Đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria (tiếng Anh: Nigeria national football team), còn có biệt danh là "Những chú siêu đại bàng", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Nigeria và đại diện cho Nigeria trên bình diện quốc tế.
Nigeria | ||||
Tên khác | Siêu đại bàng | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Nigeria | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (Châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Gernot Rohr | |||
Đội trưởng | Ahmed Musa | |||
Thi đấu nhiều nhất | Vincent Enyeama Joseph Yobo (101) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Rashidi Yekini (37) | |||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Moshood Abiola | |||
Mã FIFA | NGA | |||
Xếp hạng FIFA | 31 ![]() | |||
Cao nhất | 5 (4.1994) | |||
Thấp nhất | 82 (11.1999) | |||
Hạng Elo | 41 ![]() | |||
Elo cao nhất | 15 (31.5.2004) | |||
Elo thấp nhất | 72 (27.12.1964) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Freetown, Sierra Leone; 8.10.1949)[3] | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Lagos, Nigeria; 28.11.1959) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() ![]() (Accra, Bờ Biển Vàng; 1.6.1955) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 6 (lần đầu vào năm 1994) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2, 1994, 1998 và 2014 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 1995) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư, 1995 | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 19 (lần đầu vào năm 1963) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1980, 1994, 2013) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Nigeria là trận gặp đội tuyển Sierra Leone vào năm 1949. Đây là một trong những đội tuyển mạnh và thành công nhất ở châu Phi. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 2 ở hai kỳ World Cup 1994 và World Cup 2014, tấm Huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 1996, tấm huy chương vàng tại đại hội Thể thao châu Phi 1973 cùng ba chức vô địch châu lục vào các năm 1980, 1994 và 2013.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[4] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1958 | Không tham dự Là thuộc địa của Anh | |||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1990 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 4 | ||
Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 9 | ||
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 3 | ||
2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | ||
Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | ||
2018 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
2022 đến 2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 6/21 | 21 | 5 | 4 | 12 | 23 | 31 |
Cúp Liên đoàn các châu lụcSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | Hạng tư | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 |
1997 đến 2009 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2013 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 6 |
2017 | Không giành quyền tham dự | ||||||
Tổng cộng | 2/10 1 lần: Hạng tư |
6 | 2 | 2 | 2 | 11 | 7 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Nigeria là một đội bóng giàu thành tích ở giải đấu khu vực, với 18 lần tham dự vòng chung kết, 7 lần lọt vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó vô địch 3 lần vào các năm 1980, 1994 và 2013.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch: 3 Vòng chung kết: 19 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1959 | Không tham dự là thuộc địa của Anh | ||||||||
1962 | Bỏ cuộc3 | ||||||||
1963 | Vòng bảng | 6 / 6 | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 10 | |
1965 | Không tham dự | ||||||||
1968 | Vòng loại | ||||||||
1970 | Bỏ cuộc | ||||||||
1972 đến 1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Hạng ba | 3 / 8 | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 10 | |
1978 | Hạng ba | 3 / 8 | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 5 | |
1980 | Vô địch | 1 / 8 | 5 | 4 | 1 | 0 | 8 | 1 | |
1982 | Vòng bảng | 6 / 8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | |
1984 | Hạng nhì | 2 / 8 | 5 | 1 | 3 | 1 | 7 | 8 | |
1986 | Vòng loại | ||||||||
1988 | Hạng nhì | 2 / 8 | 5 | 1 | 3 | 1 | 5 | 3 | |
1990 | Hạng nhì | 2 / 8 | 5 | 3 | 0 | 2 | 5 | 6 | |
1992 | Hạng ba | 3 / 12 | 5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 5 | |
1994 | Vô địch | 1 / 12 | 5 | 3 | 2 | 0 | 9 | 3 | |
1996 | Bỏ cuộc trước vòng chung kết | ||||||||
1998 | Bị cấm tham dự vì bỏ cuộc năm 1996 | ||||||||
2000 | Hạng nhì | 2 / 16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 5 | |
2002 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 4 | 1 | 1 | 5 | 2 | |
2004 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | |
2006 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 4 | 1 | 1 | 7 | 3 | |
2008 | Tứ kết | 7 / 16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | |
2010 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 4 | |
2012 | Vòng loại | ||||||||
2013 | Vô địch | 1 / 16 | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 4 | |
2015 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
2019 | Hạng ba | 3 / 24 | 7 | 5 | 0 | 2 | 9 | 7 | |
2021 | Vượt qua vòng loại | ||||||||
2023 | Chưa xác định | ||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 3 lần vô địch | 93 | 51 | 21 | 21 | 132 | 89 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Thế vận hộiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900–1956 | Không tham dự là thuộc địa của Anh | |||||||
