LOSC Lille (Câu lạc bộ thể thao Lille Olympique, phát âm tiếng Pháp: [lil ɔlɛ̃pik]; thường được gọi là Le LOSC, Lille OSC hoặc đơn giản là Lille) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở ở Lille. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1944 và thi đấu ở Ligue 1, giải hạng nhất của bóng đá Pháp. Lille chơi các trận đấu của đội kể từ năm 2012 tại Sân vận động Pierre-Mauroy gần Villeneuve d'Ascq.

LOSC Lille
Tên đầy đủLille Olympique Sporting Club
(Câu lạc bộ thể thao Lille Olympique)
Biệt danhLes Dogues (Great Dane)
Tên ngắn gọnLOSC
Thành lập23 tháng 9 năm 1944; 78 năm trước (1944-09-23)
SânSân vận động Pierre-Mauroy
Sức chứa50.186
Chủ sở hữuMerlyn Partners SCSp
Chủ tịchOlivier Létang
Huấn luyện viên trưởngJocelyn Gourvennec
Giải đấuLigue 1
2020–21Ligue 1, Vô địch
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Sân vận độngSửa đổi

 
Lille xếp hàng tại Sân vận động Pierre-Mauroy trước một trận đấu vào năm 2012

Sân vận động Pierre-Mauroy được khánh thành vào năm 2012. Ban đầu sân có tên là Centre Olympique de Lille Est, khu sân của câu lạc bộ trải rộng trên 5 hecta, có ba sân bóng đá cỏ tự nhiên và một sân tổng hợp, cũng như một số tòa nhà bao gồm một trung tâm y tế và phòng tập thể dục.[1]

Các cầu thủSửa đổi

Đội hình hiện tạiSửa đổi

Tính đến ngày 19 tháng 8 năm 2021.[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Orestis Karnezis
2 HV   Zeki Çelik
3 HV   Tiago Djaló
4 HV   Sven Botman
6 HV   José Fonte (đội trưởng)
7   Jonathan Bamba
8 TV   Xeka
9   Jonathan David
10 TV   Jonathan Ikoné
11 TV   Yusuf Yazıcı
14 TV   Rocco Ascone
15 TV   Eugenio Pizzuto
17   Burak Yılmaz
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV   Renato Sanches
19   Isaac Lihadji
21 TV   Benjamin André (đội phó)
22   Timothy Weah
24 TV   Amadou Onana
26 HV   Jérémy Pied
27 HV   Cheikh Niasse
28 HV   Reinildo Mandava
29 HV   Domagoj Bradarić
30 TM   Léo Jardim
31 TV   Angel Gomes
33 HV   Saad Agouzoul
35   Mamadou Simbakoli
TM   Ivo Grbić (mượn từ Atlético Madrid) hatem ben arfa

Cho mượnSửa đổi

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM   Lucas Chevalier (tại Valenciennes FC)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Thiago Maia (tại Flamengo)

Đội dự bịSửa đổi

Tính đến ngày 24 tháng 7 năm 2021.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM   Anthony Herbin
TM   Lucas Lavallée
HV   Hakim Ouro-Sama
HV   Nassim Innocenti
HV   Maxime Wackers
HV   Gregor Gulišija
TV   Ferhat Çoğalan
TV   Barthélemy Diedhiou
TV   Arton Zekaj
TV   Maxime Pau
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV   Mustafa Kapı
TV   Joé Kobo
TV   Darly N'Landu
TV   Capita
  Fadiga Ouattara
  Edson João De Ceita
  Aboubacar Condé
  Nauris Petkevičius
  Exaucé Mpembele

Kỷ lụcSửa đổi

Ra sân nhiều nhấtSửa đổi

# Cầu thủ Số trận
  Marceau Somerlinck 428
  André Strappe 365
  Rio Mavuba 313
  Mathieu Debuchy 301
  Florent Balmont 292

Ghi bàn nhiều nhấtSửa đổi

# Cầu thủ Số bàn thắng
  Jean Baratte 218
  André Strappe 135
  Gérard Bourbotte 96
  Jean Lechantre 81
  Bolek Tempowski 81

Ban lãnh đạoSửa đổi

Câu lạc bộ thể thao Lille Olympique – LOSC Lille (SASP) [4]

  • Chủ tịch: Gérard Lopez
  • Phó Tổng Giám đốc điều hành: Marc Ingla
  • Giám đốc học viện: Jean-Michel Van Damme
  • Giám đốc bóng đá: Franck Béria
  • Cố vấn: Luis Campos
  • Huấn luyện viên trưởng: Christophe Galtier

Các huấn luyện viênSửa đổi

Giải thưởngSửa đổi

Quốc nộiSửa đổi

Châu ÂuSửa đổi

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ “Lille – season 2019/20” (bằng tiếng Pháp). Lille OSC. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “Equipe pro 2 - Effectif” (bằng tiếng Pháp). Lille OSC. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “LOSC Lille Métropole SASP” (bằng tiếng Pháp). Lille OSC. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  5. ^ “France – Trainers of First and Second Division Clubs”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)

Liên kết ngoàiSửa đổi