Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Colombia) là đội tuyển cấp quốc gia của Colombia do Liên đoàn bóng đá Colombia quản lý.
Colombia | ||||
Tên khác | Los Cafeteros (Người làm cà phê)
La Tricolor (Ba màu) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Colombia Federación Colombiana de Fútbol | |||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | |||
Huấn luyện viên | Reinaldo Rueda | |||
Đội trưởng | Radamel Falcao | |||
Thi đấu nhiều nhất | Carlos Valderrama (111) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Radamel Falcao (35) | |||
Sân nhà | Sân vận động Đô thị Roberto Meléndez[1] | |||
Mã FIFA | COL | |||
Xếp hạng FIFA | 10 ![]() | |||
Cao nhất | 3 (7-8.2013, 9.2014-3.2015, 6-8.2016) | |||
Thấp nhất | 54 (6.2011) | |||
Hạng Elo | 7 ![]() | |||
Elo cao nhất | 3 (6.2016) | |||
Elo thấp nhất | 99 (3.1957) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Thành phố Panama, Panama; 10 tháng 2 năm 1938) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Riffa, Bahrain; 27 tháng 3 năm 2015) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Lima, Peru; 24 tháng 3 năm 1957) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 6 (lần đầu vào năm 1962) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết, 2014 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2003) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư, 2003 | |||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||
Số lần tham dự | 22 (lần đầu vào năm 1945) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 2001 | |||
Cúp Vàng CONCACAF | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 2000) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân, 2000 |
Như nhiều đội tuyển khác ở Nam Mỹ, Colombia có lượng người hâm mộ quê nhà nhiệt huyết. Là một thế lực của những năm 1990, họ liên tiếp dự vòng chung kết World Cup các năm 1990, 1994, và 1998. Colombia vô địch giải Nam Mỹ năm 2001 với tư cách chủ nhà khi toàn thắng mà vẫn giữ sạch lưới.
Colombia không góp mặt trong 3 kỳ World Cup từ 2002 đến 2010. Vòng loại World Cup 2014 bắt đầu cho sự trở lại và tiến bộ vượt bậc của Colombia khi họ trở lại tốp 10 thế giới từ năm 2002 và vào tới tốp 5 không lâu sau đó.[4][5] Sau 16 năm chờ đợi, Colombia rốt cuộc đã trở lại vòng chung kết vào năm 2014, nơi họ đạt được cột mốc mới đó là vào tới tứ kết.[6]
Danh hiệuSửa đổi
Kỷ lục cạnh tranhSửa đổi
- *Các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên đá phạt.
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Người Colombia không thể dự vòng loại World Cup trong thời kỳ mà họ gọi là "Eldorado" từ năm 1949 đến 1954. Vì mâu thuẫn nội bộ trong tổ chức giải VĐQG, cả đội tuyển lẫn các câu lạc bộ của Colombia bị FIFA cấm thi đấu quốc tế.[7] Sau giai đoạn ngắt quãng, Colombia tham dự vòng loại World Cup 1958 tại Thụy Điển, bị loại khi đứng cuối bảng đấu có Uruguay và Paraguay.[8]
Colombia lần đấu giành vé dự World Cup cho giải đấu năm 1962 sau khi hạ Peru sân nhà và hòa đối thủ sân khách.[9] Tại vòng chung kết, đội hòa Liên Xô 4–4 trong đó có 1 bàn thắng "có một không hai" ghi từ chấm phạt góc nhờ công Marcos Collie và chỉ kiếm được 1 điểm do thua Uruguay 1–2 và Nam Tư 0–5 hai trận còn lại ở vòng bảng.[10]
Phải tới năm 1990 Colombia mới lần thứ hai có vé dự World Cup. Dù đứng nhất bảng đấu vòng loại nhưng vì có thành tích kém hơn các đội nhất bảng khác, họ phải chơi trận tranh vé liên lục địa với Israel, thắng đối thủ sân nhà và hòa sân khách.[11]
Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
Kỷ lục giải vô địch bóng đá thế giới | Kỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB | VT | ST | T | H* | B | BT | BB |
1930 và 1934 | Không phải là thành viên FIFA | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1938 | Rút lui | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1950 | Không tham dự | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1954 | Bị cấm | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | 3rd | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 8 | |||||||
1962 | Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 11 | 1st | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 |
1966 | Không vượt qua vòng loại | 3rd | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 10 | |||||||
1970 | 3rd | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 12 | ||||||||
1974 | 2nd | 4 | 1 | 3 | 0 | 3 | 2 | ||||||||
1978 | 3rd | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 8 | ||||||||
1982 | 3rd | 4 | 0 | 2 | 2 | 4 | 7 | ||||||||
1986 | 3rd | 8 | 3 | 2 | 3 | 7 | 11 | ||||||||
1990 | Vòng 16 đội | 14th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 4 | 1st1 | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 |
