Cúp bóng đá châu Phi 2021
Cúp bóng đá châu Phi 2021 (còn được gọi là AFCON 2021 hoặc CAN 2021) là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 33, diễn ra tại Cameroon từ ngày 9 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2022.[6]
2021 Africa Cup of Nations Coupe d'Afrique des Nations 2021 | |
---|---|
Logo chính thức | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Cameroon |
Thời gian | 9 tháng 1 – 6 tháng 2 năm 2022[1] |
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Sénégal (lần thứ 1) |
Á quân | Ai Cập |
Hạng ba | Cameroon |
Hạng tư | Burkina Faso |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 100 (1,92 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Vincent Aboubakar (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Sadio Mané[2] |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Issa Kaboré[3] |
Thủ môn xuất sắc nhất | Édouard Mendy[4] |
Đội đoạt giải phong cách | Sénégal[5] |
Ban đầu, giải đấu dự kiến diễn ra vào tháng 6 và tháng 7 năm 2021. Tuy nhiên, vào ngày 15 tháng 1 năm 2020, Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) thông báo giải đấu đã được dời lại sang ngày 9 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2021 do điều kiện khí hậu không thuận lợi.[7] Vào ngày 30 tháng 6 năm 2020, CAF tiếp tục dời ngày tổ chức giải đấu sang tháng 1 năm 2022 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên khắp lục địa, tuy nhiên vẫn giữ tên gọi Cúp bóng đá Châu Phi 2021 vì mục đích tài trợ.[8]
Algérie là đương kim vô địch của giải, nhưng đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch khi bị loại ngay từ vòng bảng. Sénégal đã giành chức vô địch đầu tiên của giải sau khi vượt qua Ai Cập ở loạt sút luân lưu sau khi hai đội hòa nhau 0–0 sau 120 phút thi đấu chung kết.
Lựa chọn chủ nhà
sửaCuộc đua giành quyền đăng cai
sửaSau cuộc họp của Ủy ban điều hành CAF vào ngày 24 tháng 1 năm 2014, đã có ba ứng cử viên chính thức tranh quyền đăng cai giải đấu năm 2021: [9]
Các quốc gia tham gia chạy đua đăng cai:
Các quốc gia bị loại hoặc rút lui:
Danh sách này khác với danh sách quốc gia đăng cai tổ chức CAN 2019 và 2021 do CAF công bố vào tháng 11 năm 2013, khi đó Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon và Zambia cũng nằm trong danh sách ban đầu. [10] Cả ba ứng cử viên chính thức cũng tham gia tranh quyền đăng cai Cúp bóng đá châu Phi 2019.
Sau cuộc bỏ phiếu cuối cùng tại cuộc họp của Ủy ban điều hành CAF, vào ngày 20 tháng 9 năm 2014, CAF đã công bố các quốc gia đăng cai các giải AFCON 2019, 2021 và 2023, lần lượt là Cameroon, Bờ Biển Ngà và Guinea.[11]
Thay đổi chủ nhà
sửaBan đầu giải đấu này được dự kiến tổ chức tại Bờ Biển Ngà, tuy nhiên do Cameroon bị tước quyền tổ chức CAN 2019 do công tác chuẩn bị chậm trễ[12] (giải năm đó chuyển sang tổ chức tại Ai Cập) nên Cameroon sẽ đăng cai giải lần này. Suất đăng cai của Bờ Biển Ngà và Guinée được chuyển đến cho CAN 2023 và CAN 2025 tương ứng.[13][14][15]
Tác động của Đại dịch COVID-19
sửaBan đầu, giải đấu dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 9 tháng 1 đến 6 tháng 2 năm 2021. Các vòng sơ loại, vòng loại thứ nhất và vòng loại thứ 2 đã được diễn ra vào ngày 9 tháng 10 đến ngày 19 tháng 11 năm 2019. Các vòng loại thứ 3 và 4 đã được lên kế hoạch lần lượt diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 23 đến ngày 31 tháng 3 và từ ngày 1 đến ngày 9 tháng 6 năm 2020 và tất cả vòng loại được dự kiến ban đầu đã phải lên lịch lại do đại dịch COVID-19 ở Châu Phi.
