Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie
Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie (tiếng Ả Rập: منتخب الجزائر لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe d'Algérie de football), có biệt danh là Les Fennecs (Những con cáo sa mạc), là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Algérie và đại diện cho Algérie trên bình diện quốc tế.
Algérie | ||||
Tên khác | Les Fennecs (Những con cáo sa mạc) Les Verts (الخُضر) (Đội quân xanh) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Algérie | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Christian Gourcuff | |||
Đội trưởng | Carl Medjani | |||
Thi đấu nhiều nhất | Lakhdar Belloumi (101) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Abdelhafid Tasfaout (35) | |||
Sân nhà | 5 tháng 7 năm 1962 | |||
Mã FIFA | ALG | |||
Xếp hạng FIFA | 38 ![]() | |||
Cao nhất | 15 (10.2014) | |||
Thấp nhất | 103 (6.2008) | |||
Hạng Elo | 36 ![]() | |||
Elo cao nhất | 17 (12.1981) | |||
Elo thấp nhất | 59 (7.2008) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Tunisia; 1.6.1957) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Libya; 17.8.1973) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Cottbus, CHDC Đức; 21.4.1976) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 4 (lần đầu vào năm 1982) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2014) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 18 (lần đầu vào năm 1968) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1990, 2019) |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Algérie là trận gặp đội tuyển Tunisia vào năm 1957. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của World Cup 2014, tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 1978 và hai chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1990, 2019.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự Là thuộc địa của Pháp | |||||||
1934 | ||||||||
1938 | ||||||||
1950 | ||||||||
1954 | ||||||||
1958 | ||||||||
1962 | ||||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1974 | ||||||||
1978 | ||||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | |
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | |
1990 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1994 | ||||||||
1998 | ||||||||
2002 | ||||||||
2006 | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | |
2014 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 7 | |
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 đến 2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 4/22 | 13 | 3 | 3 | 7 | 13 | 19 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Algérie mới 1 lần vô địch châu Phi khi đăng cai giải đấu này năm 1990.
Cúp bóng đá châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 18 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1957 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1959 | ||||||||
1962 | ||||||||
1963 | Không tham dự | |||||||
1965 | ||||||||
1968 | Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | ||||||||
1974 | ||||||||
1976 | ||||||||
1978 | ||||||||
1980 | Á quân | 2nd | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 7 |
1982 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 6 |
1984 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 2 | 0 | 8 | 1 |
1986 | Vòng bảng | 6th | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
1988 | Hạng ba | 3rd | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 4 |
1990 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 13 | 2 |
1992 | Vòng bảng | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 |
1994 | Bị cấm tham dự | |||||||
1996 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 |
1998 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 |
2000 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
2002 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2004 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2008 | ||||||||
2010 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 10 |
2012 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2013 | Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2015 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 |
2017 | Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 |
2019 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 2 |
2021 | Chưa xác định | |||||||
2023 | ||||||||
2025 | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch |
18/32 | 74 | 28 | 21 | 25 | 93 | 85 |
- Khung đỏ: Chủ nhà
Cúp bóng đá Ả RậpSửa đổi
Kết quả thi đấuSửa đổi
