Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà (tiếng Pháp: Équipe de Côte d'Ivoire de football), có biệt danh là "Les Éléphants", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà và đại diện cho Bờ Biển Ngà trên bình diện quốc tế.
![]() | |||
Biệt danh | Les Éléphants (Những chú voi) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà (Fédération Ivoirienne de Football) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Patrice Beaumelle | ||
Đội trưởng | Serge Aurier | ||
Thi đấu nhiều nhất | Didier Zokora (123) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Didier Drogba (65) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bờ Biển Ngà Sân vận động Félix Houphouët-Boigny | ||
Mã FIFA | CIV | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 47 ![]() | ||
Cao nhất | 12 (2.2013, 4-5.2013) | ||
Thấp nhất | 75 (3-5.2004) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 48 ![]() | ||
Cao nhất | 10 (26.1.2013) | ||
Thấp nhất | 70 (6.10.1996) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Madagascar: 13.4.1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà: 27.12.1961) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Bờ Biển Ngà: 2.5.1971) ![]() ![]() (Malawi: 6.7.1974) ![]() ![]() (Lagos, Nigeria: 10.7.1977) ![]() ![]() (Riyadh, Ả Rập Xê Út: 16.10.1992) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2006, 2010 và 2014) | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 24 (Lần đầu vào năm 1965) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1992 và 2015) | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1992) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (1992) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bờ Biển Ngà là trận gặp đội tuyển Dahomey vào năm 1960. Bờ Biển Ngà là một trong những đội bóng mạnh nhất ở châu Phi. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1992 và 2015 và tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao châu Phi 1965. Đội đã từng tham dự 3 kỳ World Cup vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệuSửa đổi
- Á quân: 2010
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Bờ Biển Ngà mới có 3 lần tham dự giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Năm | Kết quả | St | T | H [3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1958 |
Không tham dự là thuộc địa của Pháp | ||||||
1962 ↓ 1970 |
Không tham dự | ||||||
1974 ↓ 1978 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
1982 | Không tham dự | ||||||
1986 ↓ 2002 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
2010 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
2014 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 | |||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 3/22 | 9 | 3 | 1 | 5 | 13 | 14 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Bờ Biển Ngà là một đội bóng giàu thành tích ở giải đấu khu vực, với 23 lần tham dự vòng chung kết, 4 lần vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó vô địch hai lần vào các năm 1992 và 2015.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch: 2 Vòng chung kết: 24 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1963 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | ||||||||
1965 | Hạng ba | 3 / 6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | |
1968 | 3 / 8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 6 | ||
1970 | Hạng tư | 4 / 8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 9 | |
1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Vòng 1 | 7 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
