Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone (tiếng Anh: Sierra Leone national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.
Sierra Leone | ||||
Tên khác | Ngôi sao Leone | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA) | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Sellas Tetteh | |||
Đội trưởng | Umaru Bangura | |||
Thi đấu nhiều nhất | Kemokai Kallon (52) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Mohamed Kallon (14) | |||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia | |||
Mã FIFA | SLE | |||
Xếp hạng FIFA | 118 ![]() | |||
Cao nhất | 50 (8.2014) | |||
Thấp nhất | 172 (9.2007) | |||
Hạng Elo | 124 ![]() | |||
Elo cao nhất | 59 (15.1.1996) | |||
Elo thấp nhất | 156 (7.6.2008) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8 năm 1949)[3] | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3 năm 1976) ![]() ![]() (Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6 năm 1995) ![]() ![]() (Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Bamako, Mali; 17 tháng 6 năm 2007) | ||||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 1994) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1994, 1996 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1994 và 1996, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệuSửa đổi
- Cúp Amilcar Cabral:
- 2 lần vô địch (1993, 1995)
- 2 lần hạng nhì
Thành tích tại giải vô địch thế giớiSửa đổi
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Sierra Leone đã 2 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 2 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1968 | Không tham dự | ||||||||
1970 | Bỏ cuộc | ||||||||
1972 | Không tham dự | ||||||||
1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 đến 1984 | Vòng loại | ||||||||
1986 | Không tham dự | ||||||||
1988 | Vòng loại | ||||||||
1990 | Bỏ cuộc | ||||||||
1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Vòng bảng | 10 / 12 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 4 | |
1996 | Vòng bảng | 12 / 15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | |
1998 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
2000 | Không được tham dự vì nội chiến | ||||||||
2002 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
2019 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
2021 | Chưa xác định | ||||||||
2023 | |||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 11 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Đội hìnhSửa đổi
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Nigeria vào tháng 11 năm 2020.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Mohamed Kamara | 29 tháng 4, 1999 | 5 | 0 | East End Lions | |
TM | Unisa Conteh | 26 tháng 5, 1996 | 0 | 0 | Johansen | |
TM | Abubakarr Toma | Unknown | 0 | 0 | Bo Rangers | |
HV | Umaru Bangura | 7 tháng 10, 1987 | 45 | 4 | FC Zürich | |
HV | Yeami Dunia | 16 tháng 12, 1996 | 16 | 0 | East End Lions | |
HV | Alie Sesay | 25 tháng 7, 1993 | 9 | 0 | Zira FK | |
HV | Osman Kakay | 25 tháng 8, 1997 | 5 | 0 | Queens Park Rangers | |
HV | Kevin Wright | 28 tháng 12, 1995 | 3 | 0 | Örebro SK | |
HV | Abu Bakarr Samura | 10 tháng 8, 1995 | 1 | 0 | Kallon | |
TĐ | Kwame Quee | 9 tháng 7, 1996 | 19 | 3 | Víkingur Reykjavík | |
TV | John Kamara | 12 tháng 5, 1988 | 17 | 1 | Keşla FK | |
TV | Sorie Barrie | 11 tháng 9, 1996 | 9 | 0 | East End Lions | |
TV | Alimamy Bundu | 24 tháng 2, 1997 | 4 | 0 | East End Lions | |
TV | Abu Dumbuya | 29 tháng 1, 1999 | 3 | 0 | East End Lions | |
TV | Sallieu Tarawallie | 3 tháng 1, 1995 | 2 | 1 | Kallon | |
TV | Hassan Koroma | 7 tháng 11, 1998 | 1 | 1 | Kallon | |
TV | Julius Goba | 19 tháng 5, 1999 | 1 | 0 | Ports Authority | |
TĐ | Alhaji Kamara | 16 tháng 4, 1994 | 7 | 5 | Randers | |
TĐ | Mustapha Bundu | 27 tháng 2, 1997 | 5 | 2 | Anderlecht | |
TĐ | Prince Barrie | 18 tháng 8, 1997 | 4 | 0 | Bo Rangers |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TV | Momoh Conteh | 1 tháng 12, 1999 | 1 | 0 | Maryland Bobcats | v. Niger, 13 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Musa Kamara | 6 tháng 8, 1999 | 4 | 0 | East End Lions | v. Mauritanie, 9 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Alhassan Koroma | 9 tháng 6, 1997 | 2 | 0 | Real Balompédica Linense | v. Mauritanie, 9 tháng 10 năm 2020 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Courtney, Barrie (15 tháng 8 năm 2006). “Sierra Leone – List of International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone trên trang chủ của FIFA