Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria

Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria (tiếng Ả Rập: منتخب سوريا لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Syria do Liên đoàn bóng đá Syria quản lý.

Syria
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhĐại bàng Qasioun
(tiếng Ả Rập: نسور قاسيون‎)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Syria
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngHéctor Cúper
Đội trưởngOmar Al-Somah
Thi đấu nhiều nhấtMaher Al-Sayed (109)
Ghi bàn nhiều nhấtFiras Al-Khatib (36)
Sân nhàSân vận động Abbasiyyin
Sân vận động Quốc tế Aleppo
Mã FIFASYR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 94 Giữ nguyên (20 tháng 7 năm 2023)[1]
Cao nhất73 (6-8.2018)
Thấp nhất152 (9.2014-3.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 97 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất53 (10.1974)
Thấp nhất125 (28.9.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Syria 
(Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ; 20 tháng 11 năm 1949)
Trận thắng đậm nhất
 Syria 12–0 Maldives 
(Damascus, Syria; 4 tháng 6 năm 1997)
 Syria 12–0 Maldives 
(Tehran, Iran; 9 tháng 6 năm 1997)
 Syria 12–0 Philippines 
(Aleppo, Syria; 30 tháng 4 năm 2001)
Trận thua đậm nhất
 Hy Lạp 8–0 Syria 
(Athens, Hy Lạp; 25 tháng 11 năm 1949)
 Ai Cập 8–0 Syria 
(Alexandria, Ai Cập; 12 tháng 10 năm 1951)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (1980, 1984, 1988, 1996, 20112019)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Syria là trận gặp đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1949. Đội đã từng 6 lần tham dự cúp bóng đá châu Á là vào các năm 1980, 1984, 1988, 1996, 20112019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Lịch sử Sửa đổi

Tuy chưa có thành tích nào thật sự ấn tượng, nhưng tuyển Syria là một trong đội bóng có lịch sử thi đấu quốc tế lâu đời nhất của châu Á. Tham dự vòng loại World Cup ngay từ giải năm 1950, trận đấu chính thức đầu tiên của đội chính là trận thuộc khuôn khổ vòng loại năm đó khi Syria thất thủ trước Thổ Nhĩ Kỳ với tỉ số 0-7 vào ngày 20 tháng 11 năm 1949. Đội vẫn chưa một lần tham dự vòng chung kết một Giải vô địch bóng đá thế giới, lần đội tiến tới gần đích nhất là tại vòng loại World Cup 1986 khi Syria thua Iraq ở vòng đấu loại trực tiếp cuối cùng khu vực Tây Á. 31 năm sau, họ cũng làm điều tương tự khi họ tiến thẳng vào vòng loại thứ ba World Cup 2018. Syria xếp ở vị trí thứ ba, vị trí dự playoff châu lục, tại đây, Syria đối đầu Úc, trận này Syria thất thủ với tỷ số 2–3, qua đó dừng bước tại vòng playoff.

Tại các kỳ Cúp bóng đá châu Á, tuyển Syria đã sáu lần được tham dự vòng chung kết. Lần gần nhất là tại Cúp bóng đá châu Á 2019. Thành tích nổi bật khác của bóng đá Syria còn phải kể đến chức vô địch giải trẻ châu Á mà các cầu thủ trẻ nước này giành được vào năm 1994. Đội tuyển trẻ Syria cũng đã hai lần góp mặt tại vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới vào các năm 19952005.

Danh hiệu Sửa đổi

Vô địch: 2012
Á quân: 2000; 2004
Hạng ba: 2008
Á quân: 1963; 1966; 1988

Thành tích Sửa đổi

Cấp thế giới Sửa đổi

World Cup Sửa đổi

Thành tích tại World Cup
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1930 đến 1938 Không tham dự
1950 Bỏ cuộc
1954 Không tham dự
1958 Loại từ vòng ngoài
1962 Không tham dự
1966 Bỏ cuộc
1970 Không tham dự
1974 Loại từ vòng ngoài
1978 Bỏ cuộc
1982 đến 2022 Loại từ vòng ngoài
2026 Chưa xác định
Tổng cộng - - - - - -

Thế vận hội Sửa đổi

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thành tích tại Thế vận hội
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1900 đến 1968 Không tham dự
1972 Không vượt qua vòng loại
1976 Không tham dự
  1980 Vòng 1 3 0 1 2 0 8
1984 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần 3 0 1 2 0 8