1976 | Vòng loại | ||||||||
1978 | Bỏ cuộc | ||||||||
1980 | Vòng 1 | 6 / 8 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | |
1982 | Không tham dự | ||||||||
1984 | Vòng 1 | 6 / 8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | |
1986 | Hạng ba | 3 / 8 | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 5 | |
1988 | Vòng 1 | 6 / 8 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | |
1990 | 6 / 8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | ||
1992 | Vô địch | 1 / 12 | 5 | 2 | 3 | 0 | 4 | 0 | |
1994 | Hạng ba | 3 / 12 | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 5 | |
1996 | Vòng 1 | 11 / 15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | |
1998 | Tứ kết | 5 / 16 | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 6 | |
2000 | Vòng 1 | 9 / 16 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
2002 | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | ||
2004 | Vòng loại | ||||||||
2006 | Á quân | 2 / 16 | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 5 | |
2008 | Hạng tư | 7 / 16 | 6 | 4 | 0 | 2 | 16 | 9 | |
2010 | Tứ kết | 5 / 15 | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | |
2012 | Á quân | 2 / 16 | 6 | 5 | 1 | 0 | 9 | 0 | |
2013 | Tứ kết | 5 / 16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 5 | |
2015 | Vô địch | 1 / 16 | 6 | 3 | 3 | 0 | 9 | 4 | |
2017 | Vòng 1 | 11 / 16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | |
2019 | Tứ kết | 5 / 24 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 3 | |
2021 | Vòng 2 | 10 / 24 | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 | |
2023 | Chủ nhà | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch | 99 | 44 | 30 | 25 | 144 | 103 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Hạng tư | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 9 |
1995 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1997 | |||||||
1999 | |||||||
2001 | |||||||
2003 | |||||||
2005 | |||||||
2009 | |||||||
2013 | |||||||
2017 | |||||||
Tổng cộng | 1/10 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 9 |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2023Sửa đổi
tháng 3 Vòng loại CAN 2023 | Bờ Biển Ngà | v | Comoros | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
tháng 3 Vòng loại CAN 2023 | Comoros | v | Bờ Biển Ngà | Comoros |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
tháng 9 Vòng loại CAN 2023 | Zambia | v | Bờ Biển Ngà | |
tháng 9 Vòng loại CAN 2023 | Bờ Biển Ngà | v | Lesotho | |
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự CAN 2021.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 26 tháng 1 năm 2022, sau trận gặp Ai Cập.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ira Eliezer Tapé | 31 tháng 8, 1997 | 2 | 0 | San Pédro |
16 | TM | Sylvain Gbohouo | 29 tháng 10, 1988 | 65 | 0 | Wolkite Ketema |
23 | TM | Badra Ali Sangaré | 30 tháng 5, 1986 | 21 | 0 | JDR Stars |
26 | TM | Abdoul Karim Cissé | 20 tháng 10, 1985 | 6 | 0 | ASEC Mimosas |
3 | HV | Ghislain Konan | 27 tháng 12, 1995 | 17 | 0 | Reims |
5 | HV | Wilfried Kanon | 6 tháng 7, 1993 | 53 | 3 | Pyramids |
6 | HV | Ousmane Ouattara | 22 tháng 12, 1993 | 1 | 1 | US Monastir |
7 | HV | Odilon Kossounou | 4 tháng 1, 2001 | 13 | 0 | Bayer Leverkusen |
14 | HV | Simon Deli | 27 tháng 10, 1991 | 22 | 0 | Slavia Prague |
17 | HV | Serge Aurier | 24 tháng 12, 1992 | 77 | 3 | Villarreal |
21 | HV | Eric Bailly | 12 tháng 4, 1994 | 44 | 2 | Manchester United |
4 | TV | Jean Michaël Seri | 19 tháng 7, 1991 | 38 | 4 | Fulham |