Vào ngày 19 tháng 6 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Châu Phi (CAF) vẫn chưa quyết định thời điểm các giải đấu cấp châu lục sẽ trở lại và đang ưu tiên xếp lịch thi đấu mới cho Giải vô địch châu Phi 2019–20, bán kết Cúp Liên đoàn châu Phi 2019–20, Giải vô địch các quốc gia châu Phi 2020 bị hoãn và Cúp bóng đá nữ châu Phi 2020, cùng với Cúp bóng đá châu Phi bị lùi sang năm 2021, khi các giải đấu bóng đá trên khắp châu lục đã bị hoãn, hủy bỏ hoặc tạm ngừng.[16]
Tuy nhiên đến ngày 30 tháng 6 năm 2020, CAF thông báo về việc dời thời gian tổ chức Cúp bóng đá Châu Phi năm 2021 sang tháng 1 năm 2022 "sau khi tham khảo ý kiến của các bên liên quan và xem xét tình hình các nước trên thế giới hiện tại", với ngày tổ chức mới sẽ được công bố sau. Sau đó, các giải đấu và sự kiện châu lục khác sắp được tổ chức đã được lên lịch lại hoặc hủy bỏ, bao gồm cả lịch thi đấu mới cho các vòng loại AFCON còn lại, hoàn thành vào tháng 3 năm 2021.[17] Vào ngày 31 tháng 3 năm 2021, đã có thông tin xác nhận rằng vòng chung kết sẽ diễn ra từ ngày 9 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2022, đúng một năm kể từ ngày dự kiến ban đầu.
Vòng loại
sửaCác đội tham dự
sửaĐội | Tư cách qua vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần tham dự gần nhất |
Thành tích tốt nhất |
Bảng xếp hạng FIFA (công bố cuối năm 2021) |
---|---|---|---|---|---|---|
Cameroon | Chủ nhà / Nhất bảng F |
8 tháng 1 năm 2019 | 20 | 2019 | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) | 50 |
Sénégal | Nhất bảng I | 15 tháng 11 năm 2020 | 16 | 2019 | Á quân (2002, 2019) | 20 |
Algérie | Nhất bảng H | 16 tháng 11 năm 2020 | 19 | 2019 | Vô địch (1990, 2019) | 29 |
Mali | Nhất bảng A | 17 tháng 11 năm 2020 | 12 | 2019 | Á quân (1972) | 53 |
Tunisia | Nhất bảng J | 17 tháng 11 năm 2020 | 20 | 2019 | Vô địch (2004) | 30 |
Burkina Faso | Nhất bảng B | 24 tháng 3 năm 2021 | 12 | 2017 | Á quân (2013) | 60 |
Guinée | Nhất bảng A | 24 tháng 3 năm 2021 | 13 | 2019 | Á quân (1976) | 81 |
Comoros | Nhì bảng G | 25 tháng 3 năm 2021 | 1 | Không | Lần đầu | 132 |
Gabon | Nhì bảng D | 25 tháng 3 năm 2021 | 8 | 2017 | Tứ kết (1996, 2012) | 89 |
Gambia | Nhất bảng D | 25 tháng 3 năm 2021 | 1 | Không | Lần đầu | 150 |
Ai Cập | Nhất bảng G | 25 tháng 3 năm 2021 | 25 | 2019 | Vô địch (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) | 45 |
Ghana | Nhất bảng C | 25 tháng 3 năm 2021 | 23 | 2019 | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) | 52 |
Guinea Xích Đạo | Nhì bảng J | 25 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2015 | Hạng tư (2015) | 114 |
Zimbabwe | Nhì bảng H | 25 tháng 3 năm 2021 | 5 | 2019 | Vòng bảng (2004, 2006, 2017, 2019) | 121 |
Bờ Biển Ngà | Nhất bảng K | 26 tháng 3 năm 2021 | 24 | 2019 | Vô địch (1992, 2015) | 56 |
Maroc | Nhất bảng E | 26 tháng 3 năm 2021 | 24 | 2019 | Vô địch (1976) | 28 |
Nigeria | Nhất bảng L | 27 tháng 3 năm 2021 | 19 | 2019 | Vô địch (1980, 1994, 2013) | 36 |
Sudan | Nhì bảng C | 28 tháng 3 năm 2021 | 9 | 2012 | Vô địch (1970) | 125 |
