Đội tuyển bóng đá quốc gia Peru
Đội tuyển bóng đá quốc gia Peru (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Perú) là đội tuyển cấp quốc gia của Peru do Liên đoàn bóng đá Peru quản lý.
![]() | |||
Biệt danh | La blanquirroja La Rojiblanca (Trắng và đỏ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Peru | ||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ricardo Gareca | ||
Đội trưởng | Paolo Guerrero[1] | ||
Thi đấu nhiều nhất | Roberto Palacios (128) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Paolo Guerrero (36) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Peru | ||
Mã FIFA | PER | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 21 ![]() | ||
Cao nhất | 14 (7.2017) | ||
Thấp nhất | 91 (9.2009) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 17 ![]() | ||
Cao nhất | 12 (6.1978) | ||
Thấp nhất | 75 (5.1994) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Lima, Peru; 1 tháng 11 năm 1927) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Lima, Peru; 6 tháng 11 năm 1927) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Santa Cruz, Bolivia; 26 tháng 6 năm 1997) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1930) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1970, 1978) | ||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |||
Sồ lần tham dự | 32 (Lần đầu vào năm 1927) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1939, 1975) |

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Peru là trận gặp đội tuyển Uruguay vào năm 1927. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết World Cup vào các năm 1970, 1978; 2 chức vô địch Nam Mỹ giành được vào các năm 1939, 1975.
Danh hiệuSửa đổi
- Hạng ba: 2000
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Tính đến nay, đội tuyển Peru đã 5 lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, trong đó có mặt ở giải lần đầu tiên tại Uruguay. Thành tích tốt nhất của họ là vào đến tứ kết.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Vòng bảng | 10 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 |
1934 | Bỏ cuộc | |||||||
1938 | Không tham dự | |||||||
1950 đến 1954 | Bỏ cuộc | |||||||
1958 đến 1966 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1970 | Tứ kết | 6 | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 9 |
1974 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1978 | Tứ kết [4] | 8 | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 12 |
1982 | Vòng 1 | 20 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 6 |
1986 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2018 | Vòng 1 | 20 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 |
2022 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 5/21 | 2 lần tứ kết |
18 | 5 | 3 | 10 | 21 | 33 |
Thế vận hội Mùa hèSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Trận | Bàn | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900–1928 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
1936 | Tứ kết | 5/16 | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 5 |
1948–1956 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
1960 | Vòng 1 | 11/16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 9 |
1964–1988 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng | 2/24 | 5 | 3 | 0 | 2 | 17 | 14 |
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [5] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1916 đến 1926 | Không tham dự | |||||||
1927 | Hạng ba | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 11 | |