8 | TV | Franck Kessié | 19 tháng 12, 1996 | 56 | 6 | Milan |
11 | TV | Maxwel Cornet | 27 tháng 9, 1996 | 27 | 6 | Burnley |
12 | TV | Habib Maïga | 1 tháng 6, 1996 | 13 | 0 | Metz |
13 | TV | Jérémie Boga | 3 tháng 1, 1997 | 8 | 1 | Atalanta |
15 | TV | Max Gradel | 30 tháng 11, 1987 | 94 | 16 | Sivasspor |
18 | TV | Ibrahim Sangaré | 2 tháng 12, 1997 | 21 | 4 | PSV |
20 | TV | Serey Dié | 7 tháng 11, 1984 | 61 | 2 | Sion |
25 | TV | Hamed Traorè | 16 tháng 2, 2000 | 4 | 0 | Sassuolo |
27 | TV | Jean-Daniel Akpa Akpro | 11 tháng 10, 1992 | 17 | 0 | Lazio |
2 | TĐ | Karim Konaté | 21 tháng 3, 2004 | 1 | 0 | ASEC Mimosas |
9 | TĐ | Wilfried Zaha | 10 tháng 11, 1992 | 25 | 5 | Crystal Palace |
10 | TĐ | Jean Evrard Kouassi | 25 tháng 9, 1994 | 7 | 1 | Trabzonspor |
19 | TĐ | Nicolas Pépé | 20 tháng 5, 1995 | 32 | 8 | Arsenal |
22 | TĐ | Sébastien Haller | 22 tháng 6, 1994 | 12 | 4 | Ajax |
24 | TĐ | Christian Kouamé | 6 tháng 12, 1997 | 12 | 0 | Anderlecht |
28 | TĐ | Yohan Boli | 17 tháng 9, 1993 | 11 | 0 | Al-Rayyan |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | N'Drin Ulrich Edan | 19 tháng 10, 1992 | 0 | 0 | AFAD | v. Ghana, 12 June 2021 |
HV | Willy Boly | 3 tháng 2, 1991 | 10 | 1 | Wolverhampton Wanderers | v. Cameroon, 16 November 2021 INJ |
HV | Sinaly Diomandé | 9 tháng 4, 2001 | 8 | 0 | Lyon | v. Cameroon, 16 November 2021 |
HV | Emmanuel Agbadou | 7 tháng 6, 1997 | 1 | 0 | Eupen | v. Cameroon, 16 November 2021 |
HV | Wilfried Singo | 25 tháng 12, 2000 | 2 | 0 | Torino | v. Malawi, 11 October 2021 |
HV | Wonlo Coulibaly | 22 tháng 12, 1991 | 14 | 0 | Mazembe | v. Ethiopia, 30 March 2021 |
HV | Kalpi Ouattara | 29 tháng 12, 1998 | 2 | 0 | Östersund | v. Ethiopia, 30 March 2021 |
HV | Zié Ouattara | 9 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | Vitória de Guimarães | v. Niger, 26 March 2021 PRE |
TV | Hassane Kamara | 5 tháng 3, 1994 | 5 | 0 | Nice | v. Cameroon, 16 November 2021 |
TV | Franck Boli | 7 tháng 12, 1993 | 2 | 0 | Ferencváros | v. Malawi, 11 October 2021 |
TV | Serge Arnaud Aka | 16 tháng 11, 1994 | 0 | 0 | Altay | v. Malawi, 11 October 2021 |
TV | Seko Fofana | 7 tháng 5, 1995 | 6 | 1 | Lens | v. Cameroon, 6 September 2021 |
TV | Wilfried Gneba | 1 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | Africa Sport | v. Cameroon, 6 September 2021 |
TV | Eboue Kouassi | 13 tháng 12, 1997 | 0 | 0 | Arouca | v. Cameroon, 6 September 2021 |
TV | Ismaila Soro | 7 tháng 5, 1998 | 1 | 0 | Celtic | v. Ghana, 12 June 2021 |
TV | Christian Koffi | 21 tháng 12, 1990 | 7 | 0 | Mazembe | v. Ethiopia, 30 March 2021 |
TV | Fousseny Coulibaly | 12 tháng 12, 1992 | 2 | 0 | Espérance de Tunis | v. Niger, 26 March 2021 PRE |
TĐ | Lago Junior | 31 tháng 12, 1990 | 5 | 0 | Mallorca | v. Cameroon, 16 November 2021 |
TĐ | Gervinho | 27 tháng 5, 1987 | 88 | 23 | Trabzonspor | v. Malawi, 11 October 2021 |
TĐ | Amad Diallo | 11 tháng 7, 2002 | 3 | 1 | Manchester United | v. Mozambique, 3 September 2021 INJ |
TĐ | Chris Bedia | 5 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | Troyes | v. Ghana, 12 June 2021 |
TĐ | Jonathan Kodjia | 22 tháng 10, 1989 | 27 | 11 | Al-Gharafa | v. Ethiopia, 30 March 2021 |
TĐ | Souleymane Coulibaly | 26 tháng 12, 1994 | 0 | 0 | Étoile du Sahel | v. Niger, 26 March 2021 PRE |
INJ = Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 26 tháng 1 năm 2022
|
|
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà Lưu trữ 2016-06-01 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA