Đội tuyển bóng đá quốc gia Guinée

Đội tuyển bóng đá quốc gia Guinée (tiếng Pháp: Équipe de Guinée de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Guinée do Liên đoàn bóng đá Guinée quản lý.

Guinée
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSyli Nationale
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Guinée
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngDidier Six
Đội trưởngNaby Keïta
Thi đấu nhiều nhấtPascal Feindouno (85)
Ghi bàn nhiều nhấtIbrahima Kandia Diallo (33)
Sân nhàSân vận động Tướng Lansana Conté
Sân vận động 28 tháng 9
Mã FIFAGUI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 76 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất22 (8.2006, 1.2007)
Thấp nhất123 (5.2003)
Hạng Elo
Hiện tại 109 Giảm 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất23 (1977)
Thấp nhất125 (6.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Togo 2 - 1 Guinée 
(Togo; 9 tháng 5 năm 1962)
Trận thắng đậm nhất
 Guinée 14 - 0 Mauritanie 
(Guinée; 20 tháng 5 năm 1972)
Trận thua đậm nhất
 Zaire 6 - 0 Guinée 
(Zaire; 2 tháng 7 năm 1972)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự14 (Lần đầu vào năm 1970)
Kết quả tốt nhấtÁ quân, 1976

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Guinée là trận gặp Đông Đức vào năm 1962. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 1976 và hai tấm huy chương bạc châu lục giành được vào các năm 19732007.

Danh hiệu

sửa
Á quân: 1976
  1973

Thành tích tại giải vô địch thế giới

sửa
  • 1930 đến 1962 - Không tham dự
  • 1966 - Bỏ cuộc
  • 1970 - FIFA không cho tham dự
  • 1974 đến 1998 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 - Bị FIFA loại khỏi vòng loại
  • 2006 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi

sửa
Cúp bóng đá châu Phi
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1957 Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1959
1962
1963 Bị cấm tham dự
1965 Không vượt qua vòng loại
1968
  1970 Vòng 1 6th 3 0 2 1 4 7
1972 Không vượt qua vòng loại
  1974 Vòng 1 5th 3 1 1 1 4 4
  1976 Á quân 2nd 6 3 3 0 11 7
1978 Không vượt qua vòng loại
  1980 Vòng 1 7th 3 0 1 2 3 5
1982 Không vượt qua vòng loại
1984
1986
1988
1990
1992
  1994 Vòng 1 11th 2 0 0 2 1 3
1996 Không vượt qua vòng loại
  1998 Vòng 1 5th 3 1 1 1 3 3
2000 Không vượt qua vòng loại
2002 Bị cấm tham dự
  2004 Tứ kết 7th 4 1 2 1 5 5
  2006 6th 4 3 0 1 9 4
  2008 8th 4 1 1 2 5 10
2010 Không vượt qua vòng loại
    2012 Vòng 1 9th 3 1 1 1 7 3
2013 Không vượt qua vòng loại
  2015 Tứ kết 8th 4 0 3 1 3 6
2017 Không vượt qua vòng loại
  2019 Vòng 2 16th 4 1 1 2 4 6
  2021 14th 4 1 1 2 2 3
  2023 Tứ kết 8th 5 2 1 2 4 6
  2025 Chưa xác định
      2027
Tổng cộng 1 lần
á quân
14/34 52 15 18 19 65 72

Thế vận hội Mùa hè

sửa

Guinée mới một lần tham dự Thế vận hội Mùa hè, tuy nhiên không vượt qua được vòng bảng.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè
Vòng chung kết: 1
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1900 đến 1964 Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
  1968 Vòng bảng 11th 3 1 0 2 4 9
1972 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 1/19 3 1 0 2 4 9

Đội hình

sửa

Đội hình được triệu tập tham dự CAN 2023.[3]
[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 8 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Nigeria.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Aly Keita 8 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 24 0   Östersund
1TM Moussa Camara 27 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 21 0   Horoya
1TM Ibrahim Koné 5 tháng 12, 1989 (34 tuổi) 19 0   Hibernians

2HV Issiaga Sylla 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 73 3   Montpellier
2HV Mohamed Ali Camara 28 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 21 0   Young Boys
2HV Saïdou Sow 4 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 21 1   Strasbourg
2HV Antoine Conte 29 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 11 0   Botev Plovdiv
2HV Mouctar Diakhaby 19 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 9 1   Valencia
2HV Ibrahim Diakité 31 tháng 8, 2003 (21 tuổi) 3 0   Reims
2HV Julian Jeanvier 31 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 8 0   Kayserispor
2HV Sekou Sylla 9 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 6 0   Cambuur

3TV Naby Keïta (đội trưởng) 10 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 53 12   Werder Bremen
3TV Amadou Diawara 17 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 37 0   Anderlecht
3TV Aguibou Camara 20 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 23 3   Atromitos
3TV Ilaix Moriba 19 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 19 1   RB Leipzig
3TV Mory Konaté 15 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 8 0   Mechelen
3TV Seydouba Cissé 10 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 11 1   Leganés
3TV Karim Cissé 14 tháng 11, 2004 (19 tuổi) 3 0   Saint-Étienne
3TV Abdoulaye Touré 3 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 4 0   Le Havre

4 François Kamano 2 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 46 8   Abha
4 José Kanté 27 tháng 9, 1990 (34 tuổi) 28 4   Urawa Red Diamonds
4 Mohamed Bayo 4 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 18 4   Le Havre
4 Morgan Guilavogui 10 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 15 2   Lens
4 Serhou Guirassy 12 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 12 3   VfB Stuttgart
4 Facinet Conte 24 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 1 1   Bastia

Triệu tập gần đây

sửa
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Lassana Diakhaby 1 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 0 0   Valenciennes 2023 Africa Cup of Nations PRE
TM Moussa Camara 27 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 20 0   Horoya v.   Ethiopia, 27 March 2023

HV Dembo Sylla 10 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 3 0   Laval 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Ousmane Kanté 21 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 12 0   Paris FC v.   Ethiopia, 27 March 2023
HV Pa Konate 25 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 8 0   Nea Salamis Famagusta v.   Ethiopia, 27 March 2023

TV Yadaly Diaby 9 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 3 0   Austria Lustenau 2023 Africa Cup of Nations PRE
TV Sadou Diallo 10 tháng 6, 1999 (25 tuổi) 0 0   Derry City training camp, August 2023

Morlaye Sylla 23 tháng 7, 1998 (26 tuổi) 23 3   Arouca 2023 Africa Cup of Nations PRE
Thierno Barry 12 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 6 0   Logroñés v.   Ethiopia, 27 March 2023
Chú thích

DEC Cầu thủ được gọi bổ sung.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Mondial 2018: La liste de la Guinée contre la Tunisie” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com.
  4. ^ “Guinée: F. Pogba out contre la Tunisie” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com.

Liên kết ngoài

sửa