Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada
Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada (tiếng Anh: Canada's men national soccer team; tiếng Pháp: Équipe du Canada de soccer) là đội tuyển cấp quốc gia của Canada do Hiệp hội bóng đá Canada quản lý.
Canada | ||||
Tên khác | The Canucks (Người Canada gốc Pháp) Lá phong, Les Rouges (Màu đỏ) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Canada | |||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc Mỹ) | |||
Huấn luyện viên | ![]() | |||
Đội trưởng | Julian de Guzman | |||
Thi đấu nhiều nhất | Julian de Guzman (85) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Dwayne De Rosario (20) | |||
Sân nhà | BMO Field | |||
Mã FIFA | CAN | |||
Xếp hạng FIFA | 69 ![]() | |||
Cao nhất | 40 (12.1996) | |||
Thấp nhất | 122 (8.2014) | |||
Hạng Elo | 53 ![]() | |||
Elo cao nhất | 32 (5-6.2000) | |||
Elo thấp nhất | 92 (5.1979) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên Không chính thức: ![]() ![]() (Newark, Hoa Kỳ; 28 tháng 11 năm 1885) Chính thức: ![]() ![]() (Brisbane, Úc; 7 tháng 6 năm 1924) | ||||
Trận thắng đậm nhất Không chính thức: ![]() ![]() (St. Louis, Hoa Kỳ; 16 tháng 11 năm 1904) Chính thức: ![]() ![]() (Gros Islet, Saint Lucia; 7 tháng 10 năm 2011) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Thành phố Mexico, México; 18 tháng 6 năm 1993) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 1986) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1986 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2001) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 2001 | |||
Cúp Vàng CONCACAF | ||||
Số lần tham dự | 17 (lần đầu vào năm 1977) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1985, 2000 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Canada là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1924. Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 1986. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Liên Xô, Pháp, Hungary và do đó dừng bước ở vòng bảng. Đội cũng đã một lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2001 với tư cách là nhà vô địch CONCACAF. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nhật Bản, Brasil, Cameroon và dừng bước ở vòng bảng. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch CONCACAF giành được vào các năm 1985, 2000 cùng với tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1904 và hai lần vị trí thứ tư của đại hội thể thao liên châu Mỹ giành được vào các năm 1967 và 1999.
Thành tích Huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
![]() |
St Louis 1904 | Đội tuyển |
Danh hiệuSửa đổi
Giải vô địch thế giớiSửa đổi
Thành tích tại giải vô địch thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Số trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1930 đến 1954 | Không tham dự | |||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1962 | Bỏ cuộc | |||||||
1966 | Không tham dự | |||||||
1970 đến 1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | |
1990 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 | Chưa xác định | |||||||
2026 | Đồng chủ nhà | |||||||
Tổng | 1/14 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Thành tích tại Cúp Confederations FIFA | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Số trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1992 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | |||||||
1997 | |||||||
1999 | |||||||
2001 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
2003 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2005 | |||||||
2009 | |||||||
2013 | |||||||
2017 | |||||||
Tổng | 1/10 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
Cúp Vàng CONCACAFSửa đổi
VĐBĐ CONCACAF/Cúp Vàng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng: 2 lần vô địch | |||||||
Năm | Vòng | Số trận | Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1963 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1965 | |||||||
1967 | |||||||
1969 | |||||||
1971 | |||||||
1973 | |||||||
1977 | Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 8 |
1981 | Hạng tư | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 6 |
1985 | Vô địch | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 |
1989 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1991 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 9 |
1993 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 11 |
1996 | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 5 |
1998 | Bỏ cuộc | ||||||
2000 | Vô địch | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 3 |
2002 | Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | 4 |
2003 | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 |
2005 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
2007 | Bán kết | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 5 |
2009 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 |
2011 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 |
2013 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 |
2015 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 |
2017 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 5 |
2019 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 6 |
Tổng | 2 lần vô địch | 63 | 23 | 19 | 21 | 80 | 80 |
Đại hội Thể thao Liên MỹSửa đổi
Giải vô địch bóng đá NAFCSửa đổi
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự CONCACAF Nations League 2019–20 gặp Hoa Kỳ vào ngày 15 tháng 11 năm 2019.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Hoa Kỳ.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jayson Leutwiler | 25 tháng 4, 1989 | 3 | 0 | Blackburn Rovers |
18 | TM | Milan Borjan | 23 tháng 10, 1987 | 49 | 0 | Red Star Belgrade |
22 | TM | Maxime Crépeau | 11 tháng 4, 1994 | 2 | 0 | Vancouver Whitecaps FC |
2 | HV | Richie Laryea | 7 tháng 1, 1995 | 4 | 0 | Toronto FC |
3 | HV | Sam Adekugbe | 16 tháng 1, 1995 | 9 | 0 | Vålerenga |
4 | HV | Derek Cornelius | 25 tháng 11, 1997 | 12 | 0 | Vancouver Whitecaps FC |
5 | HV | Steven Vitória | 11 tháng 1, 1987 | 14 | 2 | Moreirense |
15 | HV | Doneil Henry | 20 tháng 4, 1993 | 31 | 1 | Suwon Samsung Bluewings |
16 | HV | Amer Đidić | 28 tháng 12, 1994 | 0 | 0 | FC Edmonton |
17 | HV | Kamal Miller | 16 tháng 6, 1997 | 3 | 0 | Orlando City |
23 | HV | Dominick Zator | 18 tháng 9, 1994 | 0 | 0 | Cavalry FC |
6 | TV | Samuel Piette | 12 tháng 11, 1994 | 46 | 0 | Montreal Impact |
7 | TV | Stephen Eustáquio | 21 tháng 12, 1996 | 1 | 0 | Cruz Azul |
8 | TV | Scott Arfield (đội trưởng) | 1 tháng 11, 1988 | 19 | 2 | Rangers |
9 | TV | David Wotherspoon | 16 tháng 1, 1990 | 2 | 0 | St Johnstone |
13 | TV | Liam Fraser | 13 tháng 2, 1998 | 1 | 0 | Toronto FC |
14 | TV | Mark-Anthony Kaye | 2 tháng 12, 1994 | 14 | 0 | Los Angeles FC |
21 | TV | Jonathan Osorio | 12 tháng 6, 1992 | 31 | 4 | Toronto FC |
10 | TĐ | Junior Hoilett | 5 tháng 6, 1990 | 27 | 9 | Cardiff City |
11 | TĐ | Liam Millar | 27 tháng 9, 1999 | 8 | 0 | Kilmarnock |
12 | TĐ | Alphonso Davies | 2 tháng 11, 2000 | 17 | 5 | Bayern Munich |
19 | TĐ | Lucas Cavallini | 28 tháng 12, 1992 | 17 | 11 | Puebla |
20 | TĐ | Jonathan David | 14 tháng 1, 2000 | 12 | 11 | Gent |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Chú thích:
- INJ = Rút lui vì chấn thương.
- PRE = Đội hình sơ bộ.
- RET = Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Canada Soccer's September squad announced for crucial FIFA World Cup Qualifiers”. Soccer Canada. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Honduras |
Vô địch CONCACAF 1985 |
Kế nhiệm: Costa Rica |
Tiền nhiệm: México |
Vô địch CONCACAF 2000 |
Kế nhiệm: Hoa Kỳ |