Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
Giải bóng đá vô địch thế giới 2002 (tiếng Anh: FIFA World Cup 2002) là giải bóng đá vô địch thế giới lần thứ 17, được tổ chức từ 31 tháng 5 đến 30 tháng 6 năm 2002 đồng thời tại Hàn Quốc và Nhật Bản. Đây là lần đầu tiên World Cup được tổ chức tại châu Á, cũng là lần đầu tiên được tổ chức đồng thời ở hai quốc gia. Lần này cũng ghi dấu kỷ lục Brasil năm lần vô địch thế giới của, đồng thời có một đội từ châu Á, Hàn Quốc lọt đến vòng bán kết, điều này đã gây tranh cãi lớn trong khâu trọng tài và giới chuyên môn, sau này đã trở thành một vết nhơ lớn không thể xóa bỏ trong lịch sử bóng đá. Pháp trở thành đội đương kim vô địch thứ ba bị loại ngay từ vòng bảng một kỳ World Cup (sau Ý năm 1950 và Brasil năm 1966).
2002 FIFA 월드컵 한국/일본 (tiếng Triều Tiên) 2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本 (tiếng Nhật) | |
---|---|
![]() Biểu trưng chính thức của giải đấu | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() ![]() |
Thời gian | 31 tháng 5 – 30 tháng 6 |
Số đội | 32 (từ 5 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 20 (tại 20 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 64 |
Số bàn thắng | 161 (2,52 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.705.197 (42.269 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Vòng loạiSửa đổi
199 đội tuyển đã tham dự vòng loại của giải để chọn ra 29 đội còn lại được bước vào vòng chung kết. Hai đội chủ nhà là Hàn Quốc và Nhật Bản, cùng với đội đương kim vô địch thế giới là Pháp được vào thẳng vòng chung kết mà không cần tham dự vòng loại.
Các đội giành quyền vào vòng chung kếtSửa đổi
|
|
|
Danh sách trọng tàiSửa đổi
Các sân vận độngSửa đổi
Hàn Quốc | ||||
---|---|---|---|---|
Seoul | Daegu | Busan | Incheon | Ulsan |
Sân vận động Seoul World Cup Sức chứa: 63.961[1] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Daegu World Cup Sức chứa: 68.014[2] Vòng bảng/Knock-out/Tranh hạng ba |
Sân vận động Busan Asiad Sức chứa: 55.982[3] Vòng bảng |
Sân vận động Incheon Munhak Sức chứa: 52.179[4] Vòng bảng |
Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu Sức chứa: 43.550[5] Vòng bảng/Knock-out |
Suwon | Gwangju | Jeonju | Daejeon | Seogwipo |
Sân vận động Suwon World Cup Sức chứa: 43.188[6] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Gwangju World Cup Sức chứa: 42.880[7] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Jeonju World Cup Sức chứa: 42.391[8] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Daejeon World Cup Sức chứa: 40.407[9] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Jeju World Cup Sức chứa: 42.256[10] Vòng bảng/Knock-out |
Nhật Bản | ||||
Yokohama | Saitama | Shizuoka | Osaka | Miyagi |
Sân vận động quốc tế Yokohama Sức chứa: 70.000[11] Vòng bảng/Knock-out/Chung kết |
Sân vận động Saitama 2002 Sức chứa: 63.000[12] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Shizuoka Sức chứa: 50.600[13] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Nagai Sức chứa: 50.000[14] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Miyagi Sức chứa: 49.000[15] Vòng bảng/Knock-out |
Ōita | Niigata | Ibaraki | Kobe | Sapporo |
Sân vận động Ōita Sức chứa: 43.000[16] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động Niigata Sức chứa: 42.300[17] Vòng bảng/Knock-out |
Sân vận động bóng đá Kashima Sức chứa: 42.000[18] Vòng bảng |
Sân vận động Kobe Wing Sức chứa: 42.000[19] Vòng bảng/Knock-out |
Sapporo Dome Sức chứa: 42.000[20] Vòng bảng |
Đội hìnhSửa đổi
Chia bảngSửa đổi
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
Argentina |
Bỉ |
Cameroon |
Tóm tắtSửa đổi
Vòng bảngSửa đổi
Ở bảng A, đội đương kim vô địch thế giới và châu Âu Pháp đụng độ Đan Mạch, Uruguay và đội bóng lần đầu tiên tham dự World Cup Sénégal. Bất ngờ xảy ra khi Sénégal đánh bại Pháp 1-0 trong trận đấu ra quân, trận đấu mà Zinédine Zidane không thể thi đấu. Pháp tiếp tục gây thất vọng khi để Uruguay cầm hòa 0-0 trước khi thua Đan Mạch 0-2 để chính thức bị loại ngay từ vòng bảng mà không có nổi một bàn thắng nào. Pháp đi vào lịch sử khi trở thành nhà đương kim vô địch tệ nhất mọi thời đại trong lịch sử FIFA World Cup từ trước cho đến nay. Đan Mạch dẫn đầu bảng với 7 điểm, còn Sénégal dù đã dẫn Uruguay 3-0 trong trận cuối rồi để rồi bị gỡ lại 3-3, nhưng Uruguay không thể ghi thêm bàn thằng để vào vòng trong. Sénégal xếp thứ hai bảng đấu, vượt qua vòng bảng trong lần đầu tham dự giải, còn Uruguay bị loại.