1994 | Vòng bảng | 19th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 2 |
1998 | 21st | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | 3rd | 16 | 8 | 4 | 4 | 23 | 15 | |
2002 | Không vượt qua vòng loại | 6th | 18 | 7 | 6 | 5 | 20 | 15 | |||||||
2006 | 6th | 18 | 6 | 6 | 6 | 24 | 16 | ||||||||
2010 | 7th | 18 | 6 | 5 | 7 | 22 | 26 | ||||||||
2014 | Tứ kết | 5th | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 4 | 2nd | 16 | 9 | 3 | 4 | 27 | 13 |
2018 | Vòng 16 đội | 9th | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | 4th | 18 | 7 | 6 | 5 | 21 | 19 |
2022 | Chưa xác định | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
2026 | – | – | – | – | – | – | – | ||||||||
Tổng số | Tứ kết | 6/23 | 2 | 9 | 3 | 10 | 32 | 30 | – | 134 | 50 | 40 | 44 | 166 | 149 |
- 1.^ Thi đấu playoffs liên lục địa.
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Kỷ lục Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1992 đến 2001 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2003 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 5 |
2005 đến 2017 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng số | Hạng tư | 1/10 | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 5 |
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Trước khi vô địch vào năm 2001, Colombia đoạt ngôi á quân kỳ Copa America đầu tiên năm 1975, toàn thắng vòng bảng, hạ Uruguay 3–1 tại lượt trận bán kết, cuối cùng thua Peru hai trong ba trận đấu thuộc lượt trận chung kết.[12]
Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
Giải vô địch bóng đá Nam MỹSửa đổi
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1939 đến 1942 | Rút lui | |||||||
1945 | Hạng năm | 5th | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 25 |
1946 | Rút lui | |||||||
1947 | Hạng tám | 8th | 7 | 0 | 2 | 5 | 2 | 19 |
1949 | 8th | 7 | 0 | 2 | 5 | 4 | 23 | |
1953 đến 1956 | Rút lui | |||||||
1957 | Hạng năm | 5th | 6 | 2 | 0 | 4 | 10 | 25 |
1959 | Rút lui | |||||||
1963 | Hạng bảy | 7th | 6 | 0 | 1 | 5 | 10 | 19 |
1967 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng số | Hạng năm | 5/29 | 32 | 3 | 6 | 23 | 33 | 111 |
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1975 | Á quân | 2nd | 9 | 6 | 0 | 3 | 11 | 5 |
1979 | Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 2 |
1983 | 7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | |
1987 | Hạng ba | 3rd | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 3 |
1989 | Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
1991 | Hạng tư | 4th | 7 | 2 | 2 | 3 | 5 | 6 |
1993 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 4 |
1995 | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | |
1997 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 7 |
1999 | 5th | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | |
2001 | Vô địch | 1st | 6 | 6 | 0 | 0 | 11 | 0 |
2004 | Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 7 |
2007 | Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 |
2011 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 |
2015 | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
2016 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 6 |
2019 | Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 |
2020 | Đồng chủ nhà | |||||||
2024 | Để biết được xác định | |||||||
Tổng số | 1 lần | 17/19 | 85 | 44 | 16 | 25 | 102 | 73 |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2020Sửa đổi
9 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Colombia | 3–0 | Venezuela | Sân vận động đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla |
---|---|---|---|---|
18:30 UTC-5 | Chi tiết | Trọng tài: Guillermo Guerrero (Peru) |
13 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Chile | 2–2 | Colombia | Sân vận động Quốc gia Julio Martínez Pradanos, Santiago |
---|---|---|---|---|
21:30 UTC-3 | Chi tiết | Trọng tài: Darío Herrera (Argentina) |
13 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Colombia | 0–3 | Uruguay | Barranquilla, Colombia |
---|---|---|---|---|
15:30 UTC-5 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Metropolitano Roberto Meléndez Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina) |
17 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Ecuador | 6–1 | Colombia | Quito, Ecuador |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC-5 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Rodrigo Paz Delgado Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela) |
2021Sửa đổi
12 tháng 6 Copa América 2021 | Colombia | v | Ecuador | Sân vận động El Campín, Bogotá |
---|---|---|---|---|
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Uruguay và Ecuador tháng 11 năm 2020.
