Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon (tiếng Pháp: Équipe du Cameroun de football; tiếng Anh: Cameroon national football team), còn có biệt danh là "Những con sư tử bất khuất", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Cameroon và đại diện cho Cameroon trên bình diện quốc tế.
![]() | |||
Biệt danh | Lions Indomptables (Những con sư tử bất khuất) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Cameroon | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Rigobert Song | ||
Đội trưởng | Vincent Aboubakar | ||
Thi đấu nhiều nhất | Rigobert Song (137) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Samuel Eto'o (56)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Olembe | ||
Mã FIFA | CMR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 33 ![]() | ||
Cao nhất | 11 (11.2006-1.2007, 11-12.2009) | ||
Thấp nhất | 79 (2-3.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 55 ![]() | ||
Cao nhất | 12 (6.2003) | ||
Thấp nhất | 76 (4.1995) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Congo thuộc Bỉ; Tháng 9, 1956) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (CHDC Congo; 7 tháng 4 năm 1965) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Seoul, Hàn Quốc; 4 tháng 10 năm 1984) ![]() ![]() (Oslo, Na Uy; 31 tháng 10 năm 1990) ![]() ![]() (Palo Alto, California, Hoa Kỳ; 28 tháng 6 năm 1994) ![]() ![]() (San Jose, Costa Rica; 9 tháng 3 năm 1997) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1982) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1990) | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 19 (Lần đầu vào năm 1970) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2001) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2003) |
Thành tích huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
![]() |
Sydney 2000 | Đồng đội |
Đội đã 8 lần lọt vào vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới: 1982, 1990, 1994, 1998, 2002, 2010, 2014 và 2022 - nhiều hơn bất kể một đội bóng thuộc lục địa đen nào khác. Họ cũng là đội tuyển châu Phi đầu tiên lọt vào tứ kết một kì World Cup (năm 1990) và ngôi vị á quân của Cúp Liên đoàn các châu lục 2003. Ở cấp độ châu lục, họ đã có năm danh hiệu vô địch Cúp bóng đá châu Phi. Ngoài ra, Cameroon là đội bóng châu Phi thứ hai giành được tấm huy chương vàng Olympic bóng đá nam (sau Nigeria) cùng với 4 tấm huy chương vàng châu lục giành được vào các năm 1991, 1999, 2003, 2007.
Danh hiệuSửa đổi
- Á quân: 2003
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1962 |
Không tham dự Là thuộc địa của Pháp và Anh | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 ↓ 1978 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | |
1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1990 | Tứ kết | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 9 | |
1994 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 11 | |
1998 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 5 | ||
2002 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||
2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2010 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 | |
2014 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | ||
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | |
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 8/22 | 26 | 5 | 8 | 13 | 22 | 47 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 ↓ 1999 |
Không giành quyền tham dự | ||||||
2001 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
2003 | Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 3 | 1 |
2005 ↓ 2013 |
Không giành quyền tham dự | ||||||
2017 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
Tổng cộng | 3/10 1 lần: Á quân |