Bảng B chứng kiến đội tuyển Tây Ban Nha thắng siêu cả ba trận trước Paraguay, Nam Phi và Slovenia. Bảng C chứng kiến đương kim á quân World Cup Brasil gặp Thổ Nhĩ Kỳ, Costa Rica và Trung Quốc. Brasil đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ 2-1, hạ Trung Quốc 4-0 với các bàn thắng của Roberto Carlos, Ronaldo, Ronaldinho và Rivaldo, trước khi hạ Costa Rica 5-2 đẻ vào vòng trong với vị trí đầu bảng, còn Trung Quốc về nước sớm mà không có nổi một điểm cũng như một bàn thắng nào.
Bảng D gồm chủ nhà Hàn Quốc, Ba Lan, Hoa Kỳ và Bồ Đào Nha. Hàn Quốc giành thắng lợi đầu tiên tại World Cup trong trận thắng 2-0 trước Ba Lan. Mỹ gây sốc với chiến thắng 3-2 trước Bồ Đào Nha của Luís Figo. Ở trận cuối, Bồ Đào Nha thua chủ nhà Hàn Quốc 0-1 bởi bàn thắng của Park Ji-sung và chính thức rời giải từ vòng đầu tiên. Hàn Quốc có lần đầu tiên vượt qua vòng bảng một kỳ World Cup, Mỹ cũng gây ấn tượng khi xếp nhì bảng dù thua Ba Lan 1-3 ở trận đấu thứ ba.
Bảng E gồm các đội tuyển Đức, Cộng hòa Ireland, Cameroon và Ả Rập Saudi. Đội tuyển Đức có chiến dịch trước thềm World Cup cực kỳ tệ hại, trong đó có trận thua Anh 1-5 ngay trên sân nhà. Nhưng họ đã đè bẹp Ả Rập Saudi 8-0 trong trận đầu tiên, với cú hat trick bằng đầu của Miroslav Klose, trước khi bị Cộng hòa Ireland cầm hòa 1-1 rồi đánh bại Cameroon 2-0 để đứng đầu bảng, trong khi Cộng hòa Ireland hạ Ả Rập Saudi 3-0 với các bàn thắng của Robbie Keane, Gary Breen, và Damien Duff để đoạt vé thứ hai vào vòng trong với 5 điểm.
Bảng F tử thần gồm Anh, Argentina, Thụy Điển và Nigeria. Ở lượt trận thứ hai, Thụy Điển hạ Nigeria 2-1 với cú đúp của Henrik Larsson. Anh đánh bại Argentina 1-0 với cú sút phạt đền của David Beckham. Anh và Thụy Điển kết thúc bảng đấu lần lượt ở vị trí nhất và nhì bảng. Ở bảng G México vượt qua Ý để đi tiếp với vị trí số một bảng đấu.
Bảng H gồm nhũng đội: Chủ nhà Nhật Bản, Nga, Tunisia và Bỉ. Nhật Bản giành điểm số đầu tiên ở World Cup khi cầm hòa Bỉ 2-2, trước khi giành chiến thắng đầu tiên với tỉ số 2-0 trước Nga. Nhật Bản sau đó đánh bại Tunisia 1-0 để giành quyền vào vòng 16 đội (cả hai đội chủ nhà đều thi đấu xuất sắc khi vượt qua vòng bảng với thành tích bất bại và cùng giành 7 điểm).
