Cúp bóng đá châu Phi 1996
Cúp bóng đá châu Phi 1996 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 20, được tổ chức tại Nam Phi, thay cho chủ nhà dự kiến là Kenya. Số đội tham dự giải là 44, nhiều hơn giải trước đó 5 đội (tuy nhiên có nhiều đội bỏ cuộc giữa chừng). Đây là lần đầu tiên vòng chung kết mở rộng thành 16 đội. Như giải trước đó, vòng loại chia bảng thi đấu vòng tròn 2 lượt. Vòng chung kết gồm 16 đội chia làm 4 bảng, mỗi bảng 4 đội. Nam Phi lần đầu tiên giành chức vô địch sau khi thắng Tunisia 2–0 trong trận chung kết. Đồng thời từ giải đấu này, Nam Phi chính thức trở lại đấu trường quốc tế sau nhiều năm bị FIFA cấm thi đấu do chính sách phân biệt chủng tộc.
Tập tin:CAN 1996 logo.jpg Logo chính thức | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Nam Phi |
Thời gian | 13 tháng 1 – 3 tháng 2 |
Số đội | 15 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Nam Phi (lần thứ 1) |
Á quân | Tunisia |
Hạng ba | Zambia |
Hạng tư | Ghana |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 29 |
Số bàn thắng | 78 (2,69 bàn/trận) |
Số khán giả | 640.880 (22.099 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Kalusha Bwalya (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Kalusha Bwalya |
Vòng loại
sửaVòng loại của giải gồm 42 đội tham gia, chọn lấy 14 đội cùng với đương kim vô địch Nigeria và chủ nhà Nam Phi tham dự vòng chung kết. 42 đội được chia thành 7 bảng 6 đội. Hai đội đứng đầu các bảng lọt vào vòng chung kết. Tuy nhiên có một số đội bỏ cuộc nên có một số bảng chỉ còn 5 đội, thậm chí 3, 4 đội. Những đội bỏ cuộc giữa chừng thì kết quả các trận đã đấu sẽ bị huỷ bỏ, không được tính vào kết quả cuối cùng. Vòng loại tính 2 điểm cho một trận thắng.
Cầu thủ tham dự
sửaĐịa điểm
sửaJohannesburg | Durban | |
---|---|---|
Sân vận động FNB | Sân vận động Kings Park | |
Tập tin:FNB-Stadion.jpg | ||
Sức chứa: 80.000 | Sức chứa: 52.000 | |
Bloemfontein | Port Elizabeth | |
Sân vận động Free State | Sân vận động EPRU | |
Sức chứa: 40.000 | Sức chứa: 33.852 |
Các đội tham dự
sửa
|
Ngay trước khi bắt đầu giải thì đương kim vô địch Nigeria bỏ cuộc vì tình hình chính trị trong nước bất ổn. Ban tổ chức mời Guinée là đội bị loại có thành tích tốt nhất thế chỗ. Tuy nhiên Guinée từ chối với lý do không đủ thời gian chuẩn bị. Do vậy giải tiến hành chỉ với 15 đội bóng.
Vòng chung kết
sửaBảng A
sửaĐội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam Phi | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 |
Ai Cập | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 |
Cameroon | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 7 | −2 | 4 |
Angola | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 |
Angola | 3–3 | Cameroon |
---|---|---|
Joni 38' (ph.đ.) Paulão 57' Quinzinho 80' |
Omam-Biyik 25' Mouyeme 82' Hélder Vicente 90' (l.n.) |
Bảng B
sửaĐội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Zambia | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 |
Algérie | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
Sierra Leone | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 |
Burkina Faso | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 | 0 |
Sierra Leone | 2–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Sessay 11' Mohamed Kallon 89' |
Ouédraogo 74' |
Algérie | 2–0 | Sierra Leone |
---|---|---|
Meçabih 41', 63' |
Algérie | 2–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Lounici 2' Dziri 75' |
Zongo 83' |
Zambia | 4–0 | Sierra Leone |
---|---|---|
K. Bwalya 2', 9', 84' Malitoli 87' |
Bảng C
sửaTeam | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Gabon | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 |
Zaire | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Liberia | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 |
Nigeria bỏ cuộc, ba trận đấu bị hủy.
Bảng D
sửaĐội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ghana | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 |
Tunisia | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 |
Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 |
Mozambique | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Ghana | 2–0 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Yeboah 20' Pelé 70' |
Tunisia | 1–1 | Mozambique |
---|---|---|
Berkhissa 24' | Bucuane 4' |
Ghana | 2–1 | Tunisia |
---|---|---|
Pelé 50' Akonnor 77' |
Ben Younes 72' |
Bờ Biển Ngà | 1–0 | Mozambique |
---|---|---|
Tiéhi 32' |
Tunisia | 3–1 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Ben Younes 32', 38' Ben Hassen 48' |
M. Traoré 84' |
Ghana | 2–0 | Mozambique |
---|---|---|
Pelé 42' Aboagye 68' |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
27 tháng 1 - Johannesburg | ||||||||||
Nam Phi | 2 | |||||||||
31 tháng 1 - Johannesburg | ||||||||||
Algérie | 1 | |||||||||
Nam Phi | 3 | |||||||||
28 tháng 1 - Port Elizabeth | ||||||||||
Ghana | 0 | |||||||||
Ghana | 1 | |||||||||
3 tháng 2 - Johannesburg | ||||||||||
Zaire | 0 | |||||||||
Nam Phi | 2 | |||||||||
27 tháng 1 - Bloemfontein | ||||||||||
Tunisia | 0 | |||||||||
Zambia | 3 | |||||||||
31 tháng 1 - Durban | ||||||||||
Ai Cập | 1 | |||||||||
Zambia | 2 | |||||||||
28 tháng 1 - Durban | ||||||||||
Tunisia | 4 | Tranh hạng ba | ||||||||
Gabon | 1 (1) | |||||||||
3 tháng 2 - Johannesburg | ||||||||||
Tunisia (pen.) | 1 (4) | |||||||||
Ghana | 0 | |||||||||
Zambia | 1 | |||||||||
Tứ kết
sửaGabon | 1 – 1 (h.p.) | Tunisia |
---|---|---|
Mackaya 16' | 10' Baya | |
Loạt sút luân lưu | ||
Mackaya Kassa-Ngoma Bekogo-Zogo |
1 – 4 | Sellimi Fekhi Ben Slimane El Ouaer |
Bán kết
sửaTranh hạng ba
sửaChung kết
sửaVô địch Cúp bóng đá châu Phi 1996 Nam Phi Lần thứ nhất |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
sửa- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- phản lưới nhà
Đội hình tiêu biểu
sửaThủ môn
Hậu vệ
Tiền vệ
Tiền đạo