11 | 4 | 2 | 5 | 7 | 11 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Năm | Vòng | Hạng | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1957 đến 1965 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1970 | Vòng 1 | 5th | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 6 |
1972 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 5 |
1974 đến 1980 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Vòng 1 | 5th | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 |
1984 | Vô địch | 1st | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 3 |
1986 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 2 | 0 | 8 | 5 |
1988 | Vô địch | 1st | 5 | 3 | 2 | 0 | 4 | 1 |
1990 | Vòng 1 | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1992 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 |
1994 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 7 |
1998 | Tứ kết | 8th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 |
2000 | Vô địch | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 5 |
2002 | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 9 | 0 | |
2004 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 6 |
2006 | 5th | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 2 | |
2008 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 8 |
2010 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
2012 đến 2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | Vòng 1 | 13th | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2017 | Vô địch | 1st | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 |
2019 | Vòng 2 | 13th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 |
2021 | Hạng ba | 3rd | 7 | 4 | 3 | 0 | 14 | 7 |
2023 | Chưa xác định | |||||||
2025 | ||||||||
Tổng cộng | 5 lần vô địch |
19/32 | 91 | 45 | 30 | 16 | 137 | 83 |
Thế vận hộiSửa đổi
Năm | Vòng | Hạng | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900 đến 1960 |
Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1964 đến 1972 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
1976 | Không tham dự | |||||||
1980 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | Vòng 1 | 11th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 1 | 1/19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2023Sửa đổi
tháng 3 Vòng loại CAN 2023 | Cameroon | v | Namibia | Cameroon |
---|---|---|---|---|
tháng 3 Vòng loại CAN 2023 | Namibia | v | Cameroon | Namibia |
---|---|---|---|---|
tháng 3 Vòng loại CAN 2023 | Kenya | Hủy | Cameroon | Kenya | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Ghi chú: FIFA banned Kenya due to governmental interference in their Football Association [1] |
tháng 9 Vòng loại CAN 2023 | Cameroon | v | Burundi | Cameroon |
---|---|---|---|---|
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là đội hình đã hoàn thành World Cup 2022.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 12 năm 2022, sau trận gặp Brasil.[6]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Simon Ngapandouetnbu | 12 tháng 4, 2003 | 0 | 0 | Marseille |
16 | TM | Devis Epassy | 2 tháng 2, 1993 | 7 | 0 | Abha |
23 | TM | André Onana | 2 tháng 4, 1996 | 34 | 0 | Internazionale |
3 | HV | Nicolas Nkoulou | 27 tháng 3, 1990 | 80 | 2 | Aris |
4 | HV | Christopher Wooh | 18 tháng 9, 2001 | 4 | 0 | Rennes |
17 | HV | Olivier Mbaizo | 15 tháng 8, 1997 | 11 | 0 | Philadelphia Union |
19 | HV | Collins Fai | 13 tháng 8, 1992 | 55 | 0 | Al-Tai |
21 | HV | Jean-Charles Castelletto | 26 tháng 1, 1995 | 16 | 1 | Nantes |
24 | HV | Enzo Ebosse | 11 tháng 3, 1999 | 3 | 0 | Udinese |
25 | HV | Nouhou Tolo | 23 tháng 6, 1997 | 21 | 0 | Seattle Sounders |
2 | TV | Jerome Ngom Mbekeli | 30 tháng 9, 1998 | 3 | 0 | Colombe Sportive |
5 | TV | Gaël Ondoua | 4 tháng 11, 1995 | 7 | 0 | Hannover 96 |
8 | TV | André-Frank Zambo Anguissa | 16 tháng 11, 1995 | 45 | 5 | Napoli |
14 | TV | Samuel Gouet | 14 tháng 12, 1997 | 24 | 0 | Mechelen |
15 | TV | Pierre Kunde | 26 tháng 7, 1995 | 34 | 1 | Olympiacos |
18 | TV | Martin Hongla | 16 tháng 3, 1998 | 21 | 0 | Hellas Verona |
22 | TV | Olivier Ntcham | 9 tháng 2, 1996 | 4 | 0 | Swansea City |
6 | TĐ | Moumi Ngamaleu | 9 tháng 7, 1994 | 44 | 4 | Dynamo Moscow |
7 | TĐ | Georges-Kévin Nkoudou | 13 tháng 2, 1995 | 4 | 0 | Beşiktaş |
9 | TĐ | Jean-Pierre Nsame | 1 tháng 5, 1993 | 4 | 0 | Young Boys |
10 | TĐ | Vincent Aboubakar (Đội trưởng) | 22 tháng 1, 1992 | 94 | 35 | Al-Nassr |
11 | TĐ | Christian Bassogog | 18 tháng 10, 1995 | 44 | 7 | Shanghai Shenhua |
12 | TĐ | Karl Toko Ekambi | 14 tháng 9, 1992 | 54 | 12 | Lyon |
13 | TĐ | Eric Maxim Choupo-Moting | 23 tháng 3, 1989 | 72 | 20 | Bayern Munich |
20 | TĐ | Bryan Mbeumo | 7 tháng 8, 1999 | 6 | 0 | Brentford |
26 | TĐ | Souaibou Marou | 3 tháng 12, 2000 | 3 | 1 | Coton Sport |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Marcelin Mbahbi | 21 tháng 1, 2000 | 1 | 0 | Gazelle FC | v. Jamaica, 9 November 202 |
TM | Haschou Kerrido | 2 tháng 6, 1994 | 0 | 0 | Union Douala | v. Jamaica, 9 November 202 |
TM | Patrick Kibiyen | 19 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | Bamboutos | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TM | James Bievenue Djaoyang | - | 0 | 0 | Canon Yaoundé | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
TM | Simon Omossola | 5 tháng 5, 1998 | 2 | 0 | Vita Club | v. Burundi, 9 June 2022 |
TM | Jean Efala | 11 tháng 8, 1992 | 1 | 0 | Akwa United | 2021 Africa Cup of Nations |
TM | Narcisse Nlend | 10 tháng 9, 1991 | 0 | 0 | Coton Sport | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Bawak Etta | 10 tháng 7, 1994 | 1 | 0 | PWD Bamenda | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Brandon Djoufack | 27 tháng 3, 1990 | 0 | 0 | Bamboutos | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Houzaifi Youssoufa | 8 tháng 8, 1999 | 1 | 0 | Coton Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Saidou Ibrahim | 4 tháng 6, 2001 | 0 | 0 | Fauve Azur Elite | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Yves Alain Moukoko | 26 tháng 6, 1990 | 1 | 0 | Canon Yaoundé | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Alfred Benga | 0 | 0 | Les Astres | v. Jamaica, 9 November 2022 | |
HV | Yannick Joachim Noah | 11 tháng 3, 2004 | 0 | 0 | Dragon Club | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Che Malone | 23 tháng 5, 1999 | 1 | 0 | Coton Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
HV | Darlin Yongwa | 21 tháng 9, 2000 | 1 | 0 | Lorient | v. Hàn Quốc, 27 September 2022 |
HV | Oumar Gonzalez | 25 tháng 2, 1998 | 0 | 0 | Ajaccio | v. Hàn Quốc, 27 September 2022 |
HV | Michael Ngadeu-Ngadjui | 23 tháng 11, 1990 | 53 | 4 | Gent | v. Uzbekistan, 23 September 2022 |
HV | Enzo Tchato | 23 tháng 11, 2002 | 0 | 0 | Montpellier | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
HV | Ambroise Oyongo | 22 tháng 6, 1991 | 51 | 2 | Free agent | v. Burundi, 9 June 2022 |
HV | Duplexe Tchamba | 10 tháng 7, 1998 | 2 | 0 | Casa Pia | v. Burundi, 9 June 2022 |
HV | Harold Moukoudi | 27 tháng 11, 1997 | 11 | 0 | AEK Athens | v. Algérie, 29 March 2022 |
HV | Jérôme Onguéné | 22 tháng 12, 1997 | 10 | 0 | Eintracht Frankfurt | 2021 Africa Cup of Nations |
HV | Joyskim Dawa | 9 tháng 4, 1996 | 7 | 0 | FCSB | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Jean-Claude Billong | 28 tháng 12, 1993 | 3 | 0 | CFR Cluj | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Sacha Boey | 13 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | Galatasaray | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Samuel Kotto | 8 tháng 9, 2003 | 0 | 0 | APEJES Academy | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