Cấp châu lục Sửa đổi

Cúp bóng đá châu Á Sửa đổi

Thành tích tại Cúp bóng đá châu Á
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1956 đến 1968
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
1972
Loại từ vòng ngoài
-
-
-
-
-
-
1976
Bỏ cuộc
-
-
-
-
-
-
  1980
Vòng 1
4
2 1 1 3 2
  1984
4
1 1 2 3 5
  1988
4
2 0 2 2 5
1992
Loại từ vòng ngoài
-
-
-
-
-
-
  1996
Vòng 1
3
1 0 2 3 6
2000 đến 2007
Loại từ vòng ngoài
-
-
-
-
-
-
  2011
Vòng 1
3
1 0 2 4 5
2015 Loại từ vòng ngoài
-
-
-
-
-
-
  2019
Vòng 1
3
0
1
2
2
5
  2023
Vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
  2027
Chưa xác định
-
-
-
-
-
-
Tổng cộng
6 lần tham dự
21
7
3
11
17
28

Á vận hội Sửa đổi

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1951 đến 1978
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
  1982
Vòng 1
3
0
2
1
3
5
1986 đến 1998
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
Tổng cộng
1 lần vòng 1
3
0
2
1
3
5

Cấp khu vực Sửa đổi

Giải vô địch bóng đá Tây Á Sửa đổi

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
  2000
Á quân
5 2 1 2 5 2
  2002
Hạng tư
4 1 1 2 5 6
  2004
Á quân
4 1 1 2 6 13
  2007
Bán kết
3 2 0 1 2 3
  2008
3 1 1 1 2 3
  2010
Vòng 1
2 0 1 1 2 3
  2012
Vô địch
3 1 1 1 2 3
2014
Bỏ cuộc
Tổng cộng
1 lần: Vô địch
4
2
2
0
5
3

Cúp bóng đá Ả Rập Sửa đổi

Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
  1963 Á quân 4 3 0 1 9 4
1964 Không tham dự
  1966 Á quân 5 3 1 1 9 4
1985 Không tham dự
  1988 Á quân 6 2 2 2 5 5
  1992 Hạng tư 4 0 3 1 2 3
  1998 Vòng bảng 2 0 0 2 1 6
  2002 4 2 0 2 8 6
2012 Không tham dự
  2021 Vòng bảng 3 1 0 2 4 4
Tổng cộng 2 lần á quân 28 11 6 11 38 32

Cầu thủ Sửa đổi

Đội hình hiện tại Sửa đổi

Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2023 sau trận gặp Việt Nam.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Ibrahim Alma 18 tháng 10, 1991 (31 tuổi) 75 0   Al-Jaish
1TM Ahmad Madania 1 tháng 1, 1990 (33 tuổi) 20 0   Tishreen
1TM Taha Mosa 24 tháng 5, 1987 (36 tuổi) 5 0   Al-Fotuwa
1TM Shaher Al Shaker 1 tháng 4, 1993 (30 tuổi) 2 0   Al-Ittihad

2HV Moayad Ajan 16 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 63 1   East Riffa
2HV Omar Midani 26 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 56 1   Al-Nasr
2HV Amro Jenyat 15 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 42 1   Al-Karamah
2HV Hussein Jwayed 1 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 37 0   Al-Ittihad
2HV Thaer Krouma 2 tháng 2, 1990 (33 tuổi) 28 0   Al-Fotuwa
2HV Khaled Kurdaghli 31 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 21 0   Naft Al-Wasat
2HV Muayad Al Khouli 16 tháng 10, 1993 (29 tuổi) 11 0   Tishreen
2HV Fares Arnaout 31 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 11 0   Goa
2HV Youssef Mohammad 26 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 10 0   Abahani Limited Dhaka

3TV Mahmoud Al-Mawas 1 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 88 15   Al-Shorta
3TV Fahd Youssef 15 tháng 5, 1987 (36 tuổi) 37 0   Al-Shorta
3TV Mohammad Al Marmour 4 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 33 4   Al-Ahed
3TV Mouhamad Anez 14 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 26 1   Al-Khaldiya
3TV Ahmed Ashkar 12 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 26 1   Al-Ittihad
3TV Kamel Hmeisheh 23 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 26 0   Al-Karkh
3TV Mustafa Jneid 11 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 5 0   Al-Fotuwa
3TV Hosam Aiesh 14 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 3 0   FC Seoul
3TV Moudi Najjar 20 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 0 0 unattached

4 Mardik Mardikian 14 tháng 3, 1992 (31 tuổi) 39 7   Al-Hamriyah
4 Alaa Al Dali 3 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 16 2   Al-Fotuwa
4 Yassin Samia 22 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 5 0   Naft Missan

Triệu tập gần đây Sửa đổi

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Maksim Sarraf 15 tháng 3, 2005 (18 tuổi) 0 0   CSKA Moscow v.   Bahrain, 28 March 2023
TM Abdullatif Al Nassan 30 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 0 0   Al-Jaish v.   Oman, 30 December 2022

