Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia (tiếng Anh: Zambia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Zambia do Hiệp hội bóng đá Zambia quản lý.
Zambia | |||||
Tên khác | Chipolopolo (Những viên đạn) | ||||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Zambia | ||||
Liên đoàn châu lục | CAF (Châu Phi) | ||||
Huấn luyện viên | Mumamba Numba | ||||
Đội trưởng | Kennedy Mweene | ||||
Thi đấu nhiều nhất | Kennedy Mweene (121) | ||||
Ghi bàn nhiều nhất | Godfrey Chitalu (79) | ||||
Sân nhà | Sân vận động Anh hùng Quốc gia Sân vận động Levy Mwanawasa | ||||
Mã FIFA | ZAM | ||||
Xếp hạng FIFA | 88 ![]() | ||||
Cao nhất | 15 (2-5.1996, 8.1996) | ||||
Thấp nhất | 102 (2.2011) | ||||
Hạng Elo | 99 ![]() | ||||
Elo cao nhất | 27 (6.4.1994) | ||||
Elo thấp nhất | 106 (10.2009) | ||||
| |||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Nam Rhodesia; 1946) | |||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Lusaka, Zambia; 5 tháng 2 năm 1978) ![]() ![]() (Lilongwe, Malawi; 13 tháng 11 năm 1978) ![]() ![]() (8 tháng 8 năm 1988) | |||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Congo-Kinshasa; 22 tháng 11 năm 1969) ![]() ![]() (Bruxelles, Bỉ; 3 tháng 6 năm 1994) | |||||
Cúp bóng đá châu Phi | |||||
Số lần tham dự | 17 (lần đầu vào năm 1974) | ||||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2012) |
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2012 cùng với tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao toàn Phi 1999.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích quốc tếSửa đổi
Là thuộc địa của Anh với tên gọi Bắc Rhodesia, Zambia không tham dự World Cup cũng như Cúp bóng đá châu Phi cho đến khi độc lập vào năm 1964.
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1966 | Không tham dự là thuộc địa của Anh |
1970 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại |
2022 đến 2026 | Chưa xác định |
Tổng cộng | 0/22 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Zambia mới vô địch châu Phi một lần và 2 lần hạng nhì.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 11 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1968 | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | ||||||||
1970 đến 1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Á quân | 2 / 8 | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 6 | |
1976 | Vòng loại | ||||||||
1978 | Vòng bảng | 5 / 8 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | |
1980 | Vòng loại | ||||||||
1982 | Hạng ba | 3 / 8 | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 3 | |
1984 | Vòng loại | ||||||||
1986 | Vòng bảng | 7 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | |
1988 | Vòng loại | ||||||||
1990 | Hạng ba | 3 / 8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
1992 | Tứ kết | 8 / 12 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | |
1994 | Á quân | 2 / 12 | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 2 | |
1996 | Hạng ba | 3 / 15 | 6 | 4 | 2 | 0 | 17 | 4 | |
1998 | Vòng bảng | 10 / 16 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | |
2000 | Vòng bảng | 13 / 16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 | |
2002 | Vòng bảng | 14 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | |
2004 | Vòng loại | ||||||||
2006 | Vòng bảng | 11 / 16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | |
2008 | Vòng bảng | 10 / 16 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | |
2010 | Tứ kết | 6 / 15 | 4 | 1 | 2 | 5 | 5 | 0 | |
2012 | Vô địch | 1 / 16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 3 | |
2013 | Vòng bảng | 12 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | |
2015 | Vòng bảng | 14 / 16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | |
2017 đến 2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Chưa xác định | ||||||||
2023 | |||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch | 67 | 26 | 20 | 21 | 81 | 69 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Thế vận hội Mùa hèSửa đổi
Zambia từng hai lần tham dự Thế vận hội Mùa hè, trong đó thành tích tốt nhất là vào đến tứ kết.
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 2 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1900 đến 1968 | Không tham dự là thuộc địa của Anh | |||||||
1972 đến 1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 |
1964 đến 1984 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1988 | Tứ kết | 13th | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 6 |
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 2/19 | 7 | 2 | 1 | 4 | 12 | 12 |
Đội hìnhSửa đổi
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Botswana vào tháng 11 năm 2020.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Botswana.
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Jackson Kakunta | 24 tháng 10, 1998 | 3 | 0 | Power Dynamos | v. Ethiopia, 25 tháng 10 năm 2020 |
TM | Toaster Nsabata | 24 tháng 11, 1993 | 28 | 0 | Zanaco | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
HV | Dominic Chanda | 26 tháng 2, 1996 | 3 | 0 | Kabwe Warriors | v. Ethiopia, 25 tháng 10 năm 2020 |
HV | Kabaso Chongo | 11 tháng 2, 1992 | 39 | 1 | TP Mazembe | v. Kenya, 9 tháng 10 năm 2020 |
HV | Godfrey Ngwenya | 22 tháng 6, 1996 | 8 | 0 | Power Dynamos | v. Malawi, 7 tháng 10 năm 2020 |
HV | Stoppila Sunzu | 22 tháng 6, 1989 | 79 | 5 | Shijiazhuang Ever Bright F.C. | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
HV | Isaac Shamujompa | 12 tháng 10, 1994 | 17 | 0 | Buildcon | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
HV | Lawrence Chungu | 11 tháng 10, 1991 | 17 | 0 | Zanaco | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
HV | Clement Mwape | 28 tháng 2, 1989 | 8 | 0 | ZESCO United | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Chaniza Zulu | 27 tháng 7, 1996 | 6 | 1 | Lumwana Radiants | v. Ethiopia, 25 tháng 10 năm 2020 |
TV | Larry Bwalya | 29 tháng 5, 1995 | 6 | 0 | Power Dynamos | v. Malawi, 12 tháng 3 năm 2020 |
TV | Nathan Sinkala | 22 tháng 11, 1990 | 57 | 3 | Stellenbosch | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Donashano Malama | 1 tháng 9, 1991 | 38 | 1 | Black Leopards | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Salulani Phiri | 10 tháng 4, 1994 | 29 | 0 | Polokwane City | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TV | Clatous Chama | 18 tháng 6, 1991 | 23 | 4 | Simba | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Evans Kangwa | 21 tháng 6, 1994 | 28 | 4 | Arsenal Tula | v. Nam Phi, 11 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Edward Chilufya | 17 tháng 9, 1999 | 1 | 0 | Djurgårdens IF | v. Kenya, 9 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Patson Daka | 9 tháng 10, 1998 | 23 | 3 | Red Bull Salzburg | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Lazarous Kambole | 20 tháng 1, 1994 | 16 | 7 | Kaizer Chiefs | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
TĐ | Mwape Musonda | 8 tháng 11, 1990 | 7 | 2 | Hatta | v. Zimbabwe, 18 tháng 11 năm 2019 |
Thảm hoạ rơi máy bay ở Gabon năm 1993Sửa đổi
Ngày 27 tháng 4 năm 1993, chiếc máy bay Buffalo DHC-5D của Không quân Zambia, chở toàn bộ đội bóng tới Sénégal tham dự trận đấu loại World Cup 1994 đã rơi ở gần thủ đô Libreville của Gabon, làm toàn bộ phi hành đoàn và hành khách gồm 30 người thiệt mạng. Trong số đó có 18 cầu thủ và 4 thành viên ban huấn luyện.[4]
Chú thích và tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Kalaba to lead Zambia at Nations Cup”. bbc.com. Ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
- ^ 'Faulty plane' killed Zambia team (Sai lầm của phi hành đoàn đã giết chết đội tuyển Zambia) (tiếng Anh)
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia trên trang chủ của FIFA