Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia (tiếng Anh: Zambia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Zambia do Hiệp hội bóng đá Zambia quản lý.

Zambia
Biệt danhChipolopolo (Những viên đạn đồng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Zambia
Liên đoàn châu lụcCAF (Châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngAvram Grant
Đội trưởngLubambo Musonda
Thi đấu nhiều nhấtKennedy Mweene (122)
Ghi bàn nhiều nhấtGodfrey Chitalu (79)
Sân nhàSân vận động Anh hùng Quốc gia
Sân vận động Levy Mwanawasa
Mã FIFAZAM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 86 Tăng 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất15 (2-5.1996, 8.1996)
Thấp nhất102 (2.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 87 Tăng 9 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất27 (6.4.1994)
Thấp nhất106 (10.2009)
Trận quốc tế đầu tiên
 Nam Rhodesia 0–4 Bắc Rhodesia 
(Nam Rhodesia; 1946)
Trận thắng đậm nhất
 Zambia 11–2 Eswatini 
(Lusaka, Zambia; 5 tháng 2 năm 1978)
 Zambia 9–0 Kenya 
(Lilongwe, Malawi; 13 tháng 11 năm 1978)
 Zambia 9–0 Lesotho 
(8 tháng 8 năm 1988)
Trận thua đậm nhất
 CHDC Congo 10–1 Zambia 
(Congo-Kinshasa; 22 tháng 11 năm 1969)
 Bỉ 9–0 Zambia 
(Bruxelles, Bỉ; 3 tháng 6 năm 1994)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự18 (Lần đầu vào năm 1974)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2012)

Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2012 cùng với tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao toàn Phi 1999.

Danh hiệu

sửa
 
Một cổ động viên Zambia tại sân vận động Độc lậpLusaka
Vô địch: 1997; 1998; 2006; 2013
Á quân: 2004; 2005; 2007; 2009
Hạng ba: 2003; 2008
Vô địch: 1984; 1991
Á quân: 1976; 1977; 1978; 1988; 2006
Hạng ba: 1973; 1974; 1981; 1992; 2013
Vô địch: 2012
Á quân: 1974; 1994
Hạng ba: 1982; 1990; 1996

Thành tích quốc tế

sửa

Là thuộc địa của Anh với tên gọi Bắc Rhodesia, Zambia không tham dự World Cup cũng như Cúp bóng đá châu Phi cho đến khi độc lập vào năm 1964.

Giải vô địch bóng đá thế giới

sửa
Năm Thành tích
1930 đến 1966 Không tham dự
là thuộc địa của Anh
1970 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định
Tổng cộng 0/22

Cúp bóng đá châu Phi

sửa

Zambia mới vô địch châu Phi một lần và 2 lần hạng nhì.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 18
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1968 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1970 đến 1972 Vòng loại
  1974 Á quân 2 / 8 6 4 0 2 9 6
1976 Vòng loại
  1978 Vòng 1 5 / 8 3 1 1 1 3 2
1980 Vòng loại
  1982 Hạng ba 3 / 8 5 3 0 2 7 3
1984 Vòng loại
  1986 Vòng 1 7 / 8 3 0 1 2 2 4
1988 Vòng loại
  1990 Hạng ba 3 / 8 5 3 1 1 4 3
  1992 Tứ kết 8 / 12 3 1 0 2 1 2
  1994 Á quân 2 / 12 5 3 2 0 7 2
  1996 Hạng ba 3 / 15 6 4 2 0 17 4
  1998 Vòng 1 10 / 16 3 1 1 1 4 6
    2000 13 / 16 3 0 2 1 3 5
  2002 14 / 16 3 0 1 2 1 3
2004 Vòng loại
  2006 Vòng 1 11 / 16 3 1 0 2 3 6
  2008 10 / 16 3 1 1 1 5 6
  2010 Tứ kết 6 / 15 4 1 2 5 5 0
    2012 Vô địch 1 / 16 6 4 2 0 9 3
  2013 Vòng 1 12 / 16 3 0 3 0 2 2
  2015 14 / 16 3 0 2 1 2 3
2017 đến 2021 Vòng loại
  2023 Vòng 1 19 / 24 3 0 2 1 2 3
  2025 Chưa xác định
      2027
Tổng cộng 1 lần vô địch 70 26 22 22 83 72
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Thế vận hội Mùa hè