2020Sửa đổi
31 tháng 8 năm 2019 Vòng loại CAN 2021 | Algérie | v | Zimbabwe | Algérie |
---|---|---|---|---|
8 tháng 9 năm 2019 Vòng loại CAN 2021 | Zimbabwe | v | Algérie | Zimbabwe |
---|---|---|---|---|
20:00 (CEST) |
5 tháng 10 năm 2019 Vòng loại CAN 2021 | Zambia | v | Algérie | Zambia |
---|---|---|---|---|
20:00 (CEST) |
9 tháng 11 năm 2019 Vòng loại CAN 2021 | Algérie | v | Botswana | Algérie |
---|---|---|---|---|
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Dưới đây là danh sách đội hình tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Zambia và Botswana vào tháng 11 năm 2019.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Botswana.[5]
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Raïs M'Bolhi | 25 tháng 4, 1986 | 72 | 0 | Al-Ettifaq | |
TM | Azzedine Doukha | 5 tháng 8, 1986 | 14 | 0 | Al-Raed | |
TM | Alexandre Oukidja | 19 tháng 7, 1988 | 2 | 0 | Metz | |
HV | Aïssa Mandi | 22 tháng 10, 1991 | 55 | 1 | Betis | |
HV | Ramy Bensebaini | 16 tháng 4, 1995 | 30 | 3 | Borussia Mönchengladbach | |
HV | Youcef Atal | 17 tháng 5, 1996 | 18 | 1 | Nice | |
HV | Djamel Benlamri | 25 tháng 12, 1989 | 14 | 0 | Al-Shabab | |
HV | Mehdi Tahrat | 24 tháng 1, 1990 | 9 | 0 | Abha | |
HV | Ayoub Abdellaoui | 16 tháng 2, 1993 | 6 | 0 | Sion | |
HV | Réda Halaïmia | 28 tháng 8, 1996 | 0 | 0 | Beerschot | |
HV | Maxime Spano | 31 tháng 10, 1994 | 0 | 0 | Valenciennes | |
TV | Sofiane Feghouli | 26 tháng 12, 1989 | 62 | 12 | Galatasaray | |
TV | Riyad Mahrez (Đội trưởng) | 21 tháng 2, 1991 | 57 | 15 | Manchester City | |
TV | Adlène Guedioura | 12 tháng 11, 1985 | 55 | 2 | Al-Gharafa | |
TV | Ismaël Bennacer | 1 tháng 12, 1997 | 22 | 0 | Milan | |
TV | Youcef Belaïli | 14 tháng 3, 1992 | 18 | 5 | Al-Ahli | |
TV | Mehdi Abeid | 6 tháng 8, 1992 | 13 | 1 | Nantes | |
TV | Haris Belkebla | 28 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | Brest | |
TV | Adem Zorgane | 6 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | Paradou | |
TĐ | Islam Slimani | 18 tháng 6, 1988 | 69 | 30 | Monaco | |
TĐ | Hillal Soudani | 25 tháng 11, 1987 | 51 | 23 | Olympiacos | |
TĐ | Baghdad Bounedjah | 30 tháng 11, 1991 | 35 | 16 | Al-Sadd | |
TĐ | Andy Delort | 9 tháng 10, 1991 | 7 | 1 | Montpellier |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Moustapha Zeghba | 21 tháng 11, 1990 | 0 | 0 | ES Setif | v. Tunisia, 26 tháng 3 năm 2019 |
HV | Ilias Hassani | 8 tháng 11, 1995 | 2 | 0 | Arda Kardzhali | v. Colombia, 15 tháng 10 năm 2019 |
HV | Ilyes Chetti | 22 tháng 1, 1995 | 2 | 0 | Espérance | v. Colombia, 15 tháng 10 năm 2019 |
HV | Rafik Halliche | 2 tháng 9, 1986 | 41 | 3 | Moreirense | v. Bénin, 9 tháng 9 năm 2019 |
HV | Houcine Benayada | 8 tháng 8, 1992 | 0 | 0 | CS Constantine | v. Bénin, 9 tháng 9 năm 2019 |
HV | Mehdi Zeffane | 19 tháng 5, 1992 | 15 | 0 | Rennes | CAN 2019 |
HV | Mohamed Fares | 15 tháng 2, 1996 | 9 | 0 | SPAL | CAN 2019 |
HV | Haithem Loucif | 8 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | Paradou AC | v. Tunisia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Yacine Brahimi | 8 tháng 2, 1990 | 52 | 11 | Al-Rayyan | v. Colombia, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Zinedine Ferhat | 1 tháng 3, 1993 | 11 | 0 | Nîmes | v. Colombia, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Hicham Boudaoui | 23 tháng 9, 1999 | 5 | 0 | Nice | v. Colombia, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Saïd Benrahma | 10 tháng 8, 1995 | 3 | 0 | Brentford | v. Colombia, 15 tháng 10 năm 2019 |
TV | Adam Ounas | 11 tháng 11, 1996 | 9 | 3 | Nice | CAN 2019 |
TV | Saphir Taïder | 29 tháng 2, 1992 | 46 | 5 | Montreal Impact | v. Tunisia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TV | Mohamed Benkhemassa | 28 tháng 6, 1993 | 4 | 0 | Málaga | v. Tunisia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Oussama Darfalou | 23 tháng 9, 1993 | 1 | 0 | Vitesse | v. Tunisia, 26 tháng 3 năm 2019 |
TĐ | Zakaria Naidji | 19 tháng 1, 1995 | 1 | 0 | Paradou AC | v. Tunisia, 26 tháng 3 năm 2019 |
- Chú thích
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Kỷ lụcSửa đổi
Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ chơi nhiều trận nhất và ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
|
|
Chú thíchSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ http://www.dzfoot.com/2016/09/29/alg-cam-la-liste-des-joueurs-convoques-91868.php
- ^ “Algeria”.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Cameroon |
Vô địch châu Phi 1990 |
Kế nhiệm: Bờ Biển Ngà |