Malawi | Nhì bảng B | 29 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2010 | Vòng bảng (1984, 2010) | 129 |
Ethiopia | Nhì bảng K | 30 tháng 3 năm 2021 | 11 | 2013 | Vô địch (1962) | 137 |
Mauritanie | Nhì bảng E | 30 tháng 3 năm 2021 | 2 | 2019 | Vòng bảng (2019) | 103 |
Guiné-Bissau | Nhì bảng I | 30 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2019 | Vòng bảng (2017, 2019) | 106 |
Cabo Verde | Nhì bảng F | 30 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2015 | Tứ kết (2013) | 73 |
Sierra Leone | Nhì bảng L | 15 tháng 6 năm 2021 | 3 | 1996 | Vòng bảng (1994, 1996) | 108 |
Tổ trọng tài
sửaTrọng tài chính
sửa- Mustapha Ghorbal
- Hélder Martins de Carvalho
- Joshua Bondo
- Pacifique Ndabihawenimana
- Blaise Yuven Ngwa
- Mahmoud El Banna
- Amin Omar
- Bamlak Tessema Weyesa
- Daniel Nii Laryea
- Bakary Gassama
- Mario Escobar (CONCACAF)
- Peter Waweru
- Boubou Traore
- Dahane Beida
- Ahmad Imtehaz Heeralall
- Rédouane Jiyed
- Jean Jacques Ndala Ngambo
- Salima Mukansanga
- Maguette N'Diaye
- Issa Sy
- Bernard Camille
- Victor Gomes
- Sadok Selmi
- Janny Sikazwe
Trợ lý trọng tài
sửa- Abdelhak Etchiali
- Mokrane Gourari
- Jerson Emiliano dos Santos
- Seydou Tiama
- Elvis Guy Noupue Nguegoue
- Carine Atezambong Fomo
- Issa Yaya
- Soulaimane Almadine
- Mahmoud Ahmed Abouelregal
- Ahmed Hossam Taha
- Sidiki Sidibe
- Liban Abdourazak Ahmed
- Gilbert Cheruiyot
- Souru Phatsoane
- Attia Amsaaed
- Lionel Andrianantenaina
- Mustapha Akarkad
- Lahcen Azgaou
- Zakaria Brinsi
- Fatiha Jermoumi
- Arsenio Maringula
- Mahamadou Yahaya
- Samuel Pwadutakam
- Olivier Safari
- Djibril Camara
- El Hadj Malick Samba
- James Fredrick Emile
- Zakhele Siwela
- Mohammed Abdallah Ibrahim
- Khalil Hassani
- Dick Okello
Tổ VAR
sửaĐịa điểm
sửaDưới đây là những địa điểm tổ chức các trận đấu của Cúp bóng đá châu Phi 2021.
Douala | Yaoundé | |||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Japoma | Sân vận động Olembe | Sân vận động Ahmadou Ahidjo | ||
Sức chứa: 50.000 | Sức chứa: 60.000 | Sức chứa: 42.500 | ||
Tập tin:Complexe Multisports de Japoma 3.jpg | ||||
Garoua | Bafoussam | Limbe | ||
Sân vận động Roumdé Adjia | Sân vận động Kouekong | Sân vận động Limbe | ||
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 20.000 | ||
Xếp loại hạt giống
sửaNhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Cameroon (chủ nhà) |
Cabo Verde |
Vòng bảng
sửaHai đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương, WAT (UTC+1).
Tiêu chí xếp hạng
sửaCác đội tuyển được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau được áp dụng theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 74):[18]
- Điểm số trong các trận đối đầu giữa các đội;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội;
- Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm phụ các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm phụ này;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội chơi với nhau ở lượt đấu cuối cùng của bảng đấu hòa nhau;
- Bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Bốc thăm.