sửa

Zambia từng hai lần tham dự Thế vận hội Mùa hè, trong đó thành tích tốt nhất là vào đến tứ kết.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè
Vòng chung kết: 2
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1900 đến 1968 Không tham dự
là thuộc địa của Anh
1972 đến 1976 Không vượt qua vòng loại
  1980 Vòng bảng 15th 3 0 0 3 2 6
1964 đến 1984 Không vượt qua vòng loại
  1988 Tứ kết 13th 4 2 1 1 10 6
Tổng cộng 1 lần tứ kết 2/19 7 2 1 4 12 12

Đội hình

sửa

23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Cameroon.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Toaster Nsabata 24 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 37 0   Sekhukhune United
1TM Lawrence Mulenga 21 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 11 0   Power Dynamos
1TM Francis Mwansa 14 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 5 0   Green Buffaloes

2HV Stoppila Sunzu 22 tháng 6, 1989 (35 tuổi) 85 5   Jinan Xingzhou
2HV Benedict Chepeshi 10 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 45 0   Red Arrows
2HV Rodrick Kabwe 30 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 45 0   Sekhukhune United
2HV Dominic Chanda 26 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 29 1   Kabwe Warriors
2HV Tandi Mwape 20 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 25 1   Mazembe
2HV Frankie Musonda 12 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 10 1   Ayr United
2HV Miguel Chaiwa 7 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 3 0   Young Boys
2HV Zephaniah Phiri 19 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 2 0   Prison Leopards
2HV Gift Mphande 19 tháng 11, 2003 (20 tuổi) 1 0   Hapoel Rishon LeZion

3TV Lubambo Musonda (đội trưởng) 1 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 47 2   Horsens
3TV Kelvin Kampamba 24 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 45 6   ZESCO United
3TV Benson Sakala 12 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 37 0   Mladá Boleslav
3TV Clatous Chama 18 tháng 6, 1991 (33 tuổi) 34 5   Simba
3TV Kelvin Kapumbu 6 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 30 0   ZESCO United
3TV Kings Kangwa 6 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 26 5   Red Star Belgrade
3TV Emmanuel Banda 29 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 25 0   Rijeka
3TV Larry Bwalya 29 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 16 1   AmaZulu
3TV Edward Chilufya 17 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 12 0   Midtjylland
3TV Golden Mafwenta 15 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 7 0   MFK Vyškov
3TV Frederick Mulambia 10 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 6 2   Power Dynamos

4 Patson Daka 9 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 40 18   Leicester City
4 Fashion Sakala 14 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 28 9   Al-Fayha
4 Lameck Banda 29 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 11 3   Lecce
4 Kennedy Musonda 28 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 2 0   Young Africans

Triệu tập gần đây

sửa
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Harold Bwalya 16 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 2 0   Trident 2023 COSAFA Cup
TM Stephen Ngulube 22 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 0 0   Nchanga Rangers 2023 COSAFA Cup
TM Allan Chibwe 22 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 16 0   Forest Rangers v.   Kuwait; 12 June 2023
TM Jeban Tembo 31 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0   Kafue Celtic v.   Kuwait; 12 June 2023

HV Luka Banda 6 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 14 0   Napsa Stars 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Teddy Khumalo 12 tháng 2, 2004 (20 tuổi) 0 0 Free agent 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Aaron Katebe 24 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 14 1   Power Dynamos 2023 COSAFA Cup
HV Evan Chibuye 19 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 5 0   ZESCO United 2023 COSAFA Cup
HV Irving Chisenga 1 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 5 0   Nchanga Rangers 2023 COSAFA Cup
HV Rodolph Mwanza 1 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 5 1   Kabwe Warriors 2023 COSAFA Cup
HV Brian Mulwanda 19 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 4 0   ZESCO United 2023 COSAFA Cup
HV Daniel Hachipola 12 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 1 0   Nkwazi 2023 COSAFA Cup
HV Emmanuel Mukuni 29 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0   Atletico Lusaka 2023 COSAFA Cup
HV Aimé Mabika 16 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 1 0   Toronto FC v.   Bờ Biển Ngà; 17 June 2023
HV Kondwani Chiboni 14 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 6 0   Nkana v.   Kuwait; 12 June 2023
HV Kebson Kamanga 16 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 6 0   Red Arrows v.   Kuwait; 12 June 2023
HV Gideon Sichone 27 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 2 0   Green Buffaloes v.   Kuwait; 12 June 2023
HV Bwembya Kakunga 28 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 0 0   Malifura Wanderers v.   Kuwait; 12 June 2023
HV Owen Mwamba 28 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 0 0   Malifura Wanderers v.   Kuwait; 12 June 2023
HV Isaac Zulu 10 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 0 0   Green Eagles v.   Kuwait; 12 June 2023