Số liệu thống kê đến ngày 17 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Ecuador.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | David Ospina | 31 tháng 8, 1988 | 105 | 0 | Napoli |
12 | TM | Camilo Vargas | 9 tháng 3, 1989 | 9 | 0 | Atlas |
22 | TM | Álvaro Montero | 29 tháng 3, 1995 | 3 | 0 | Tolima |
3 | HV | Jeison Murillo | 27 tháng 5, 1992 | 32 | 1 | Celta Vigo |
HV | Davinson Sánchez | 12 tháng 6, 1996 | 32 | 0 | Tottenham Hotspur | |
13 | HV | Yerry Mina | 23 tháng 9, 1994 | 26 | 6 | Everton |
18 | HV | Frank Fabra | 22 tháng 2, 1991 | 22 | 1 | Boca Juniors |
17 | HV | Johan Mojica | 21 tháng 8, 1992 | 13 | 1 | Atalanta |
6 | HV | William Tesillo | 2 tháng 2, 1990 | 12 | 1 | León |
4 | HV | Luis Orejuela | 20 tháng 8, 1995 | 5 | 0 | Grêmio |
2 | HV | Jhon Lucumí | 26 tháng 6, 1998 | 4 | 0 | Genk |
23 | HV | Daniel Muñoz | 25 tháng 5, 1996 | 0 | 0 | Genk |
11 | TV | Juan Cuadrado | 26 tháng 5, 1988 | 94 | 8 | Juventus |
10 | TV | James Rodríguez (đội trưởng) | 12 tháng 7, 1991 | 80 | 23 | Everton |
21 | TV | Edwin Cardona | 8 tháng 12, 1992 | 39 | 5 | Boca Juniors |
5 | TV | Wílmar Barrios | 16 tháng 10, 1993 | 33 | 0 | Zenit Saint Petersburg |
8 | TV | Mateus Uribe | 21 tháng 3, 1991 | 28 | 3 | Porto |
16 | TV | Jefferson Lerma | 25 tháng 10, 1994 | 23 | 1 | Bournemouth |
15 | TV | Jorman Campuzano | 30 tháng 4, 1996 | 2 | 0 | Boca Juniors |
19 | TĐ | Luis Muriel | 16 tháng 4, 1991 | 36 | 7 | Atalanta |
7 | TĐ | Duván Zapata | 1 tháng 4, 1991 | 20 | 4 | Atalanta |
14 | TĐ | Luis Díaz | 13 tháng 1, 1997 | 16 | 1 | Porto |
20 | TĐ | Alfredo Morelos | 21 tháng 6, 1996 | 10 | 1 | Rangers |
9 | TĐ | Luis Suárez | 2 tháng 12, 1997 | 1 | 0 | Granada |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Aldair Quintana | 11 tháng 7, 1994 | 0 | 0 | Atlético Nacional | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
TM | Iván Arboleda | 21 tháng 4, 1996 | 1 | 0 | Banfield | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
HV | Stefan Medina INJ | 14 tháng 6, 1992 | 21 | 0 | Monterrey | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
HV | Gabriel Fuentes | 9 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Junior | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
HV | Santiago Arias INJ | 13 tháng 1, 1992 | 54 | 0 | Bayer Leverkusen | v. Venezuela, 9 tháng 10 năm 2020 |
HV | Cristian Borja | 18 tháng 2, 1993 | 5 | 0 | Sporting CP | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
HV | Bernardo Espinosa | 11 tháng 7, 1989 | 0 | 0 | Girona | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
TV | Steven Alzate | 8 tháng 9, 1998 | 4 | 0 | Brighton & Hove Albion | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
TV | Víctor Cantillo | 15 tháng 10, 1993 | 0 | 0 | Corinthians | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
TV | Yairo Moreno | 4 tháng 4, 1995 | 6 | 0 | León | v. Venezuela, 9 tháng 10 năm 2020 INJ |