TV | Joseph Iyendjock | 29 tháng 5, 2003 | 0 | 0 | Union Douala | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Martial Zemba Ikoung | 18 tháng 2, 1999 | 1 | 0 | APEJES Academy | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Djawal Kaiba | 8 tháng 2, 2003 | 1 | 1 | Coton Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Félix Oukiné | 26 tháng 12, 1999 | 0 | 0 | Coton Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Valentin Beo Bato | 10 tháng 10, 1996 | 1 | 0 | Colombe Sportive | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Louis Enjonaei Mbah | 1 tháng 4, 1997 | 1 | 0 | Eding Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Henry Paul Tchikeu | 20 tháng 5, 2000 | 0 | 0 | Canon Yaoundé | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TV | Georges Mandjeck | 9 tháng 12, 1988 | 51 | 0 | Nea Salamis | v. Hàn Quốc, 27 September 2022 |
TV | Jean Onana | 8 tháng 1, 2000 | 10 | 0 | Lens | v. Hàn Quốc, 27 September 2022 |
TV | Brice Ambina | 17 tháng 11, 2001 | 0 | 0 | Cape Town City | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
TV | Jeando Fuchs | 11 tháng 10, 1997 | 2 | 0 | Peterborough United | v. Burundi, 9 June 2022 |
TV | Arnaud Djoum | 2 tháng 5, 1989 | 28 | 0 | Dundee United | v. Algérie, 29 March 2022 |
TV | James Léa Siliki | 12 tháng 6, 1996 | 11 | 0 | Estoril | 2021 Africa Cup of Nations |
TV | Yvan Neyou | 3 tháng 1, 1997 | 5 | 0 | Leganés | 2021 Africa Cup of Nations |
TĐ | Harisson Djonkep | 8 tháng 4, 2001 | 0 | 0 | Eding Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TĐ | Patient Wassou | 22 tháng 4, 2004 | 1 | 0 | Coton Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TĐ | Ebassa Emmanuel | 0 | 0 | Renaissance | v. Jamaica, 9 November 2022 | |
TĐ | Joseph Apam | 31 tháng 12, 1998 | 1 | 0 | APEJES Academy | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TĐ | Kemajou Dibani | 12 tháng 4, 1995 | -->1 | 0 | Bamboutos | v. Jamaica, 9 November 2022 |
TĐ | Ramses Donfack | 0 | 0 | Coton Sport | v. Jamaica, 9 November 2022 | |
TĐ | Léandre Tawamba | 20 tháng 12, 1989 | 7 | 0 | Al-Taawoun | v. Hàn Quốc, 27 September 2022 |
TĐ | Stéphane Bahoken | 28 tháng 5, 1992 | 22 | 4 | Kasımpaşa | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
TĐ | Ignatius Ganago | 16 tháng 2, 1999 | 11 | 0 | Lens | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
TĐ | Danny Loader | 28 tháng 8, 2000 | 0 | 0 | Porto | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
TĐ | Didier Lamkel Zé | 17 tháng 9, 1996 | 0 | 0 | Kortrijk | v. Uzbekistan, 23 September 2022 PRE |
TĐ | Kévin Soni | 17 tháng 4, 1998 | 1 | 0 | Hatayspor | v. Burundi, 9 June 2022 |
TĐ | Clinton N'Jie | 15 tháng 8, 1993 | 42 | 10 | Sivasspor | 2021 Africa Cup of Nations |
TĐ | Paul-Georges Ntep | 29 tháng 7, 1992 | 4 | 1 | Free agent | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
TĐ | John Mary | 9 tháng 3, 1993 | 1 | 0 | Avispa Fukuoka | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
TĐ | Jeremy Ebobisse | 14 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | San Jose Earthquakes | 2021 Africa Cup of Nations PRE |
- Chú thích
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 2 tháng 12 năm 2022
|
|
Chú thíchSửa đổi
- ^ “9 Samuel ETOO”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Liste des joueurs convoqués pour les matches France – Cameroun et Mauritanie – Cameroun”. Fédération Camerounaise de Football. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Cameroon”.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon Lưu trữ 2018-12-13 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon. |