004) | ||
Thấp nhất | 143 (9.1984, 7.1985) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Ai Cập; 1 tháng 8 năm 1953) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Amman, Jordan; 23 tháng 7 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Saitama, Nhật Bản; 8 tháng 6 năm 2012) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2004) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2004, 2011) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Jordan là trận gặp đội tuyển Syria vào năm 1953. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 3 ngôi vị á quân của khu vực Tây Á giành được vào các năm 2002, 2008 và 2014. Đội đã 4 lần tham dự Asian Cup là vào các năm 2004, 2011, 2015 và 2019, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào tứ kết (2 lần vào các năm 2004, 2011).
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích tại Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Thành tích tại Cúp bóng đá châu ÁSửa đổi
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 | Không tham dự | ||||||||
1960 | |||||||||
1964 | |||||||||
1968 | |||||||||
1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1976 | Khong tham dự | ||||||||
1980 | |||||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1988 | |||||||||
1992 | Không tham dự | ||||||||
1996 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2000 | |||||||||
2004 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 3 | 0 | 3 | 1 | |
2007 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2011 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 | |
2015 | Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 | |
2019 | Vòng 2 | 9th | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 1 | |
2023 | Vượt qua vòng loại | ||||||||
2027 | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 5/18 | 13 | 6 | 4 | 3 | 16 | 9 |
Giải vô địch bóng đá Tây ÁSửa đổi
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2000 | Hạng tư | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 |
2002 | Ả quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 4 | 2 |
2004 | Hạng ba | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | 4 |
2007 | Bán kết | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 2 | 1 |
2008 | Á quân | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | 4 |
2010 | Vòng bảng | 2 | 0 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
2012 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | |
2014 | Á quân | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 |
2019 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | 2 |
Tổng cộng | 9/9 | 30 | 12 | 8 | 10 | 37 | 27 | 10 |
Cúp bóng đá Ả RậpSửa đổi
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Vòng bảng | 5th | 0 | 0 | 4 | 1 | 14 | −13 |
1964 | 5th | 0 | 1 | 3 | 3 | 10 | −7 | |
1966 | 6th | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | |
1985 | 6th | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | |
1988 | Hạng tư | 4th | 2 | 1 | 3 | 4 | 7 | −3 |
1992 | Vòng bảng | 6th | 0 | 1 | 1 | 2 | 5 | −1 |
1998 | 6th | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | |
2002 | Bán kết | 3rd | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | 1 |
2012 | Không tham dự | |||||||
2021 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 8 |
Tổng cộng | 1 lần bán kết | 9/10 | 10 | 8 | 17 | 27 | 65 | −25 |
Đội hìnhSửa đổi
- Đội hình được triệu tập cho vòng loại Asian Cup 2023.
- Ngày thi đấu: 8, 11 và 14 tháng 6 năm 2022
- Gặp: Nepal, Indonesia và Kuwait
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Yazid Abu Layla | 8 tháng 1, 1993 | 20 | 0 | Al-Faisaly | |
TM | Murad Al-Faluji | 27 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | Al-Wehdat | |
TM | Mahmoud Al-Kawamleh | 24 tháng 12, 1997 | 0 | 0 | Al-Hussein | |
TM | Malek Shalabiya | 20 tháng 2, 1988 | 1 | 0 | Al-Kholood | |
HV | Mohammad Al-Dmeiri | 30 tháng 8, 1987 | 99 | 2 | Al-Wehdat | |
HV | Yazan Al-Arab | 31 tháng 1, 1996 | 39 | 1 | Selangor | |
HV | Ihsan Haddad | 5 tháng 2, 1994 | 53 | 1 | Al-Faisaly | |
HV | Tareq Khattab | 6 tháng 5, 1992 | 72 | 2 | Al-Wehdat | |
HV | Abdallah Nasib | 25 tháng 2, 1994 | 14 | 2 | Al Ittihad | |
HV | Bara' Marei | 15 tháng 4, 1994 | 11 | 0 | Al-Faisaly | |
HV | Mohammad Abu Hasheesh | 9 tháng 5, 1995 | 11 | 0 | Al-Wehdat | |
TV | Baha' Abdel-Rahman | 5 tháng 1, 1987 | 140 | 7 | Selangor | |
TV | Ahmed Samir | 27 tháng 3, 1991 | 70 | 5 | Al-Wehdat | |
TV | Rajaei Ayed | 25 tháng 7, 1993 | 42 | 0 | Ratchaburi Mitr Phol | |
TV | Noor Al-Rawabdeh | 24 tháng 2, 1997 | 28 | 1 | Al-Muharraq | |
TV | Saleh Rateb | 18 tháng 12, 1994 | 21 | 0 | Al-Khaldiya | |
TĐ | Hamza Al-Dardour | 12 tháng 5, 1991 | 103 | 32 | Al-Ramtha | |
TĐ | Musa Al-Taamari | 10 tháng 6, 1997 | 46 | 9 | Oud-Heverlee Leuven | |
TĐ | Mahmoud Al-Mardi | 6 tháng 10, 1993 | 35 | 4 | Salavan Real Estage | |
TĐ | Ali Olwan | 26 tháng 3, 2000 | 21 | 7 | Al-Shamal | |
TĐ | Yazan Al-Naimat | 4 tháng 6, 1999 | 20 | 5 | Al Ahli | |
TĐ | Sharara | 30 tháng 12, 1997 | 14 | 1 | Al Ahli |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
Tham khảoSửa đổi
- ^ Amer Shafi Sabbah Mahmoud – Century of International Appearances
- ^ “FIFA Century Club” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Jordan Lưu trữ 2013-06-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA