Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada
Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada (tiếng Anh: Canada's men national soccer team; tiếng Pháp: Équipe du Canada de soccer) là đội tuyển cấp quốc gia của Canada do Hiệp hội bóng đá Canada quản lý.
Canada | ||||
Tên khác | The Canucks (Người Canada gốc Pháp) Lá phong, Les Rouges (Màu đỏ) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Canada | |||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Châu Mỹ) | |||
Huấn luyện viên | John Herdman | |||
Đội trưởng | Scott Arfield | |||
Thi đấu nhiều nhất | Julian de Guzman (89) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Dwayne De Rosario (22) | |||
Sân nhà | BMO Field | |||
Mã FIFA | CAN | |||
Xếp hạng FIFA | 73 ![]() | |||
Cao nhất | 40 (12.1996) | |||
Thấp nhất | 122 (8.2014, 10.2014) | |||
Hạng Elo | 58 ![]() | |||
Elo cao nhất | 27 (7.1924, 6.1925, 7.1927) | |||
Elo thấp nhất | 92 (5.1979, 6.2014) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên Không chính thức: ![]() ![]() (Newark, Hoa Kỳ; 28 tháng 11 năm 1885) Chính thức: ![]() ![]() (Brisbane, Úc; 7 tháng 6 năm 1924) | ||||
Trận thắng đậm nhất Không chính thức: ![]() ![]() (St. Louis, Hoa Kỳ; 16 tháng 11 năm 1904) Chính thức: ![]() ![]() (Gros Islet, Saint Lucia; 7 tháng 10 năm 2011) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Thành phố Mexico, México; 18 tháng 6 năm 1993) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 1986) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1986 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2001) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 2001 | |||
Cúp Vàng CONCACAF | ||||
Số lần tham dự | 17 (lần đầu vào năm 1977) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1985, 2000 |
Trận thi đấu quốc tế chính thức đầu tiên của đội tuyển Canada là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1924. Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 1986. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Liên Xô, Pháp, Hungary và do đó dừng bước ở vòng bảng. Đội cũng đã một lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2001 với tư cách là nhà vô địch CONCACAF. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nhật Bản, Brasil, Cameroon và dừng bước ở vòng bảng. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch CONCACAF giành được vào các năm 1985, 2000 cùng với tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1904.
Thành tích huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
![]() |
St Louis 1904 | Đội tuyển |
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Thành tích tại giải vô địch thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Số trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1930 đến 1954 | Không tham dự | |||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1962 | Bỏ cuộc | |||||||
1966 | Không tham dự | |||||||
1970 đến 1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | |
1990 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 | Chưa xác định | |||||||
2026 | Đồng chủ nhà | |||||||
Tổng | 1/14 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Thành tích tại Cúp Confederations FIFA | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Số trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1992 đến 1999 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2001 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
2003 đến 2017 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng | 1/10 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
Cúp Vàng CONCACAFSửa đổi
VĐBĐ CONCACAF/Cúp Vàng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng: 2 lần vô địch | |||||||
Năm | Vòng | Số trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1963 đến 1973 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1977 | Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 8 |
1981 | Hạng tư | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 6 |
1985 | Vô địch | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 |
1989 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1991 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 9 |
1993 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 11 |
1996 | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 5 |
1998 | Bỏ cuộc | ||||||
2000 | Vô địch | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 3 |
2002 | Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | 4 |
2003 | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 |
2005 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
2007 | Bán kết | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 5 |
2009 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 |
2011 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 |
2013 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 |
2015 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 |
2017 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 5 |
2019 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 6 |
Tổng | 2 lần vô địch | 63 | 23 | 19 | 21 | 80 | 80 |
Thế vận hộiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Vòng | Hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1904 | Huy chương vàng | 1st | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 0 | |
1908 đến 1964 | Không tham dự | ||||||||
1968 đến 1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1976 | Vòng bảng | 12th | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 | |
1980 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1984 | Tứ kết | 6th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần huy chương vàng |
3/18 | 7 | 3 | 1 | 3 | 17 | 8 |
Đại hội Thể thao Liên MỹSửa đổi
- 1951 - Không tham dự
- 1955 - Không tham dự
- 1959 - Không tham dự
- 1963 - Không tham dự
- 1967 - Hạng tư
- 1971 - Hạng năm
- 1975 - Vòng 2
- 1979 - Không tham dự
- 1983 - Không tham dự
- 1987 - Vòng 1
- 1991 - Vòng 1
- 1995 - Không tham dự
- 1999 - Hạng tư
- 2003 - Không tham dự
- 2007 - Không tham dự
Giải vô địch bóng đá NAFCSửa đổi
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Bermuda và Quần đảo Cayman vào tháng 3 năm 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2021 sau trận gặp Quần đảo Cayman.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Dayne St. Clair | 9 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | Minnesota United |
16 | TM | Maxime Crépeau | 11 tháng 4, 1994 | 6 | 0 | Vancouver Whitecaps FC |
18 | TM | Milan Borjan | 23 tháng 10, 1987 | 50 | 0 | Red Star Belgrade |
2 | HV | Alistair Johnston | 8 tháng 8, 1998 | 2 | 1 | Nashville SC |
3 | HV | Sam Adekugbe | 16 tháng 1, 1995 | 13 | 0 | Vålerenga |
4 | HV | Kamal Miller | 16 tháng 5, 1997 | 6 | 0 | CF Montréal |
5 | HV | Steven Vitória | 11 tháng 1, 1987 | 15 | 2 | Moreirense |
12 | HV | Cristián Gutiérrez | 18 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Vancouver Whitecaps FC |
15 | HV | Frank Sturing | 29 tháng 5, 1997 | 1 | 1 | Den Bosch |
20 | HV | Joel Waterman | 24 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | CF Montréal |
21 | HV | Ricardo Ferreira | 25 tháng 11, 1992 | 1 | 0 | Cầu thủ tự do |
22 | HV | Richie Laryea | 7 tháng 1, 1995 | 8 | 1 | Toronto FC |
6 | TV | Samuel Piette | 12 tháng 11, 1994 | 51 | 0 | CF Montréal |
7 | TV | Stephen Eustáquio | 21 tháng 12, 1996 | 3 | 0 | Paços de Ferreira |
8 | TV | David Wotherspoon | 16 tháng 1, 1990 | 4 | 1 | St Johnstone |
13 | TV | Atiba Hutchinson | 8 tháng 2, 1983 | 85 | 7 | Beşiktaş |
14 | TV | Mark-Anthony Kaye | 2 tháng 12, 1994 | 15 | 2 | Los Angeles FC |
17 | TV | Theo Corbeanu | 17 tháng 5, 2002 | 2 | 1 | Wolverhampton Wanderers |
TV | Jayden Nelson | 26 tháng 9, 2002 | 3 | 1 | Toronto FC | |
9 | TĐ | Cyle Larin | 17 tháng 4, 1995 | 33 | 12 | Beşiktaş |
10 | TĐ | Junior Hoilett | 5 tháng 6, 1990 | 29 | 9 | Cardiff City |
11 | TĐ | Lucas Cavallini | 28 tháng 12, 1992 | 19 | 14 | Vancouver Whitecaps FC |
19 | TĐ | Alphonso Davies | 2 tháng 11, 2000 | 19 | 7 | Bayern Munich |
23 | TĐ | Liam Millar | 27 tháng 9, 1999 | 10 | 0 | Charlton Athletic |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | James Pantemis | 21 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | CF Montréal | Preparatory Camp, January 2021 |
HV | Derek Cornelius | 25 tháng 11, 1997 | 13 | 0 | Vancouver Whitecaps FC | Preparatory Camp, January 2021 |
HV | Zachary Brault-Guillard | 30 tháng 12, 1998 | 4 | 0 | CF Montréal | Preparatory Camp, January 2021 |
HV | Amer Đidić | 28 tháng 12, 1994 | 2 | 1 | FC Edmonton | Preparatory Camp, January 2021 |
HV | Zorhan Bassong | 7 tháng 5, 1999 | 2 | 0 | CF Montréal | Preparatory Camp, January 2021 |
HV | Tajon Buchanan | 8 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | New England Revolution | Preparatory Camp, January 2021 |
HV | Belal Halbouni | 30 tháng 12, 1999 | 0 | 0 | Werder Bremen II | Preparatory Camp, January 2021 |
TV | Jonathan Osorio | 12 tháng 6, 1992 | 34 | 5 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TV | Tesho Akindele | 31 tháng 3, 1992 | 17 | 3 | Orlando City | Preparatory Camp, January 2021 |
TV | Marco Bustos | 22 tháng 4, 1996 | 6 | 0 | Pacific FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TV | Liam Fraser | 13 tháng 2, 1998 | 4 | 0 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TV | Noble Okello | 20 tháng 7, 2000 | 2 | 0 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TV | Ralph Priso | 2 tháng 8, 2002 | 0 | 0 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TĐ | Theo Bair | 27 tháng 8, 1999 | 2 | 1 | Vancouver Whitecaps FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TĐ | Jacob Shaffelburg | 26 tháng 11, 1999 | 1 | 0 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TĐ | Ayo Akinola | 20 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
TĐ | Marcelo Flores | 1 tháng 10, 2003 | 0 | 0 | Arsenal | Preparatory Camp, January 2021 |
TĐ | Jahkeele Marshall-Rutty | 15 tháng 6, 2004 | 0 | 0 | Toronto FC | Preparatory Camp, January 2021 |
Chú thích:
- INJ = Rút lui vì chấn thương.
- PRE = Đội hình sơ bộ.
- RET = Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Canada Soccer's September squad announced for crucial FIFA World Cup Qualifiers”. Soccer Canada. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Honduras |
Vô địch CONCACAF 1985 |
Kế nhiệm: Costa Rica |
Tiền nhiệm: México |
Vô địch CONCACAF 2000 |
Kế nhiệm: Hoa Kỳ |