Vòng đấu loại trực tiếpSửa đổi
Vòng chung kếtSửa đổi
Vòng bảngSửa đổi
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+9)
Màu sắc được sử dụng trong bảng | |
---|---|
Hai đội đứng đầu bảng giành quyền vào vòng 16 đội |
Bảng ASửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đan Mạch | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 |
Uruguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | –1 | 2 |
Pháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | –3 | 1 |
31 tháng 5 năm 2002 | |||
Pháp | 0–1 | Sénégal | Sân vận động Seoul World Cup, Seoul |
1 tháng 6 năm 2002 | |||
Uruguay | 1–2 | Đan Mạch | Sân vận động Ulsan Munsu, Ulsan |
6 tháng 6 năm 2002 | |||
Đan Mạch | 1–1 | Sénégal | Sân vận động Daegu World Cup, Daegu |
Pháp | 0–0 | Uruguay | Sân vận động Busan Asiad, Busan |
11 tháng 6 năm 2002 | |||
Đan Mạch | 2–0 | Pháp | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
Sénégal | 3–3 | Uruguay | Sân vận động Suwon World Cup, Suwon |
Bảng BSửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 4 | +5 | 9 |
Paraguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 4 |
Nam Phi | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
Slovenia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | –5 | 0 |
2 tháng 6 năm 2002 | |||
Paraguay | 2–2 | Nam Phi | Sân vận động Busan Asiad, Busan |
Tây Ban Nha | 3–1 | Slovenia | Sân vận động Gwangju World Cup, Gwangju |
7 tháng 6 năm 2002 | |||
Tây Ban Nha | 3–1 | Paraguay | Sân vận động Jeonju World Cup, Jeonju |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Nam Phi | 1–0 | Slovenia | Sân vận động Daegu World Cup, Daegu |
12 tháng 6 năm 2002 | |||
Nam Phi | 2–3 | Tây Ban Nha | Sân vận động Daejeon World Cup, Daejeon |
Slovenia | 1–3 | Paraguay | Sân vận động Jeju World Cup, Jeju |
Bảng CSửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 |
Costa Rica | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | –1 | 4 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | –9 |
0 |
3 tháng 6 năm 2002 | |||
Brasil | 2–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sân vận động Munsu Cup, Ulsan |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Trung Quốc | 0–2 | Costa Rica | Sân vận động Gwangju World Cup, Gwangju |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Brasil | 4–0 | Trung Quốc | Sân vận động Jeju World Cup, Jeju |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
Costa Rica | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
13 tháng 6 năm 2002 | |||
Costa Rica | 2–5 | Brasil | Sân vận động Suwon World Cup, Suwon |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3–0 | Trung Quốc | Sân vận động Seoul World Cup, Seoul |
Bảng DSửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
Hoa Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | –1 | 4 |
Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 |
Ba Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | –4 | 3 |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Hàn Quốc | 2–0 | Ba Lan | Sân vận động Busan Asiad, Busan |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Hoa Kỳ | 3–2 | Bồ Đào Nha | Sân vận động Suwon World Cup, Suwon |
10 tháng 6 năm 2002 | |||
Hàn Quốc | 1–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động Daegu World Cup, Daegu |
Bồ Đào Nha | 4–0 | Ba Lan | Sân vận động Jeonju World Cup, Jeonju |
14 tháng 6 năm 2002 | |||
Bồ Đào Nha | 0–1 | Hàn Quốc | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
Ba Lan | 3–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động Daejeon World Cup, Daejeon |
Bảng ESửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 1 | +10 | 7 |
Cộng hòa Ireland | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 2 | +3 | 5 |
Cameroon | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | –1 | 4 |
Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | –12 | 0 |
1 tháng 6 năm 2002 | |||
Cộng hòa Ireland | 1–1 | Cameroon | Sân vận động Niigata, Niigata |
Đức | 8–0 | Ả Rập Xê Út | Sapporo Dome, Sapporo |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Đức | 1–1 | Cộng hòa Ireland | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
6 tháng 6 năm 2002 | |||
Cameroon | 1–0 | Ả Rập Xê Út | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
11 tháng 6 năm 2002 | |||
Cameroon | 0–2 | Đức | Sân vận động Shizuoka, Shizuoka |
Ả Rập Xê Út | 0–3 | Cộng hòa Ireland | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
Bảng FSửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 |
Anh | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
Nigeria | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | –2 | 1 |
2 tháng 6 năm 2002 | |||
