Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie
Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie (tiếng Ả Rập: منتخب الجزائر لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe d'Algérie de football) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Algérie và đại diện cho Algérie trên bình diện quốc tế.
Biệt danh | Les Fennecs (Những con cáo sa mạc) Les Verts (الخُضر) (Đội quân xanh) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Algérie | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Djamel Belmadi[1] | ||
Đội trưởng | Riyad Mahrez | ||
Thi đấu nhiều nhất | Lakhdar Belloumi (100)[2] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Abdelhafid Tasfaout (36)[3] | ||
Sân nhà | Sân vận động 5 tháng 7 | ||
Mã FIFA | ALG | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 41 ![]() | ||
Cao nhất | 15 (10.2014) | ||
Thấp nhất | 103 (6.2008) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 44 ![]() | ||
Cao nhất | 8 (12.1981) | ||
Thấp nhất | 85 (10.2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Tunisia; 1.6.1957) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Libya; 17.8.1973) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Cottbus, CHDC Đức; 21.4.1976) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1982) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2014) | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 19 (Lần đầu vào năm 1968) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1990, 2019) |
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của World Cup 2014, tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 1978 và hai chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1990, 2019.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích tại các giải đấuSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H [6] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1962 | Không tham dự Là thuộc địa của Pháp | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | |
1986 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | |
1990 đến 2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2010 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | |
2014 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 7 | |
2018 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 4/22 lần tham dự | 13 | 3 | 3 | 7 | 13 | 19 |
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Algérie có 2 lần vô địch châu Phi vào các năm 1990 và 2019.
Cúp bóng đá châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 19 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1957 đến 1965 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1968 | Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
1970 đến 1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Á quân | 2nd | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 7 |
1982 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 6 |
1984 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 2 | 0 | 8 | 1 |
1986 | Vòng bảng | 6th | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
1988 | Hạng ba | 3rd | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 4 |
1990 | Vô địch | 1st | 5 | 5 | 0 | 0 | 13 | 2 |
1992 | Vòng bảng | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 |
1994 | Bị cấm tham dự | |||||||
1996 | Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 |
1998 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 |
2000 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
2002 | Vòng bảng | 15th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2004 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2006 đến 2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2010 | Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 10 |
2012 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2013 | Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2015 | Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 |
2017 | Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 |
2019 | Vô địch | 1st | 7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 2 |
2021 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | |
2023 | Chưa xác định | |||||||
2025 | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
18/32 | 77 | 29 | 21 | 27 | 94 | 89 |
- Khung đỏ: Chủ nhà
Thế vận hộiSửa đổi
Algérie mới một lần tham dự Thế vận hội và gây chấn động lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1908–1964 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1968–1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
1984–1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | Tứ kết | 1/19 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
Đại hội Thể thao châu PhiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Đại hội Thể thao châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1965 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 5 |
1973 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 |