HV Abdullah Al Shami 2 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 14 0   Al-Nasr v.   Bahrain, 28 March 2023
HV Saad Al Ahmad 10 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 12 0   Al-Fotuwa v.   Bahrain, 28 March 2023
HV Abdul Rahman Weiss 14 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 8 0   Athens Kallithea v.   Bahrain, 28 March 2023
HV Ahmad Al Saleh 20 tháng 5, 1989 (34 tuổi) 56 2   Al-Bourj v.   Oman, 30 December 2022
HV Youssef Al Hamwi 1 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 13 0   Al-Ittihad v.   Oman, 30 December 2022
HV Abdulrazzak Al Mohammad 16 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 8 0   Tishreen v.   Oman, 30 December 2022
HV Karam Omran 11 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 4 0   Al-Fotuwa v.   Oman, 30 December 2022
HV Ahmad Al Shemali 15 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 3 0   Al-Ittihad v.   Oman, 30 December 2022
HV Hamza Al Kurdi 26 tháng 2, 1995 (28 tuổi) 1 0   Jableh v.   Oman, 30 December 2022
HV Al-Laith Ali 18 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 0 0   Al-Fotuwa v.   Oman, 30 December 2022
HV Abdullah Jenyat 18 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 0 0   Al-Karamah v.   Oman, 30 December 2022
HV Zakaria Hanan 21 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 1 0   Al-Ittihad v.   Venezuela, 20 November 2022
HV Belal Halbouni 29 tháng 12, 1999 (23 tuổi) 1 0   1. FC Magdeburg v.   Iraq, 26 September 2022

TV Mohamad Rihanieh 1 tháng 1, 2001 (22 tuổi) 21 1   Hatta v.   Bahrain, 28 March 2023
TV Mohammad Al Hallak 1 tháng 1, 1999 (24 tuổi) 14 1   Al-Manama v.   Bahrain, 28 March 2023
TV Oliver Kass Kawo 3 tháng 12, 2001 (21 tuổi) 8 1   Dalkurd v.   Bahrain, 28 March 2023
TV Ammar Ramadan 5 tháng 1, 2001 (22 tuổi) 4 0   Dunajská Streda v.   Bahrain, 28 March 2023
TV Simon Amin 13 tháng 11, 1997 (25 tuổi) 3 0   Sandefjord v.   Bahrain, 28 March 2023
TV Mohammed Osman 1 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 19 1   Lamphun Warriors v.   Thái Lan, 25 March 2023 INJ
TV Ahmad Al Dali 21 tháng 3, 2002 (21 tuổi) 4 0   Tishreen v.   Oman, 30 December 2022
TV Sobhi Shofan 25 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 4 0   Al-Fotuwa v.   Oman, 30 December 2022
TV Ayman Akil 9 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 3 0   Hutteen v.   Oman, 30 December 2022
TV Mohamad Krouma 1 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 1 0   Al-Wathba v.   Oman, 30 December 2022
TV Khalil Ibrahim 21 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 0 0   Al-Fotuwa v.   Oman, 30 December 2022
TV Kamel Kawaya 6 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 1 0   Al-Manama v.   Venezuela, 20 November 2022
TV Hozan Osman 16 tháng 5, 2003 (20 tuổi) 1 0   De Graafschap v.   Venezuela, 20 November 2022
TV Mahmoud Al-Aswad 14 tháng 9, 2003 (20 tuổi) 0 0   Al-Karamah v.   Venezuela, 20 November 2022
TV Mustafa Sheikh Youssef 29 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 0 0   Al-Ittihad v.   Venezuela, 20 November 2022
TV Maher Daaboul 4 tháng 12, 1993 (29 tuổi) 3 0   Al-Fotuwa v.   Iraq, 26 September 2022

Omar Al Somah 28 tháng 3, 1989 (34 tuổi) 36 19   Al-Arabi v.   Việt Nam, 20 June 2023WD
Omar Khribin 15 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 53 21   Shabab Al Ahli v.   Bahrain, 28 March 2023
Molham Babouli 2 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 3 0   York United v.   Bahrain, 28 March 2023
Ali Beshmani 14 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 7 0   Al-Zawraa v.   Oman, 30 December 2022
Mahmoud Al Baher 3 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 11 2   Jableh v.   Venezuela, 20 November 2022

Chú thích Sửa đổi

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ a b c d e Số trận
  4. ^ a b c d e Thắng
  5. ^ a b c d e Hòa
  6. ^ a b c d e Bại
  7. ^ a b c d e Bàn thắng
  8. ^ a b c d e Bàn thua

Liên kết ngoài Sửa đổi