Đội tuyển bóng đá quốc gia Venezuela
Đội tuyển bóng đá quốc gia Venezuela (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Venezuela) là đội tuyển cấp quốc gia của Venezuela do Liên đoàn bóng đá Venezuela quản lý.
Venezuela | ||||
Tên khác | La Vinotinto (Rượu vang đỏ Bourgogne) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Venezuela Federación Venezolana de Fútbol | |||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | |||
Huấn luyện viên | Noel Sanvicente | |||
Đội trưởng | Juan Arango | |||
Thi đấu nhiều nhất | Juan Arango (128) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Juan Arango (23) | |||
Sân nhà | Sân vận động José Antonio Anzoátegui Polideportivo Cachamay Sân vận động Thể thao Pueblo Nuevo | |||
Mã FIFA | VEN | |||
Xếp hạng FIFA | 25 ![]() | |||
Cao nhất | 29 (8.2014, 4.2019) | |||
Thấp nhất | 129 (11.1998) | |||
Hạng Elo | 20 ![]() | |||
Elo cao nhất | 19 (17.7.2011) | |||
Elo thấp nhất | 127 (1993, 1995, 1999) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Thành phố Panama, Panama; 12 tháng 2 năm 1938) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Caracas, Venezuela; 16 tháng 1 năm 1959) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Buenos Aires, Argentina; 10 tháng 8 năm 1975) | ||||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||
Số lần tham dự | 18 (lần đầu vào năm 1967) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư, 2011 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Venezuela là trận gặp đội tuyển Panama vào năm 1938. Đội chưa từng tham dự một kỳ World Cup nào.
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
- 1930 đến 1954 - Không tham dự
- 1958 - Bỏ cuộc
- 1962 - Không tham dự
- 1966 - Không vượt qua vòng loại
- 1970 - Không vượt qua vòng loại
- 1974 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá Nam MỹSửa đổi
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1916-63 | Không tham dự | |||||||
1967 | Hạng năm | 5th | 5 | 1 | 0 | 4 | 7 | 16 |
1975 | Vòng bảng | 10th | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 26 |
1979 | 10th | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 12 | |
1983 | 10th | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 10 | |
1987 | 10th | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | |
1989 | 10th | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 11 | |
1991 | 10th | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 15 | |
1993 | 11th | 3 | 0 | 2 | 1 | 6 | 11 | |
1995 | 12th | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 10 | |
1997 | 12th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | |
1999 | 12th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | |
2001 | 12th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | |
2004 | 11th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
2007 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 6 |
2011 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 8 |
2015 | Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
2016 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 5 |
2019 | 7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | |
2020 | Chưa xác định | |||||||
2024 | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 18/46 | 66 | 8 | 15 | 43 | 50 | 174 |
Thế vận hộiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900-1956 | Không tham dự | |||||||
1960-1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Vòng bảng | 12th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 |
1984-1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 1/19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 |
Đại hội Thể thao liên MỹSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 14 |
1955 | Hạng tư | 4th | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 20 |
1959-1979 | Không tham dự | |||||||
1983 | Vòng bảng | 7th | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 |
1987-1995 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 2 lần hạng tư | 3/12 | 12 | 3 | 2 | 7 | 17 | 37 |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Brasil và Chile vào tháng 11 năm 2020.