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cameroon (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Burkina Faso | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | |
3 | Cabo Verde | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4[a] | |
4 | Ethiopia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Cameroon | 2–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Aboubakar 40' (ph.đ.), 45+3' (ph.đ.) | Chi tiết | G. Sangaré 24' |
Ethiopia | 0–1 | Cabo Verde |
---|---|---|
Chi tiết | J. Tavares 45+1' |
Cameroon | 4–1 | Ethiopia |
---|---|---|
|
Chi tiết | Hotessa 4' |
Cabo Verde | 0–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Chi tiết | Bandé 39' |
Cabo Verde | 1–1 | Cameroon |
---|---|---|
Rodrigues 53' | Chi tiết | Aboubakar 39' |
Burkina Faso | 1–1 | Ethiopia |
---|---|---|
Bayala 25' | Chi tiết | Kebede 52' (ph.đ.) |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | +1 | 5 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Guinée | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4[a] | |
3 | Malawi | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4[a] | |
4 | Zimbabwe | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
Ghi chú:
Sénégal | 0–0 | Guinée |
---|---|---|
Chi tiết |
Malawi | 2–1 | Zimbabwe |
---|---|---|
Mhango 43', 58' | Chi tiết | Wadi 38' |
Malawi | 0–0 | Sénégal |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Maroc | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Gabon | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Comoros | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
4 | Ghana | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
Maroc | 2–0 | Comoros |
---|---|---|
Chi tiết |
Gabon | 2–2 | Maroc |
---|---|---|
Chi tiết |
Ghana | 2–3 | Comoros |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ai Cập | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 1 | +1 | 6 | |
3 | Sudan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 | |
4 | Guiné-Bissau | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
Guiné-Bissau | 0–1 | Ai Cập |
---|---|---|
Chi tiết | Salah 69' |
Guiné-Bissau | 0–2 | Nigeria |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ai Cập | 1–0 | Sudan |
---|---|---|
M. Abdelmonem 35' | Chi tiết |
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bờ Biển Ngà | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Guinea Xích Đạo | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 1 | +1 | 6 | |
3 | Sierra Leone | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
4 | Algérie | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Algérie | 0–0 | Sierra Leone |
---|---|---|
Chi tiết |
Guinea Xích Đạo | 0–1 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Chi tiết | Gradel 5' |
Bờ Biển Ngà | 2–2 | Sierra Leone |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Algérie | 0–1 | Guinea Xích Đạo |
---|---|---|
Chi tiết | Obono 70' |
Bờ Biển Ngà | 3–1 | Algérie |
---|---|---|
|
Chi tiết | Bendebka 73' |
Sierra Leone | 0–1 | Guinea Xích Đạo |
---|---|---|
Chi tiết | Ganet 38' |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mali | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Gambia | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | |
3 | Tunisia | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
4 | Mauritanie | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Mauritanie | 0–1 | Gambia |
---|---|---|
Chi tiết | A. Jallow 10' |
Gambia | 1–1 | Mali |
---|---|---|
Musa Barrow 90' (ph.đ.) | Chi tiết | I. Koné 79' (ph.đ.) |
Tunisia | 4–0 | Mauritanie |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Mali | 2–0 | Mauritanie |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Thú tự các đội xếp thứ ba
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Cabo Verde | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
1 | B | Malawi | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | F | Tunisia | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
4 | C | Comoros | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
5 | E | Sierra Leone | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
6 | D | Sudan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaCách xác nhận
sửaThird-placed teams qualify from groups |
1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Sơ đồ
sửaVòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
23 tháng 1 – Limbe | ||||||||||||||
Burkina Faso (p) | 1 (7) | |||||||||||||
29 tháng 1 – Garoua | ||||||||||||||
Gabon | 1 (6) | |||||||||||||
Burkina Faso | 1 | |||||||||||||
23 tháng 1 – Garoua | ||||||||||||||
Tunisia | 0 | |||||||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||||||
2 tháng 2 – Douala | ||||||||||||||
Tunisia | 1 | |||||||||||||
Burkina Faso | 1 | |||||||||||||
25 tháng 1 – Bafoussam | ||||||||||||||
Sénégal | 3 | |||||||||||||
Sénégal | 2 | |||||||||||||
31 tháng 1 – Douala | ||||||||||||||
Cabo Verde | 0 | |||||||||||||
Sénégal | 3 | |||||||||||||
26 tháng 1 – Limbe | ||||||||||||||
Guinea Xích Đạo | 1 | |||||||||||||
Mali | 0 (5) | |||||||||||||
6 tháng 2 – Yaoundé (Olembe) | ||||||||||||||
Guinea Xích Đạo (p) | 0 (6) | |||||||||||||
Sénégal (p) | 0 (4) | |||||||||||||
24 tháng 1 – Bafoussam | ||||||||||||||
Ai Cập | 0 (2) | |||||||||||||
Guinée | 0 | |||||||||||||
29 tháng 1 – Douala | ||||||||||||||
Gambia | 1 | |||||||||||||
Gambia | 0 | |||||||||||||
24 tháng 1 – Yaoundé (Olembe) | ||||||||||||||
Cameroon | 2 | |||||||||||||
Cameroon | 2 | |||||||||||||
3 tháng 2 – Yaoundé (Olembe) | ||||||||||||||
Comoros | 1 | |||||||||||||
Cameroon | 0 (1) | |||||||||||||
26 tháng 1 – Douala | ||||||||||||||
Ai Cập (p) | 0 (3) | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Bờ Biển Ngà | 0 (4) | |||||||||||||
30 tháng 1 – Yaoundé (Ahidjo) | 6 tháng 2 – Yaoundé (Ahidjo) | |||||||||||||
Ai Cập (p) | 0 (5) | |||||||||||||
Ai Cập (s.h.p.) | 2 | Burkina Faso | 3 (3) | |||||||||||
25 tháng 1 – Yaoundé (Ahidjo) | ||||||||||||||
Maroc | 1 | Cameroon (p) | 3 (5) | |||||||||||
Maroc | 2 | |||||||||||||
Malawi | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
sửaBurkina Faso | 1–1 (s.h.p.) | Gabon |
---|---|---|
B. Traoré 28' | Chi tiết | Guira 90+1' (l.n.) |
Loạt sút luân lưu | ||
7–6 |
Guinée | 0–1 | Gambia |
---|---|---|
Chi tiết | Mu. Barrow 71' |
Cameroon | 2–1 | Comoros |
---|---|---|
|
Chi tiết | M'Changama 81' |
Sénégal | 2–0 | Cabo Verde |
---|---|---|
Chi tiết |
Bờ Biển Ngà | 0–0 (s.h.p.) | Ai Cập |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Mali | 0–0 (s.h.p.) | Guinea Xích Đạo |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
5–6 |
Tứ kết
sửaGambia | 0–2 | Cameroon |
---|---|---|
Chi tiết | Toko Ekambi 50', 57' |
Burkina Faso | 1–0 | Tunisia |
---|---|---|
Da. Ouattara 45+3' | Chi tiết |
Sénégal | 3–1 | Guinea Xích Đạo |
---|---|---|
Chi tiết | Buyla 57' |
Bán kết
sửaBurkina Faso | 1–3 | Sénégal |
---|---|---|
Touré 82' | Chi tiết |
Cameroon | 0–0 (s.h.p.) | Ai Cập |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
1–3 |
Tranh hạng ba
sửaBurkina Faso | 3–3 (s.h.p.) | Cameroon |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
3–5 |
Chung kết
sửaSénégal | 0–0 (s.h.p.) | Ai Cập |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Cầu thủ ghi bàn
sửaĐã có 100 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 1.92 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Sofiane Bendebka
- Bertrand Traoré
- Blati Touré
- Cyrille Bayala
- Dango Ouattara
- Gustavo Sangaré
- Hassane Bandé
- Djibril Ouattara
- Steeve Yago
- Stéphane Bahoken
- El Fardou Ben Nabouhane
- Youssouf M'Changama
- Garry Rodrigues
- Júlio Tavares
- Mohamed Abdelmonem
- Trézéguet
- Esteban Obiang
- Jannick Buyla
- Pablo Ganet
- Dawa Hotessa
- Getaneh Kebede
- Aaron Boupendza
- Alexander Djiku
- André Ayew
- Richmond Boakye
- Issiaga Sylla
- Naby Keïta
- Franck Kessié
- Ibrahim Sangaré
- Max Gradel
- Sébastien Haller
- Selim Amallah
- Youssef En-Nesyri
- Zakaria Aboukhlal
- Massadio Haïdara
- Kelechi Iheanacho
- Moses Simon
- Samuel Chukwueze
- Taiwo Awoniyi
- Umar Sadiq
- William Troost-Ekong
- Walieldin Khedr
- Abdou Diallo
- Bamba Dieng
- Cheikhou Kouyaté
- Famara Diédhiou
- Idrissa Gueye
- Ismaïla Sarr
- Alhaji Kamara
- Musa Noah Kamara
- Hamza Mathlouthi
- Seifeddine Jaziri
- Youssef Msakni
- Ishmael Wadi
- Knowledge Musona
- Kudakwashe Mahachi
1 bàn phản lưới nhà
- Adama Guira (trong trận gặp Gabon)
- André Onana (trong trận gặp Burkina Faso)
- Nayef Aguerd (trong trận gặp Gabon)
Bảng xếp hạng cuối cùng
sửaTheo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, trong khi các trận quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.