1929 | Hạng tư | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | |
1935 | Hạng ba | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | |
1937 | Hạng sáu | 5 | 1 | 1 | 3 | 7 | 10 | |
1939 | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 13 | 4 | |
1941 | Hạng tư | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 5 | |
1942 | Hạng năm | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 10 | |
1945 đến 1946 | Bỏ cuộc | |||||||
1947 | Hạng năm | 7 | 2 | 2 | 3 | 12 | 9 | |
1949 | Hạng ba | 7 | 5 | 0 | 2 | 20 | 13 | |
1953 | Hạng năm | 6 | 3 | 1 | 2 | 4 | 6 | |
1955 | Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 13 | 11 | |
1956 | Hạng sáu | 5 | 0 | 1 | 4 | 6 | 11 | |
1957 | Hạng tư | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 9 | |
Argentina 1959 | 6 | 1 | 3 | 2 | 10 | 11 | ||
Ecuador 1959 | Không tham dự | |||||||
1963 | Hạng năm | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 11 | |
1967 | Bỏ cuộc | |||||||
1975 | Vô địch | 9 | 6 | 1 | 2 | 14 | 7 | |
1979 | Hạng tư | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | |
1983 | Hạng ba | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 6 | |
1987 | Vòng bảng | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | |
1989 | 4 | 0 | 3 | 1 | 4 | 7 | ||
1991 | 4 | 1 | 0 | 3 | 9 | 9 | ||
1993 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 5 | |
1995 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 2 | |
1997 | Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 5 | 11 | |
1999 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | |
2001 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 | ||
2004 | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 6 | ||
2007 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 | ||
2011 | Hạng ba | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 5 | |
2015 | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 5 | ||
2016 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | |
2019 | Á quân | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 9 | |
2021 | Hạng tư | 7 | 2 | 2 | 3 | 10 | 14 | |
2024 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 2 lần: Vô địch | 150 | 55 | 37 | 61 | 220 | 197 |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho 2 trận giao hữu gặp Paraguay và Bolivia vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Bolivia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Pedro Gallese (đội trưởng) | 23 tháng 2, 1990 | 93 | 0 | Orlando City |
12 | TM | Carlos Cáceda | 27 tháng 9, 1991 | 7 | 0 | Melgar |
21 | TM | Alejandro Duarte | 5 tháng 4, 1994 | 0 | 0 | Sporting Cristal |
22 | HV | Alexander Callens | 4 tháng 5, 1992 | 36 | 1 | New York City |
2 | HV | Luis Abram | 27 tháng 2, 1996 | 33 | 1 | Cruz Azul |
5 | HV | Miguel Araujo | 24 tháng 10, 1994 | 25 | 0 | Emmen |
20 | HV | Carlos Ascues | 19 tháng 6, 1992 | 24 | 5 | Universidad César Vallejo |
6 | HV | Marcos López | 20 tháng 11, 1999 | 24 | 0 | Feyenoord |
4 | HV | Paolo Reyna | 13 tháng 10, 2001 | 1 | 0 | Melgar |
3 | HV | Roberto Villamarín | 25 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | Carlos A. Mannucci |
10 | TV | Christian Cueva | 23 tháng 11, 1991 | 96 | 16 | Al-Fateh |
16 | TV | Christofer Gonzáles | 12 tháng 10, 1992 | 42 | 2 | Al-Adalah |
14 | TV | Wilder Cartagena | 23 tháng 9, 1994 | 21 | 0 | Orlando City |
26 | TV | Alexis Arias | 13 tháng 12, 1995 | 5 | 0 | Melgar |
19 | TV | Bryan Reyna | 23 tháng 8, 1998 | 3 | 1 | Academia Cantolao |
13 | TV | Jesús Castillo | 11 tháng 6, 2001 | 3 | 0 | Sporting Cristal |