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Chile.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Wuilker Faríñez | 15 tháng 2, 1998 | 26 | 0 | Lens |
12 | TM | Alain Baroja | 23 tháng 10, 1989 | 14 | 0 | Delfín |
22 | TM | Joel Graterol | 13 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | América de Cali |
16 | HV | Roberto Rosales | 20 tháng 11, 1988 | 84 | 1 | Leganés |
21 | HV | Alexander González | 13 tháng 9, 1992 | 48 | 1 | Dinamo București |
2 | HV | Wilker Ángel | 18 tháng 3, 1993 | 27 | 2 | Akhmat Grozny |
20 | HV | Rolf Feltscher | 6 tháng 10, 1990 | 26 | 0 | LA Galaxy |
4 | HV | Jhon Chancellor | 2 tháng 1, 1992 | 18 | 0 | Brescia |
3 | HV | Yordan Osorio | 10 tháng 5, 1994 | 12 | 0 | Parma |
14 | HV | Luis Mago | 15 tháng 9, 1994 | 11 | 2 | Universidad de Chile |
HV | Oscar Conde | 6 tháng 6, 2002 | 1 | 0 | Puerto Cabello | |
HV | Jean Fuentes | 7 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | La Guaira | |
8 | TV | Tomás Rincón (Đội trưởng) | 13 tháng 1, 1988 | 104 | 1 | Torino |
18 | TV | Rómulo Otero | 9 tháng 11, 1992 | 37 | 6 | Corinthians |
15 | TV | Jhon Murillo | 21 tháng 11, 1995 | 31 | 4 | Tondela |
11 | TV | Juan Pablo Añor | 24 tháng 1, 1994 | 22 | 1 | Al-Ain |
5 | TV | Junior Moreno | 20 tháng 7, 1993 | 22 | 1 | D.C. United |
TV | Yangel Herrera | 7 tháng 1, 1998 | 21 | 2 | Granada | |
10 | TV | Yeferson Soteldo | 30 tháng 6, 1997 | 20 | 1 | Santos |
19 | TV | Jefferson Savarino | 11 tháng 11, 1996 | 16 | 1 | Atlético Mineiro |
6 | TV | Bernaldo Manzano | 2 tháng 7, 1990 | 3 | 0 | Atlético Bucaramanga |
17 | TV | Cristian Cásseres Jr. | 20 tháng 1, 2000 | 4 | 0 | New York Red Bulls |
13 | TV | Cristhian Rivas | 20 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | Estudiantes de Mérida |
TV | Anderson Contreras | 30 tháng 3, 2001 | 0 | 0 | Caracas | |
23 | TĐ | Salomón Rondón | 16 tháng 9, 1989 | 82 | 31 | Đại Liên Nhất Phương |
7 | TĐ | Darwin Machís | 7 tháng 2, 1993 | 27 | 6 | Granada |
9 | TĐ | Fernando Aristeguieta | 9 tháng 4, 1992 | 20 | 1 | Mazatlán |
TĐ | Jan Carlos Hurtado | 5 tháng 3, 2000 | 3 | 0 | RB Bragantino |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | José Contreras | 20 tháng 10, 1994 | 6 | 0 | Deportivo Táchira | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
TM | Rafael Romo | 25 tháng 2, 1990 | 12 | 0 | OH Leuven | v. Colombia, 8 tháng 10 năm 2020 PRE |
HV | Mikel Villanueva | 14 tháng 4, 1993 | 25 | 2 | Santa Clara | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE INJ |
HV | Ronald Hernández | 21 tháng 9, 1997 | 17 | 0 | Aberdeen | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
HV | Nahuel Ferraresi | 19 tháng 11, 1998 | 3 | 0 | Moreirense | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE-COVID-19 |
HV | Miguel Navarro | 26 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | Chicago Fire | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
HV | Bernardo Añor | 24 tháng 5, 1988 | 3 | 0 | Cầu thủ tự do | v. Colombia, 23 tháng 3 năm 2020 PRE-COVID-19 |
HV | Gabriel Benítez | 30 tháng 9, 1993 | 1 | 0 | Atlético Venezuela | v. Colombia, 23 tháng 3 năm 2020 PRE-COVID-19 |
HV | Williams Velásquez | 22 tháng 4, 1997 | 0 | 0 | Portland Timbers 2 | v. Nhật Bản, 19 tháng 11 năm 2019 PRE |