XH | Đội | Bg | ST | T | H | B | Đ | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sénégal | B | 7 | 4 | 3 | 0 | 15 | 9 | 2 | +7 |
2 | Ai Cập | D | 7 | 3 | 4 | 0 | 13 | 4 | 2 | +2 |
3 | Cameroon | A | 7 | 4 | 3 | 0 | 15 | 14 | 7 | +7 |
4 | Burkina Faso | A | 7 | 2 | 3 | 2 | 9 | 9 | 10 | -1 |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Maroc | C | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 8 | 5 | +3 |
6 | Gambia | F | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 4 | 3 | +1 |
7 | Guinea Xích Đạo | E | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 3 | 4 | -1 |
8 | Tunisia | F | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 5 | 3 | +2 |
Bị loại ở vòng 16 | ||||||||||
9 | Nigeria | D | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 6 | 2 | +4 |
10 | Bờ Biển Ngà | E | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 6 | 3 | +3 |
11 | Mali | F | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 4 | 1 | +3 |
12 | Gabon | C | 4 | 1 | 3 | 0 | 6 | 5 | 4 | +1 |
13 | Malawi | B | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 3 | 4 | -1 |
14 | Guinée | B | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 2 | 3 | -1 |
15 | Cabo Verde | A | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 2 | 4 | -2 |
16 | Comoros | C | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 4 | 7 | -3 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
17 | Zimbabwe | B | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 4 | -1 |
18 | Sierra Leone | E | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 2 | 3 | -1 |
19 | Ghana | C | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | 5 | -2 |
20 | Sudan | D | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 1 | 4 | -3 |
21 | Algérie | E | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 1 | 4 | -3 |
22 | Guiné-Bissau | D | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 0 | 3 | -3 |
23 | Ethiopia | A | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | -4 |
24 | Mauritanie | F | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 7 | -7 |
Phát sóng
sửaDưới đây là danh sách đài truyền hình phát sóng AFCON 2021:[21]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | (Các) Đơn vị sở hữu bản quyền | Nguồn |
---|---|---|
Algeria | Algeria TV1 | [22] |
Cameroon | CRTV | [23] |
Pháp | beIN Sports | [24] |
Đức | Sportdigital | [24] |
Ý | Discovery Channel | [24] |
Vương quốc Anh | [24] | |
Châu Phi cận Sahara | [24] | |
Bắc Phi và Trung Đông | beIN Sports | [24] |
Châu Á-Thái Bình Dương | ||
Bắc Mỹ | ||
Nam Mỹ | ESPN | [24] |
Trung Mỹ và Caribe | ||
Bắc Âu | NENT Group | [24] |
Đông Âu | Sport Klub | [24] |
Thế giới | CAF TV (Youtube) | [24] |
Bên lề
sửaTrọng tài trận Tunisia vs. Mali
sửaTrong trận đấu đầu tiên của bảng F giữa Tunisia và Mali, trọng tài người Zambia Janny Sikazwe đã kết thúc trận đấu ở phút 85. Sau khi nhận ra sai lầm, ông yêu cầu hai đội vào sân thi đấu tiếp, và tiếp tục đưa ra những quyết định gây tranh cãi với một thẻ đỏ được rút ra dù ông đã được đề nghị xem VAR. Sau đó, ông cho trận đấu kết thúc ở phút 89:40 mà không cho bất cứ phút bù giờ nào.
Tuy nhiên, trọng tài đã tuyên bố cho trận đấu trở lại sau 25 phút dừng lại để hoàn thành, nhưng các cầu thủ Tunisia từ chối thi đấu. Một báo cáo pháp y nói rằng Sikazwe bị say nắng, điều này góp phần khiến ông xử lý sai trận đấu.
Quốc ca Mauritania
sửaTrước trận đấu thứ hai của bảng F giữa Mauritania và Gambia, bài quốc ca cũ của Mauritania đã được phát ba lần, khi đội bóng này đang xếp hàng dài để chào cờ. Sau nhiều lần phát sai, các cầu thủ Mauritania đành hát quốc ca mà không có nhạc.
Cổ động viên Cameroon giẫm đạp nhau
sửaTrước trận đấu thứ 4 vòng loại trực tiếp giữa chủ nhà Cameroon và Comoros, diễn ra vào ngày 24 tháng 1 năm 2022 tại sân vận động Olembe, đã có một vụ giẫm đạp dữ dội bởi các cổ động viên Cameroon. Đám đông CĐV đã phá cổng sân vận động và giẫm đạp lên nhau. Theo một quan chức AFCON thì ít nhất 6 người đã thiệt mạng, còn hãng LSI Châu Phi thì trích lời các bác sĩ ở bệnh viện Messasi rằng họ đã tiếp nhận ít nhất 40 người bị thương do vụ giẫm đạp này. Theo ông Naseri Paul BIya, thống đốc khu vực miền trung của Cameroon, số lượng thương vong có thể còn cao hơn nữa.
