Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada

Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada (tiếng Anh: Canada's men national soccer team; tiếng Pháp: Équipe du Canada de soccer) đại diện cho Canada trong các giải đấu bóng đá nam quốc tế ở cấp độ nam cao cấp chính thức kể từ năm 1924. Họ được giám sát bởi Hiệp hội Bóng đá Canada và thi đấu trong Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF).

Canada
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhThe Canucks (Người Canada gốc Pháp)
Lá phong,
Les Rouges (Màu đỏ)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Canada
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ, Caribê)
Huấn luyện viên trưởngJohn Herdman
Đội trưởngAtiba Hutchinson
Thi đấu nhiều nhấtAtiba Hutchinson (94)
Ghi bàn nhiều nhấtCyle Larin (24)
Sân nhàBMO Field
BC Place
Mã FIFACAN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 47 Tăng 6 (6 tháng 4 năm 2023)[1]
Cao nhất40 (12.1996)
Thấp nhất122 (8.2014, 10.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 38 Giảm 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất27 (7.1924, 6.1925, 7.1927)
Thấp nhất92 (5.1979, 6.2014)
Trận quốc tế đầu tiên
Không chính thức:
 Hoa Kỳ 0–1 Canada 
(Newark, Hoa Kỳ; 28 tháng 11 năm 1885)
Chính thức:
 Úc 3–2 Canada 
(Brisbane, Úc; 7 tháng 6 năm 1924)
Trận thắng đậm nhất
Không chính thức:
 Hoa Kỳ 0–7 Canada 
(St. Louis, Hoa Kỳ; 16 tháng 11 năm 1904)
Chính thức:
 Canada 7–0 Saint Lucia 
(Gros Islet, Saint Lucia; 7 tháng 10 năm 2011)
Trận thua đậm nhất
 México 8–0 Canada 
(Thành phố Mexico, México; 18 tháng 6 năm 1993)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1986)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1986, 2022)
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự17 (Lần đầu vào năm 1977)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1985, 2000
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2001)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 2001

Trận thi đấu quốc tế chính thức đầu tiên của đội tuyển Canada là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1924. Đội đã từng hai lần tham dự World Cup vào các năm 19862022, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Đội cũng đã một lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2001 với tư cách là nhà vô địch CONCACAF. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nhật Bản, Brasil, Cameroon và dừng bước ở vòng bảng. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch CONCACAF giành được vào các năm 1985, 2000 cùng với tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1904.

Thành tích huy chương Olympic
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất St Louis 1904 Đội tuyển

Danh hiệuSửa đổi

Vô địch: 1985; 2000
Hạng ba: 2002
  1904

Thành tích tại các giải đấuSửa đổi

Giải vô địch thế giớiSửa đổi

Thành tích tại giải vô địch thế giới
Năm Vòng Trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
1930 đến 1954 Không tham dự
1958 Không vượt qua vòng loại
1962 Bỏ cuộc
1966 Không tham dự
1970 đến 1982 Không vượt qua vòng loại
  1986 Vòng 1 3 0 0 3 0 5
1990 đến 2018 Không vượt qua vòng loại
  2022 Vòng 1 3 0 0 3 2 7
      2026 Đồng chủ nhà
Tổng 2/22 6 0 0 6 2 12

Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi

Thành tích tại Cúp Confederations FIFA
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
1992 đến 1999 Không giành quyền tham dự
    2001 Vòng 1 3 0 1 2 0 5
2003 đến 2017 Không vượt qua vòng loại
Tổng 1/10 3 0 1 2 0 5

Cúp Vàng CONCACAFSửa đổi

VĐBĐ CONCACAF/Cúp Vàng
Tổng: 2 lần vô địch
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
1963 đến 1973 Không vượt qua vòng loại
  1977 Hạng tư 5 2 1 2 7 8
  1981 5 1 3 1 6 6
1985 Vô địch 4 2 2 0 4 2
1989 Không vượt qua vòng loại
  1991 Vòng 1 3 1 0 2 6 9
   1993 3 0 2 1 3 11
  1996 2 1 0 1 4 5
1998 Bỏ cuộc
  2000 Vô địch 5 3 2 0 7 3
  2002 Bán kết 5 2 2 1 5 4
   2003 Vòng 1 2 1 0 1 1 2
  2005 3 1 0 2 2 4
  2007 Bán kết 5 3 0 2 9 5
  2009 Tứ kết 4 2 1 1 4 3
  2011 Vòng 1 3 1 1 1 2 3
  2013 3 0 1 2 0 3
   2015 3 0 2 1 0 1
  2017 Tứ kết 4 1 2 1 6 5
  2019 4 2 0 2 14 6
  2021 Bán kết 5 3 0 2 11 5
Tổng 2 lần vô địch 68 26 19 23 91 85

Thế vận hộiSửa đổi

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Vòng Hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
  1904 Huy chương vàng 1st 2 2 0 0 11 0
1908 đến 1964 Không tham dự
1968 đến 1972 Không vượt qua vòng loại
  1976 Vòng bảng 12th 2 0 0 2 2 5
1980 Không vượt qua vòng loại
  1984 Tứ kết 6th 3 1 1 1 4 3
1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần huy
chương vàng
3/18 7 3 1 3 17 8

Đại hội Thể thao Liên MỹSửa đổi

  • 1951 - Không tham dự
  • 1955 - Không tham dự
  • 1959 - Không tham dự
  • 1963 - Không tham dự
  • 1967 - Hạng tư
  • 1971 - Hạng năm
  • 1975 - Vòng 2
  • 1979 - Không tham dự
  • 1983 - Không tham dự
  • 1987 - Vòng 1
  • 1991 - Vòng 1
  • 1995 - Không tham dự
  • 1999 - Hạng tư
  • 2003 - Không tham dự
  • 2007 - Không tham dự

Giải vô địch bóng đá NAFCSửa đổi

  • 1947 - Không tham dự
  • 1949 - Không tham dự
  • 1990 - Vô địch
  • 1991 - Hạng ba

Cầu thủSửa đổi

Đội hình hiện tạiSửa đổi

Đây là đội hình đã hoàn thành World Cup 2022.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 1 tháng 12 năm 2022 sau trận gặp Maroc.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Dayne St. Clair 9 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 2 0   Minnesota United FC
16 1TM James Pantemis 21 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 0 0   CF Montréal
18 1TM Milan Borjan 23 tháng 10, 1987 (35 tuổi) 71 0   Red Star Belgrade

2 2HV Alistair Johnston 8 tháng 10, 1998 (24 tuổi) 33 1   CF Montréal
3 2HV Sam Adekugbe 16 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 37 1   Hatayspor
4 2HV Kamal Miller 16 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 32 0   CF Montréal
5 2HV Steven Vitória 11 tháng 1, 1987 (36 tuổi) 38 4   Chaves
22 2HV Richie Laryea 7 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 37 1   Toronto FC
25 2HV Derek Cornelius 25 tháng 11, 1997 (25 tuổi) 14 0   Panetolikos
26 2HV Joel Waterman 24 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 2 0   CF Montréal
19 2HV Alphonso Davies 2 tháng 11, 2000 (22 tuổi) 37 13   Bayern Munich

6 3TV Samuel Piette 12 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 66 0   CF Montréal
7 3TV Stephen Eustáquio 21 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 28 3   Porto}
13 3TV Atiba Hutchinson (đội trưởng) 8 tháng 2, 1983 (40 tuổi) 101 9   Beşiktaş
14 3TV Mark-Anthony Kaye 4 tháng 12, 1994 (28 tuổi) 39 2   Toronto FC
15 3TV Ismaël Koné 16 tháng 6, 2002 (20 tuổi) 9 1   CF Montréal
21 3TV Jonathan Osorio 12 tháng 6, 1992 (30 tuổi) 60 7   Toronto FC
24 3TV David Wotherspoon 16 tháng 1, 1990 (33 tuổi) 11 1   St Johnstone

9 4 Lucas Cavallini 28 tháng 12, 1992 (30 tuổi) 35 18   Vancouver Whitecaps FC
10 4 Junior Hoilett 5 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 53 14   Reading
11 4 Tajon Buchanan 8 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 29 4   Club Brugge
12 4 Iké Ugbo 21 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 8 0   Troyes
17 4 Cyle Larin 17 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 58 25   Club Brugge
20 4 Jonathan David 14 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 38 22   Lille
23 4 Liam Millar 27 tháng 9, 1999 (23 tuổi) 17 0   Basel

Triệu tập gần đâySửa đổi

Những cầu thủ sau đây đã được gọi lên trong vòng 12 tháng qua.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Thomas Hasal 9 tháng 7, 1999 (23 tuổi) 0 0   Vancouver Whitecaps FC v.   Bahrain, November 11, 2022
TM Maxime CrépeauINJ 11 tháng 4, 1994 (29 tuổi) 15 0   Los Angeles FC v.   Bahrain; November 11, 2022PRE
TM Jayson Leutwiler 25 tháng 4, 1989 (34 tuổi) 3 0   Oldham Athletic v.   El Salvador; February 2, 2022

HV Doneil HenryINJ 20 tháng 4, 1993 (30 tuổi) 44 1   Toronto FC v.   Bahrain, November 11, 2022
HV Zachary Brault-Guillard 30 tháng 12, 1998 (24 tuổi) 7 1   CF Montréal v.   Bahrain, November 11, 2022
HV Raheem Edwards 17 tháng 7, 1995 (27 tuổi) 5 0   LA Galaxy v.   Bahrain, November 11, 2022
HV Lukas MacNaughton 8 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 1 0   Toronto FC v.   Bahrain, November 11, 2022
HV Scott KennedyINJ 31 tháng 3, 1997 (26 tuổi) 8 0   Jahn Regensburg v.   Uruguay; September 27, 2022
HV Cristián Gutiérrez 18 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 0 0   Vancouver Whitecaps FC v.   Panama; March 30, 2022

TV Mathieu Choinière 7 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 0 0   CF Montréal v.   Bahrain, November 11, 2022

Jayden Nelson 26 tháng 9, 2002 (20 tuổi) 4 1   Toronto FC v.   Bahrain, November 11, 2022
Jacob Shaffelburg 26 tháng 11, 1999 (23 tuổi) 4 0   Nashville SC v.   Bahrain, November 11, 2022
Ayo Akinola 20 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 3 0   Toronto FC v.   Bahrain, November 11, 2022
Theo Corbeanu 17 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 7 2   Blackpool v.   Uruguay; September 27, 2022
Charles-Andreas Brym 8 tháng 8, 1998 (24 tuổi) 7 1   FC Eindhoven v.   Uruguay; September 27, 2022
Luca Koleosho 15 tháng 9, 2004 (18 tuổi) 0 0   Espanyol v.   Uruguay; September 27, 2022

  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • RET = Cầu thủ chia tay đội tuyển quốc gia

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Canada Soccer's September squad announced for crucial FIFA World Cup Qualifiers”. Soccer Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoàiSửa đổi

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
  Honduras
Vô địch CONCACAF
1985
Kế nhiệm:
  Costa Rica
Tiền nhiệm:
  México
Vô địch CONCACAF
2000
Kế nhiệm:
  Hoa Kỳ