TV | Juan Fernando Quintero | 18 tháng 1, 1993 | 23 | 3 | River Plate | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
TV | Éder Álvarez Balanta | 28 tháng 2, 1993 | 8 | 0 | Club Brugge | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
TĐ | Radamel Falcao INJ | 10 tháng 2, 1986 | 91 | 35 | Galatasaray | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Jhon Córdoba INJ | 11 tháng 5, 1993 | 0 | 0 | Hertha BSC | v. Chile, 13 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Sebastián Villa | 19 tháng 5, 1996 | 4 | 0 | Boca Juniors | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
TĐ | Rafael Santos Borré | 15 tháng 9, 1995 | 2 | 0 | River Plate | v. Venezuela, 26 tháng 3 năm 2020 PRE |
Kỷ lục cầu thủSửa đổi
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
- Tính đến 17 tháng 11 năm 2020
# | Chơi nhiều trận nhất | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Carlos Valderrama | 1985–1998 | 111 | 11 |
2 | David Ospina | 2007– | 105 | 0 |
3 | Mario Yepes | 1999–2014 | 102 | 6 |
4 | Leonel Álvarez | 1985–1997 | 101 | 1 |
5 | Juan Cuadrado | 2010– | 94 | 8 |
6 | Radamel Falcao | 2007– | 91 | 35 |
7 | Carlos Sánchez | 2007–2018 | 88 | 0 |
8 | Freddy Rincón | 1990–2001 | 84 | 17 |
9 | James Rodríguez | 2011– | 80 | 23 |
10 | Luis Carlos Perea | 1987–1994 | 78 | 2 |
# | Ghi nhiều bàn nhất | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suât |
---|---|---|---|---|---|
1 | Radamel Falcao | 2007– | 35 | 91 | 0.3 |
2 | Arnoldo Iguarán | 1979–1993 | 25 | 68 | 0.37 |
3 | James Rodríguez | 2011– | 23 | 80 | 0.36 |
4 | Faustino Asprilla | 1993–2001 | 20 | 57 | 0.35 |
5 | Freddy Rincón | 1990–2001 | 17 | 84 | 0.20 |
6 | Carlos Bacca | 2010– | 16 | 52 | 0.33 |
7 | Teófilo Gutiérrez | 2009–2018 | 15 | 51 | 0.32 |
Víctor Aristizábal | 1993–2003 | 15 | 66 | 0.23 | |
9 | Adolfo Valencia | 1992–1998 | 14 | 37 | 0.38 |
10 | Iván Valenciano | 1991–2000 | 13 | 29 | 0.45 |
Antony de Ávila | 1983–1998 | 13 | 54 | 0.24 |
Cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Barranquilla será la sede de los dos primeros partidos de las eliminatorias, Deportes”. Semana.com. Ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Spain finish 2012 on top, Colombia in fifth”. FIFA.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Portugal go third as Colombia fly into top ten”. FIFA.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “World Cup Team Profile: COLOMBIA”. YouTube. 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “El Tiempo - Colombia entra en la élite del fútbol mundial con 'la época de El Dorado'” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1958 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1962 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1962 (Chile, May 30-June 17)”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1990 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Copa America 1975”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Brasil |
Vô địch Nam Mỹ 2001 |
Kế nhiệm: Brasil |