25 | TV | Jairo Concha | 27 tháng 5, 1999 | 2 | 0 | Alianza Lima |
7 | TV | Yuriel Celi | 20 tháng 2, 2002 | 1 | 0 | Carlos A. Mannucci |
15 | TV | Piero Quispe | 14 tháng 8, 2001 | 1 | 0 | Universitario |
8 | TV | Jostin Alarcón | 12 tháng 7, 2002 | 0 | 0 | Sport Boys |
24 | TĐ | Alex Valera | 16 tháng 5, 1996 | 11 | 3 | Al-Fateh |
11 | TĐ | Luis Iberico | 6 tháng 2, 1998 | 7 | 2 | Melgar |
18 | TĐ | Percy Liza | 10 tháng 4, 2000 | 1 | 0 | Marítimo |
17 | TĐ | José Rivera | 8 tháng 5, 1997 | 1 | 0 | Carlos A. Mannucci |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | José Carvallo | 1 tháng 3, 1986 | 8 | 0 | Universitario | v. Bolivia, 19 November 2022 WD |
TM | Ángel Zamudio | 21 tháng 4, 1997 | 0 | 0 | Sport Huancayo | Training session, 2–13 November 2022 |
TM | Franco Saravia | 2 tháng 6, 1999 | 0 | 0 | Alianza Lima | Training session, September 2022 |
TM | Ángelo Campos | 27 tháng 4, 1993 | 0 | 0 | Alianza Lima | v. Úc, 13 June 2022 |
HV | Miguel Trauco | 25 tháng 8, 1992 | 68 | 0 | San Jose Earthquakes | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Nilson Loyola | 26 tháng 10, 1994 | 9 | 0 | Sporting Cristal | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Renzo Garcés | 12 tháng 6, 1996 | 2 | 0 | Universidad César Vallejo | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Gianfranco Chávez | 10 tháng 8, 1998 | 1 | 0 | Sporting Cristal | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Piero Guzmán | 21 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | Universitario | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Franco Medina | 18 tháng 7, 1999 | 0 | 0 | Deportivo Municipal | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Alonso Yovera | 11 tháng 2, 2001 | 0 | 0 | Deportivo Municipal | Training session, 2–13 November 2022 |
HV | Luis Advíncula | 2 tháng 3, 1990 | 108 | 2 | Boca Juniors | v. El Salvador, 27 September 2022 |
HV | Carlos Zambrano | 10 tháng 7, 1989 | 65 | 4 | Boca Juniors | v. El Salvador, 27 September 2022 |
HV | Aldo Corzo | 20 tháng 5, 1989 | 45 | 0 | Universitario | v. El Salvador, 27 September 2022 |
HV | Anderson Santamaría | 10 tháng 1, 1992 | 25 | 0 | Atlas | v. El Salvador, 27 September 2022 |
HV | Carlos Montoya | 4 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | Alianza Lima | Training session, September 2022 |
HV | Arón Sánchez | 4 tháng 5, 2003 | 0 | 0 | Academia Cantolao | Training session, September 2022 |
HV | Christian Ramos | 4 tháng 11, 1988 | 91 | 3 | Alianza Lima | v. Úc, 13 June 2022 |
TV | Pedro Aquino | 13 tháng 4, 1995 | 39 | 3 | América | v. Bolivia, 19 November 2022 INJ |
TV | Sergio Peña | 28 tháng 9, 1995 | 30 | 3 | Malmö | v. Paraguay, 16 November 2022 INJ |
TV | Yordy Reyna | 17 tháng 9, 1993 | 30 | 2 | Charlotte FC | Training session, 2–13 November 2022 |
TV | Andy Polar | 17 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Binacional | Training session, 2–13 November 2022 |
TV | Leonardo Villar | 18 tháng 3, 2000 | 0 | 0 | Sport Huancayo | Training session, 2–13 November 2022 |
TV | Renato Tapia | 28 tháng 7, 1995 | 77 | 5 | Celta Vigo | v. El Salvador, 27 September 2022 |
TV | Edison Flores | 15 tháng 5, 1994 | 64 | 15 | Atlas | v. El Salvador, 27 September 2022 |
TV | Yoshimar Yotún | 7 tháng 4, 1990 | 118 | 7 | Sporting Cristal | v. México, 24 September 2022 INJ |
TV | Catriel Cabellos | 18 tháng 8, 2004 | 0 | 0 | Racing | Training session, September 2022 |
TV | Jhamir D'Arrigo | 15 tháng 11, 1999 | 0 | 0 | Academia Cantolao | Training session, September 2022 |