1960–1964 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1968 | Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 9 |
1972 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1976 | Bỏ cuộc | |||||||
1980 | Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1984 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1988 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 |
Tổng cộng | 3 lần vòng bảng | 3/19 | 9 | 0 | 2 | 7 | 7 | 22 |
Đại hội Thể thao châu PhiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1965 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1973 | Huy chương vàng | 5 | 4 | 1 | 0 | 14 | 7 | |
1978 | Huy chương bạc | 5 | 2 | 2 | 1 | 4 | 2 | |
1987 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần huy chương vàng |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2021Sửa đổi
27 tháng 3 Vòng loại CAN 2021 | Bénin | 0–1 | Nigeria | Porto-Novo, Benin |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+1 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Charles de Gaulle Trọng tài: Redouane Jiyed (Maroc) |
30 tháng 3 Vòng loại CAN 2021 | Nigeria | 3–0 | Lesotho | Lagos, Nigeria |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Teslim Balogun Trọng tài: Fabricio Duarte (Cabo Verde) |
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Bénin và Lesotho vào tháng 3 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến 30 tháng 3 năm 2021 sau trận gặp Lesotho.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Francis Uzoho | 28 tháng 10, 1998 | 17 | 0 | APOEL | |
TM | Maduka Okoye | 28 tháng 8, 1999 | 5 | 0 | Sparta Rotterdam | |
TM | John Noble | 6 tháng 6, 1993 | 0 | 0 | Enyimba | |
HV | William Troost-Ekong | 1 tháng 9, 1993 | 47 | 2 | Watford | |
HV | Leon Balogun | 28 tháng 6, 1988 | 38 | 0 | Rangers | |
HV | Chidozie Awaziem | 1 tháng 1, 1997 | 20 | 1 | Boavista | |
HV | Ola Aina | 8 tháng 10, 1996 | 19 | 0 | Fulham | |
HV | Jamilu Collins | 5 tháng 8, 1994 | 17 | 0 | Paderborn 07 | |
HV | Semi Ajayi | 8 tháng 10, 1993 | 15 | 0 | West Bromwich Albion | |
HV | Tyronne Ebuehi | 16 tháng 12, 1995 | 9 | 0 | Twente | |
HV | Zaidu Sanusi | 13 tháng 6, 1997 | 5 | 0 | Porto | |
HV | Adeleke Adekunle | 27 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | Abia Warriors | |
TV | Alex Iwobi | 3 tháng 5, 1996 | 45 | 9 | Everton | |
TV | Peter Etebo | 9 tháng 11, 1995 | 38 | 2 | Galatasaray | |
TV | Wilfred Ndidi | 16 tháng 12, 1996 | 38 | 0 | Leicester City | |
TV | Shehu Abdullahi | 12 tháng 3, 1993 | 31 | 0 | Omonia | |
TV | Samuel Chukwueze | 22 tháng 5, 1999 | 19 | 3 | Villarreal | |
TV | Henry Onyekuru | 5 tháng 6, 1997 | 14 | 2 | Galatasaray | |
TV | Joe Aribo | 21 tháng 7, 1996 | 7 | 2 | Rangers | |
TĐ | Ahmed Musa | 14 tháng 10, 1992 | 96 | 15 | Cầu thủ tự do | |
TĐ | Kelechi Iheanacho | 3 tháng 10, 1996 | 31 | 9 | Leicester City | |
TĐ | Victor Osimhen | 29 tháng 12, 1998 | 12 | 6 | Napoli | |
TĐ | Paul Onuachu | 28 tháng 5, 1994 | 11 | 3 | Genk | |
TĐ | Anayo Iwuala | 20 tháng 3, 1999 | 2 | 0 | Enyimba |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Daniel Akpeyi | 3 tháng 8, 1986 | 20 | 0 | Kaizer Chiefs | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 PRE |
TM | Sebastian Osigwe | 26 tháng 3, 1994 | 0 | 0 | Lugano | v. Sierra Leone, 17 tháng 11 năm 2020 |
TM | Dele Alampasu | 24 tháng 12, 1996 | 1 | 0 | Ventspils | v. Tunisia, 13 tháng 10 năm 2020 |
TM | Tobias Lawal | 7 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | LASK | v. Tunisia, 13 tháng 10 năm 2020 |
TM | Mathew Yakubu | 9 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | iClinic Sereď | v. Tunisia, 13 tháng 10 năm 2020 |
HV | Kenneth Omeruo | 17 tháng 10, 1993 | 53 | 1 | Leganés | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 WD |
TV | Samuel Kalu | 26 tháng 8, 1997 | 15 | 2 | Bordeaux | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 WD |
TV | Michael Olise | 12 tháng 12, 2001 | 0 | 0 | Reading | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 PRE |
TV | Frank Onyeka | 1 tháng 1, 1998 | 1 | 0 | Midtjylland | v. Sierra Leone, 17 tháng 11 năm 2020 |
TV | Mikel Agu | 27 tháng 5, 1993 | 7 | 0 | Vitória de Guimarães | v. Tunisia, 13 tháng 10 năm 2020 |
TV | Samson Tijani | 17 tháng 5, 2002 | 1 | 0 | Hartberg | v. Tunisia, 13 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Moses Simon | 12 tháng 7, 1995 | 35 | 5 | Nantes | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 WD |
TĐ | Umar Sadiq | 2 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Almería | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 WD |
TĐ | Peter Olayinka | 18 tháng 11, 1995 | 1 | 0 | Slavia Prague | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 PRE |
TĐ | Terem Moffi | 25 tháng 5, 1999 | 0 | 0 | Lorient | v. Bénin, 27 tháng 3 năm 2021 PRE |
TĐ | Emmanuel Dennis | 15 tháng 11, 1997 | 3 | 0 | 1. FC Köln | v. Sierra Leone, 17 tháng 11 năm 2020 |
TĐ | Chidera Ejuke | 2 tháng 1, 1998 | 2 | 0 | CSKA Moscow | v. Sierra Leone, 17 tháng 11 năm 2020 |
TĐ | Cyriel Dessers | 8 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | Genk | v. Tunisia, 13 tháng 10 năm 2020 |
- INJ: Rút lui vì chấn thương.
- PRE: Đội hình sơ bộ.
- RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Kỷ lụcSửa đổi
- Tính đến 30 tháng 3 năm 2021
|
Chú thíchSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Courtney, Barrie. “Sierra Leone – List of International Matches”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ a ă Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Ghana |
Vô địch châu Phi 1980 |
Kế nhiệm: Ghana |
Tiền nhiệm: Bờ Biển Ngà |
Vô địch châu Phi 1994 |
Kế nhiệm: Nam Phi |