Câu lạc bộ bóng đá Queens Park Rangers thường được gọi tắt là QPR là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại thủ đô Luân Đôn nước Anh. Sân nhà của câu lạc bộ là Loftus Road với sức chứa 18,360 khán giả. Biệt danh của câu lạc bộ là The Hoops (những vành đai sắt). Các đối thủ của QPR là 2 câu lạc bộ BrentfordFulham.

Queens Park Rangers
Queens Park Rangers crest
Tên đầy đủQueens Park Rangers Football Club
Biệt danhRangers, The Rs, The Hoops, Super Hoops
Tên ngắn gọnQPR
Thành lập1882; 142 năm trước (1882), as Christchurch Rangers
1886; 138 năm trước (1886), as Queens Park Rangers
SânLoftus Road
Sức chứa18,439[1]
Chủ sở hữu
Chủ tịch điều hànhAmit Bhatia
Huấn luyện viênMichael Beale
Giải đấuChampionship
2022–23Thứ 11 trên 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử sửa

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1886, khi nhập 2 đội bóng St Jude's (thành lập 1884) và Christchurch Rangers (thành lập 1882) vào với nhau. Đội bóng có tên Queens Park Rangers vì phần lớn các cầu thủ đến từ vùng Queen's Park ở Đông Bắc Luân Đôn.

Lịch sử tên sân vận động sửa

Đội hình sửa

Đội 1 sửa

Tính đến 11 tháng 7 năm 2023[2][3][4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV   Osman Kakay
3 HV   Jimmy Dunne
5 HV   Jake Clarke-Salter
7   Chris Willock
9   Lyndon Dykes
10 TV   Ilias Chair
13 TM   Jordan Archer
15 TV   Sam Field
17 TV   Andre Dozzell
19 TV   Elijah Dixon-Bonner
20 TV   Taylor Richards
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV   Kenneth Paal
28 HV   Joe Gubbins
29 HV   Aaron Drewe
30   Sinclair Armstrong
32 TM   Joe Walsh
37 TV   Albert Adomah
HV   Ziyad Larkeche
TV   Stephen Duke-McKenna
  Charlie Kelman
  Paul Smyth
TM   Asmir Begovic

Cầu thủ cho mượn sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
38 TM   Murphy Mahoney (at Swindon Town until 31 May 2024)

Số áo để tưởng nhớ sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
31   Ray Jones

Danh hiệu sửa

Ghi chú sửa

  1. ^ “Queens Park Rangers”. The Football League. Bản gốc lưu trữ 24 tháng Chín năm 2013.
  2. ^ David Scriven (25 tháng 7 năm 2018). “QPR's 2018/19 squad numbers announced”. Queens Park Rangers FC. Bản gốc lưu trữ 25 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 25 tháng Bảy năm 2018.
  3. ^ “Leistner: We can play better than we showed”. QPR.co.uk. Queens Park Rangers FC. Truy cập 23 Tháng tám năm 2018.
  4. ^ “First Team”.

Liên kết ngoài sửa