TV | Marcos Lliuya | 27 tháng 3, 1992 | 0 | 0 | Sport Huancayo | Training session, September 2022 |
TV | Axel Moyano | 3 tháng 1, 2001 | 0 | 0 | Universidad San Martín | Training session, September 2022 |
TV | Gabriel Costa | 2 tháng 4, 1990 | 12 | 0 | Colo-Colo | v. Úc, 13 June 2022 |
TV | Horacio Calcaterra | 22 tháng 2, 1989 | 10 | 0 | Unattached | v. Úc, 13 June 2022 |
TV | Raziel García | 15 tháng 2, 1994 | 10 | 0 | Tolima | v. Úc, 13 June 2022 |
TV | Oslimg Mora | 2 tháng 6, 1999 | 3 | 0 | Alianza Lima | v. Jamaica, 20 January 2022 |
TĐ | Alexander Succar | 12 tháng 8, 1995 | 3 | 0 | Universitario | v. Bolivia, 16 November 2022 SUS |
TĐ | Matías Succar | 16 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | Carlos A. Mannucci | Training session, 2–13 November 2022 |
TĐ | Adrián Ugarriza | 1 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | Cienciano | Training session, 2–13 November 2022 |
TĐ | André Carrillo | 14 tháng 6, 1991 | 90 | 11 | Al-Hilal | v. El Salvador, 27 September 2022 |
TĐ | Raúl Ruidíaz | 25 tháng 7, 1990 | 52 | 4 | Seattle Sounders | v. El Salvador, 27 September 2022 |
TĐ | Gianluca Lapadula | 7 tháng 2, 1990 | 24 | 8 | Cagliari | v. El Salvador, 27 September 2022 |
TĐ | Santiago Ormeño | 4 tháng 2, 1994 | 11 | 0 | Guadalajara | v. El Salvador, 27 September 2022 |
TĐ | Andy Polo | 29 tháng 9, 1994 | 37 | 1 | Universitario | v. México, 24 September 2022 INJ |
TĐ | Christopher Olivares | 3 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | Sporting Cristal | Training session, September 2022 |
TĐ | Erinson Ramírez | 15 tháng 5, 1998 | 0 | 0 | AD Tarma | Training session, September 2022 |
TĐ | Jefferson Farfán | 26 tháng 10, 1984 | 102 | 27 | Alianza Lima | v. Panama, 16 January 2022 |
- INJ Rút lui vì chấn thương
- PRE Đội hình sơ bộ
- WD Rút lui do vấn đề thể lực
Cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
|
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 13 tháng 6 năm 2022
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1. | Roberto Palacios | 1992–2012 | 128 | 19 |
2. | Yoshimar Yotún | 2011– | 118 | 7 |
3. | Luis Advíncula | 2010– | 108 | 2 |
4. | Paolo Guerrero | 2004–2021 | 107 | 38 |
5. | Héctor Chumpitaz | 1965–1981 | 105 | 3 |
6. | Jefferson Farfán | 2003–2021 | 102 | 27 |
7. | Jorge Soto | 1992–2005 | 101 | 9 |
8. | Juan José Jayo | 1994–2008 | 97 | 1 |
9. | Nolberto Solano | 1994–2008 | 95 | 20 |
Christian Cueva | 2011– | 95 | 16 |
- in đậm = vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
Ghi nhiều bàn thắng nhấtSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1. | Paolo Guerrero | 2004–2021 | 38 | 107 |
2. | Jefferson Farfán | 2003–2021 | 27 | 102 |
3. | Teófilo Cubillas | 1968–1982 | 26 | 81 |
4. | Teodoro Fernández | 1935–1947 | 24 | 32 |
5. | Claudio Pizarro | 1999–2016 | 20 | 85 |
Nolberto Solano | 1994–2008 | 20 | 95 | |
7. | Roberto Palacios | 1992–2012 | 19 | 128 |
8. | Hugo Sotil | 1970–1978 | 18 | 62 |
9. | Oswaldo Ramirez | 1969–1982 | 17 | 57 |
10. | Franco Navarro | 1980–1989 | 16 | 56 |
- in đậm = vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Selección: Paolo Guerrero y los delanteros de Perú”. El Comercio (bằng tiếng Tây Ban Nha). Empresa Editora El Comercio. ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Thực chất là vòng bảng thứ hai, gồm 8 đội chia 2 bảng, tương đương với tứ kết
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênhoa
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Peru Lưu trữ 2010-05-02 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Peru. |