TV | Renzo Zambrano | 26 tháng 8, 1994 | 5 | 0 | Portland Timbers | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
TV | José Martínez | 7 tháng 9, 1994 | 0 | 0 | Philadelphia Union | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
TV | Arquímedes Figuera | 6 tháng 10, 1989 | 28 | 1 | Universidad César Vallejo | v. Paraguay, 13 tháng 10 năm 2020 |
TV | Eduard Bello | 20 tháng 8, 1995 | 2 | 0 | Antofagasta | v. Paraguay, 13 tháng 10 năm 2020 |
TV | Luis Manuel Seijas | 23 tháng 6, 1986 | 70 | 2 | Santa Fe | v. Colombia, 8 tháng 10 năm 2020 PRE |
TV | Samuel Sosa | 17 tháng 12, 1999 | 1 | 0 | Alcorcón | v. Colombia, 8 tháng 10 năm 2020 PRE |
TV | Ronaldo Lucena | 27 tháng 2, 1997 | 3 | 0 | Atlético Nacional | v. Colombia, 23 tháng 3 năm 2020 PRE-COVID-19 |
TĐ | Sergio Córdova | 9 tháng 8, 1997 | 10 | 0 | Arminia Bielefeld | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
TĐ | Eric Ramírez | 20 tháng 11, 1998 | 1 | 0 | Dunajská Streda | v. Brasil, 13 tháng 11 năm 2020 PRE |
TĐ | Andrés Ponce | 11 tháng 11, 1996 | 8 | 1 | Rotor Volgograd | v. Paraguay, 13 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Jhonder Cádiz | 29 tháng 7, 1995 | 2 | 0 | Nashville | v. Colombia, 8 tháng 10 năm 2020 PRE |
TĐ | Adalberto Peñaranda | 31 tháng 5, 1997 | 16 | 0 | CSKA Sofia | v. Colombia, 23 tháng 3 năm 2020 PRE-COVID-19 |
Chú thích:
Cầu thủ chơi nhiều trận nhấtSửa đổi
Tiền vệ Juan Arango là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 129 trận.
Tiền đạo Salomón Rondón là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 31 bàn thắng.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
STT | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng | |
---|---|---|---|---|---|
1 | Juan Arango | 1999–2015 | 129 | 23 | |
2 | José Manuel Rey | 1997–2011 | 111 | 11 | |
3 | Tomás Rincón | 2008– | 104 | 1 | |
4 | Jorge Alberto Rojas | 1999–2009 | 88 | 3 | |
5 | Miguel Mea Vitali | 1999–2012 | 84 | 1 | |
Roberto Rosales | 2007– | 84 | 1 | ||
7 | Oswaldo Vizcarrondo | 2004–2016 | 82 | 8 | |
Salomón Rondón | 2008– | 82 | 30 | ||
9 | Gabriel Urdaneta | 1996–2005 | 76 | 9 | |
10 | Luis Vallenilla | 1996–2007 | 75 | 1 | |
|
Các cầu thủ ghi bàn nhiều nhấtSửa đổi
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
STT | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Salomón Rondón | 2008– | 31 | 82 | 0.36 |
2 | Juan Arango | 1999-2015 | 23 | 129 | 0.18 |
3 | Giancarlo Maldonado | 2003–2011 | 22 | 65 | 0.33 |
4 | Ruberth Morán | 1996–2007 | 16 | 62 | 0.22 |
5 | José Manuel Rey | 1997–2011 | 11 | 111 | 0.10 |
6 | Nicolás Fedor | 2006–2015 | 11 | 51 | 0.21 |
7 | Josef Martínez | 2011–2019 | 12 | 51 | 0.18 |
8 | Daniel Arismendi | 2006–2011 | 10 | 30 | 0.30 |
9 | Gabriel Urdaneta | 1996–2005 | 9 | 76 | 0.12 |
10 | Oswaldo Vizcarrondo | 2004–2016 | 8 | 82 | 0.10 |
|
Cầu thủ nổi tiếngSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Luis Fernando Passo Alpuin. “Appearances for Venezuela National Team”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
- ^ Luis Fernando Passo Alpuin. “Goals for Venezuela National Team”. RSSSF. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Venezuela trên trang chủ của FIFA