Ghi chú
sửa- ^ Trận đấu Mauritania v Gambia ban đầu dự kiến bắt đầu lúc 17:00, nhưng bị hoãn đến 17:45 do vấn đề thời gian trong trận Tunisia v Mali.
- ^ Trận Ai Cập và Maroc ban đầu dự kiến bắt đầu lúc 17:00, nhưng đã được dời lại sang 16:00.
- ^ Trận đấu ban đầu dự kiến được tổ chức tại Sân vận động Olembe ở Yaoundé, nhưng đã được dời lại sau thảm họa sân vận động Yaoundé.
- ^ Trận đấu ban đầu dự kiến được tổ chức tại Sân vận động Japoma ở Douala, nhưng đã được dời lại.
- ^ The match was originally due to be held on 6 February 2022 at 17:00, but was rescheduled due to security and convenience reasons.[20]
Tham khảo
sửa- ^ “CAF Executive Committee put infrastructures as one of the main priorities”. CAF. 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
- ^ @CAF_Online (6 tháng 2 năm 2022). “The Senegalese Magician Sadio Mané is crowned TotalEnergies Man of the Competition after his over-the-top performance with the Lions of Teranga #TotalEnergiesAFCON2021 | #AFCON2021 | @Football2Gether” (Tweet). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ @CAF_Online (6 tháng 2 năm 2022). “The Burkinabe Stallion Issa Kabore becomes the best young player in the #TotalEnergiesAFCON2021 #AFCON2021” (Tweet). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ @CAF_Online (6 tháng 2 năm 2022). “The brick wall Edouard Mendy earns the best goalkeeper award in the #TotalEnergiesAFCON2021 #AFCON2021” (Tweet). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ @CAF_Online (7 tháng 2 năm 2022). “The Fair Play award goes to #TeamSenegal #TotalEnergiesAFCON2021 | #AFCON2021 | @PrudentialAF” (Tweet). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ “Cameroon to host 2019, Cote d'Ivoire for 2021, Guinea 2023”. Confédération Africaine de Football. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Statement from the Organising Committee of the Total African Cup of Nations Cameroon 2021”. CAF. 15 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Decisions of CAF Executive Meeting – 30 June 2020”. CAF. 30 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Decisions made by the CAF Executive Committee, convened January 24th 2014” (PDF). Cafonline.com. 26 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Six nations submit bids for 2019 & 2021 Africa Cup of Nations”. Goal.com. 27 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Nations Cup: 2019, 2012 and shock 2023 hosts unveiled by Caf”. BBC Sport. 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Cameroon stripped of hosting 2019 Africa Cup of Nations”. BBC. 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “CAN 2019 : le pays hôte sera connu le 9 janvier”. Le Monde (bằng tiếng Pháp). 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ Etchells, Daniel (8 tháng 1 năm 2019). “Egypt named as hosts of 2019 Africa Cup of Nations”. www.insidethegames.biz.
- ^ Etchells, Daniel (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “Egypt named as hosts of 2019 Africa Cup of Nations”. www.insidethegames.biz.
- ^ “Confusion trails AFCON 2021 starting dates”. thisdaylive.com. 19 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Cameroon 2021 qualifiers resume November, Qatar 2022 set for May 2021”. CAF. 19 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Regulations of the Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
- ^ Ames, Nick (29 tháng 1 năm 2022). “Cameroon progress but sombre day shows Olembé tragedy's cuts run deep”. The Guardian. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
- ^ “AFCON third-place match brought forward to Saturday”. BeIN Sports. 3 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ “TotalEnergies AFCON 2021 to be broadcast in over 150 countries”. cafonline.com. 9 tháng 1 năm 2022.
- ^ “L'EPTV achète 25 matchs de la CAN-2021”. La Gazette du Fennec. Mohamed Touileb. 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ “La CAF annonce que la Crtv est le diffuseur hôte de la Can 2021”. lebledparle.com. 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i j “TotalEnergies AFCON 2021 to be broadcast in over 150 countries”. cafonline.com. 9 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- 2021 Africa Cup of Nations Organizing Committee (tiếng Pháp)