TV Jackson Chirwa 11 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 30 1   Green Buffaloes 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Joshua Mutale 24 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 10 0   Power Dynamos 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Foster Musonda 10 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 6 2   Power Dynamos 2023 COSAFA Cup
TV Moses Liswaniso 3 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 5 0   Zanaco 2023 COSAFA Cup
TV Gerald Muyunda 20 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 5 1   Forest Rangers 2023 COSAFA Cup
TV Christopher Mubita 28 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 3 0   Green Buffaloes 2023 COSAFA Cup
TV Theophilus Mukwita 20 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 2 0   Nkana 2023 COSAFA Cup
TV Lameck Chileshe 19 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 1 0   Mufulira Wanderers 2023 COSAFA Cup
TV Godfrey Ngosa 3 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 0 0   ZESCO United 2023 COSAFA Cup
TV Stuart Siamwiza 28 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 0 0   Prison Leopards 2023 COSAFA Cup
TV Prince Mumba 24 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 9 1   Kabwe Warriors v.   Kuwait; 12 June 2023
TV Linos Makwaza Jr. 8 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0   Power Dynamos v.   Kuwait; 12 June 2023
TV Saddam Phiri 9 tháng 9, 1992 (32 tuổi) 0 0   Red Arrows v.   Kuwait; 12 June 2023

Lazarous Kambole 20 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 17 7   ZESCO United 2023 Africa Cup of Nations PRE
Gamphani Lungu 19 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 15 0   SuperSport United 2023 Africa Cup of Nations PRE
Albert Kangwanda 7 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 12 5   Kafue Celtic 2023 Africa Cup of Nations PRE
Francisco Mwepu 29 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 3 0   Cádiz 2023 Africa Cup of Nations PRE
Roderick Munalula 29 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 6 2   Green Buffaloes 2023 COSAFA Cup
Ronald Mizinga 24 tháng 3, 2007 (17 tuổi) 4 0   MUZA 2023 COSAFA Cup
Kingsley Chibwe 8 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 2 0   Green Buffaloes 2023 COSAFA Cup
Henry Mwewa 5 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0   Atletico Lusaka 2023 COSAFA Cup
Matthew Kamwi 25 tháng 12, 2006 (17 tuổi) 0 0   Kafue Celtic 2023 COSAFA Cup
Amity Shamende 4 tháng 8, 1993 (31 tuổi) 15 2   Green Eagles v.   Kuwait; 12 June 2023
James George Ngoma 3 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 1 0   Green Buffaloes v.   Kuwait; 12 June 2023
Cephas Mulombwa 28 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 0 0   Forest Rangers v.   Kuwait; 12 June 2023
Joseph Phiri 1 tháng 8, 1988 (36 tuổi) 0 0   Red Arrows v.   Lesotho; 26 March 2023

Thảm hoạ rơi máy bay ở Gabon năm 1993

sửa

Ngày 27 tháng 4 năm 1993, chiếc máy bay Buffalo DHC-5D của Không quân Zambia, chở toàn bộ đội bóng tới Sénégal tham dự trận đấu loại World Cup 1994 đã rơi ở gần thủ đô Libreville của Gabon, làm toàn bộ phi hành đoàn và hành khách gồm 30 người thiệt mạng. Trong số đó có 18 cầu thủ và 4 thành viên ban huấn luyện.[4]

Chú thích và tham khảo

sửa
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Kalaba to lead Zambia at Nations Cup”. bbc.com. ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ 'Faulty plane' killed Zambia team (Sai lầm của phi hành đoàn đã giết chết đội tuyển Zambia) (tiếng Anh)

Liên kết ngoài

sửa