1978 | Huy chương vàng | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 2 |
1987 | Bị cấm tham dự | |||||||
Tổng cộng | 1 lần huy chương vàng |
3/4 | 25 | 11 | 4 | 10 | 32 | 29 |
Cúp bóng đá Ả RậpSửa đổi
Cúp bóng đá Ả Rập | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | ||||||||
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1963–1985 | Không tham dự | |||||||
1988 | Vòng bảng | 5th | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 |
1992 | Không tham dự | |||||||
1998 | Vòng bảng | 10th | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 |
2002–2012 | Không tham dự | |||||||
2021 | Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 4 |
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng | 3/10 | 12 | 5 | 5 | 2 | 16 | 10 |
Kết quả thi đấuSửa đổi
2022Sửa đổi
5 tháng 1 Giao hữu | Algérie | 3–0 | Ghana | Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+3 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Thể dục Trọng tài: Saoud Ali Al-Adba (Qatar) |
11 tháng 1 CAN 2021 | Algérie | 0–0 | Sierra Leone | Douala, Cameroon |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Japoma Trọng tài: Ahmad Imetehaz Heeralall (Mauritius) |
16 tháng 1 CAN 2021 | Algérie | 0–1 | Guinea Xích Đạo | Douala, Cameroon |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Obono 70' | Sân vận động: Sân vận động Japoma Trọng tài: Mario Escobar (Guatemala) |
20 tháng 1 CAN 2021 | Bờ Biển Ngà | 3–1 | Algérie | Douala, Cameroon |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết | Bendebka 73' | Sân vận động: Sân vận động Japoma Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi) |
25 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Cameroon | 0–1 | Algérie | Yaoundé, Cameroon |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+1 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Olembe Trọng tài: Joshua Bondo (Botswana) |
29 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Algérie | 1–2 (TTS 2–2 (a)) |
Cameroon | Blida, Algérie |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+1 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Mustapha Tchaker Trọng tài: Bakary Gassama (Gambia) |
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Dưới đây là danh sách đội hình tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Cameroon vào tháng 3 năm 2022.[7]
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 3 năm 2022, sau trận gặp Cameroon.[8]
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Raïs M'Bolhi | 25 tháng 4, 1986 | 94 | 0 | Al-Ettifaq | |
TM | Alexandre Oukidja | 19 tháng 7, 1988 | 6 | 0 | Metz | |
TM | Moustapha Zeghba | 21 tháng 11, 1990 | 1 | 0 | Damac | |
HV | Aïssa Mandi | 22 tháng 10, 1991 | 74 | 3 | Villarreal | |
HV | Ramy Bensebaini | 16 tháng 4, 1995 | 46 | 5 | Borussia Mönchengladbach | |
HV | Djamel Benlamri | 25 tháng 12, 1989 | 29 | 0 | Qatar | |
HV | Youcef Atal | 17 tháng 5, 1996 | 27 | 1 | Nice | |
HV | Mehdi Tahrat | 24 tháng 1, 1990 | 15 | 0 | Al-Gharafa | |
HV | Abdelkader Bedrane | 2 tháng 4, 1992 | 12 | 0 | Espérance | |
HV | Houcine Benayada | 8 tháng 8, 1992 | 8 | 0 | Étoile du Sahel | |
HV | Ahmed Touba | 13 tháng 3, 1998 | 3 | 1 | Waalwijk | |
HV | Youcef Laouafi | 1 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | Étoile du Sahel | |
TV | Sofiane Feghouli | 26 tháng 12, 1989 | 76 | 19 | Galatasaray | |
TV | Adlène Guedioura | 12 tháng 11, 1985 | 62 | 2 | Sheffield United | |
TV | Ismaël Bennacer | 1 tháng 12, 1997 | 37 | 2 | Milan | |
TV | Ramiz Zerrouki | 26 tháng 5, 1998 | 13 | 1 | Twente | |
TV | Hicham Boudaoui | 23 tháng 9, 1999 | 10 | 0 | Nice | |
TV | Sofiane Bendebka | 9 tháng 8, 1992 | 6 | 1 | Al-Fateh | |
TĐ | Islam Slimani | 18 tháng 6, 1988 | 85 | 40 | Sporting CP | |
TĐ | Riyad Mahrez (đội trưởng) | 21 tháng 2, 1991 | 75 | 26 | Manchester City | |
TĐ | Youcef Belaïli | 14 tháng 3, 1992 | 40 | 8 | Brest | |
TĐ | Rachid Ghezzal | 9 tháng 5, 1992 | 20 | 2 | Beşiktaş | |
TĐ | Ishak Belfodil | 12 tháng 1, 1992 | 19 | 2 | Hertha | |
TĐ | Mohamed Benyettou | 1 tháng 11, 1989 | 0 | 0 | Al-Wakrah |
Triệu tập gần đâySửa đổi
- Chú thích
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Kỷ lụcSửa đổi
Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ chơi nhiều trận nhất và ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
|
|
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Officiel: Belmadi nouveau selectionneur”. www.dzfoot.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Algeria - Record International Players”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Algeria - Record Internationally Players”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ http://www.dzfoot.com/2016/09/29/alg-cam-la-liste-des-joueurs-convoques-91868.php
- ^ “Algeria”.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie Lưu trữ 2015-06-05 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Cameroon |
Vô địch châu Phi 1990 |
Kế nhiệm: Bờ Biển Ngà |