Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq
Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq (tiếng Ả Rập: المنتخب العراقي لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Iraq do Hiệp hội bóng đá Iraq quản lý. Từ 1964 đến 1988, Iraq giành được 3 chiếc Cúp Vịnh Ả Rập, 4 Cúp các Quốc gia Ả Rập và huy chương vàng Đại hội Thể thao Ả Rập. Đội đã 1 lần dự World Cup vào năm 1986, tại giải năm đó, đội đã để thua cả 3 trận trước México, Paraguay và Bỉ, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Tập tin:Iraq national football team crest.png | ||||
Biệt danh | أسود الرافدين (Sư tử Lưỡng Hà) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Iraq | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Željko Petrović | |||
Đội trưởng | Alaa Abdul-Zahra | |||
Thi đấu nhiều nhất | Younis Mahmoud (148) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Hussein Saeed (78) | |||
Sân nhà | Sân vận động Quốc tế Basra | |||
Mã FIFA | IRQ | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 68 ![]() | |||
Cao nhất | 39 (6.10.2004) | |||
Thấp nhất | 139 (3.7.1996) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 67 ![]() | |||
Cao nhất | 22 (3.12.1982) | |||
Thấp nhất | 95 (6.10.2016) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Beirut, Liban; 19 tháng 10 năm 1957) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Irbid, Jordan; 18 tháng 8 năm 1992) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Adana, Thổ Nhĩ Kỳ; 6 tháng 12 năm 1959) ![]() ![]() (Malmö, Thụy Điển; 11 tháng 10 năm 2012) ![]() ![]() (Copenhagen, Đan Mạch; 14 tháng 8 năm 2013) | ||||
Giải thế giới | ||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1986) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | |||
Cúp bóng đá châu Á | ||||
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1972) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2007) |
Iraq đã 1 lần lên ngôi vô địch Asian Cup vào năm 2007, nhờ đó được tham dự FIFA Confederations Cup 2009. Đội Olympic của Iraq giành huy chương vàng Á vận hội 1982 và vào đến bán kết Thế vận hội Mùa hè 2004.
Trang phụcSửa đổi
Period | Kit manufacturer |
---|---|
1984–1986 | Umbro |
1986–1994 | Adidas |
1996 | Puma |
2000 | Patrick |
2003–2004 | Jako |
2004–2006 | Jack & Jones |
2006 | Diadora |
2006 | Lotto |
2007 | Adidas |
2007 | Umbro |
2008–2014 | Peak |
2014 | Adidas |
2014–2019 | Jako |
2019–2020 | Givova |
2020– | Umbro |
Danh hiệuSửa đổi
- Vô địch: 2007
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Đội tuyển Iraq mới có 1 lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới và dừng bước ngay ở vòng bảng.
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1970 |
Không tham dự | |||||||
1974 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1978 | Bỏ cuộc | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Vòng 1 | 23 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 |
1990 ↓ 2022 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1/22 | 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 |
Chú giải 1: Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu
Cúp bóng đá châu ÁSửa đổi
Thành tích | Năm | Điểm | T | H | B | BT | BT |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Không tham dự | 1956 đến 1968 | - | - | - | - | - | - |
Vòng 1 | 1972 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 |
Hạng tư | 1976 | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 |
Không tham dự | 1980 đến 1992 | - | - | - | - | - | - |
Tứ kết | 1996 | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 |
2000 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 | |
2004 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 7 | |
Vô địch | 2007 | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 2 |
Tứ kết | 2011 | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 |
Hạng tư | 2015 | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 |
Vòng 2 | 2019 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 |
Vượt qua vòng loại | 2023 | ||||||
1 lần vô địch | Tổng cộng | 39 | 15 | 8 | 16 | 44 | 45 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Thế vận hộiSửa đổi
Á vận hộiSửa đổi
Giải vô địch bóng đá Tây ÁSửa đổi
Cúp bóng đá vùng VịnhSửa đổi
Cúp bóng đá Ả RậpSửa đổi
Cầu thủSửa đổiĐội hìnhSửa đổi
Triệu tập gần đâySửa đổi
Chú thích:
Tham khảoSửa đổi
|