Argentina | 1–0 | Nigeria | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
Anh | 1–1 | Thụy Điển | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
7 tháng 6 năm 2002 | |||
Thụy Điển | 2–1 | Nigeria | Sân vận động Kobe Wing, Kobe |
Argentina | 0–1 | Anh | Sapporo Dome, Sapporo |
12 tháng 6 năm 2002 | |||
Thụy Điển | 1–1 | Argentina | Sân vận động Miyagi, Miyagi |
Nigeria | 0–0 | Anh | Sân vận động Nagai, Osaka |
Bảng GSửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
México | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 |
Ý | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 |
Croatia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | –1 | 3 |
Ecuador | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | –2 | 3 |
3 tháng 6 năm 2002 | |||
Croatia | 0–1 | México | Sân vận động Niigata, Niigata |
Ý | 2–0 | Ecuador | Sapporo Dome, Sapporo |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Ý | 1–2 | Croatia | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
México | 2–1 | Ecuador | Sân vận động Miyagi, Miyagi |
13 tháng 6 năm 2002 | |||
México | 1–1 | Ý | Sân vận động Ōita, Ōita |
Ecuador | 1–0 | Croatia | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
Bảng HSửa đổi
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Bỉ | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 5 | +1 | 5 |
Nga | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
Tunisia | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | –4 | 1 |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Nhật Bản | 2–2 | Bỉ | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Nga | 2–0 | Tunisia | Sân vận động Kobe Wing, Kobe |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
Nhật Bản | 1–0 | Nga | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
10 tháng 6 năm 2002 | |||
Tunisia | 1–1 | Bỉ | Sân vận động Ōita, Ōita |
14 tháng 6 năm 2002 | |||
Tunisia | 0–2 | Nhật Bản | Sân vận động Nagai, Osaka |
Bỉ | 3–2 | Nga | Sân vận động Shizuoka, Shizuoka |
Vòng đấu loại trực tiếpSửa đổi
Tóm tắtSửa đổi
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
15 tháng 6 – Jeju | ||||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
21 tháng 6 – Ulsan | ||||||||||||||
Paraguay | 0 | |||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
17 tháng 6 – Jeonju | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||||||
México | 0 | |||||||||||||
25 tháng 6 – Seoul | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
16 tháng 6 – Suwon | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 0 | |||||||||||||
Tây Ban Nha (pen.) | 1 (3) | |||||||||||||
22 tháng 6 – Gwangju | ||||||||||||||
Cộng hòa Ireland | 1 (2) | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 0 (3) | |||||||||||||
18 tháng 6 – Daejeon | ||||||||||||||
Hàn Quốc (pen.) | 0 (5) | |||||||||||||
Hàn Quốc (h.p.) | 2 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Yokohama | ||||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
15 tháng 6 – Niigata | ||||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
Đan Mạch | 0 | |||||||||||||
21 tháng 6 – Shizuoka | ||||||||||||||
Anh | 3 | |||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
17 tháng 6 – Kobe | ||||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Saitama | ||||||||||||||
Bỉ | 0 | |||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
16 tháng 6 – Ōita | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||||||
22 tháng 6 – Osaka | 29 tháng 6 – Daegu | |||||||||||||
Sénégal (h.p.) | 2 | |||||||||||||
Sénégal | 0 | Hàn Quốc | 2 | |||||||||||
18 tháng 6 – Miyagi | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ (h.p.) | 1 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | |||||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 độiSửa đổi
Tây Ban Nha | 1–1 (h.p.) | Cộng hòa Ireland |
---|---|---|
Morientes 8' | Chi tiết | Keane 90' (ph.đ.) |
Loạt sút luân lưu | ||
Hierro Baraja Juanfran Valerón Mendieta |
3–2 | Keane Holland Connolly Kilbane Finnan |
Hàn Quốc | 2–1 (h.p.) | Ý |
---|---|---|
Seol Ki-Hyeon 88' Ahn Jung-Hwan 117' |
Chi tiết | Vieri 18' |
Tứ kếtSửa đổi
Tây Ban Nha | 0–0 (h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Hierro Baraja Xavi Joaquín |
3–5 | Hwang Sun-Hong Park Ji-Sung Seol Ki-Hyeon Ahn Jung-Hwan Hong Myung-Bo |
Bán kếtSửa đổi
Tranh hạng baSửa đổi
Hàn Quốc | 2–3 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Lee Eul-Yong 9' Song Chong-Gug 90+3' |
Chi tiết | Hakan Ş. 1' İlhan 13', 32' |
Chung kếtSửa đổi
Vô địchSửa đổi
Vô địch World Cup 2002 Brasil Lần thứ năm |
Danh hiệu khácSửa đổi
Chiếc giày vàng[21] | Quả bóng vàng[21] | Giải Yashin[21] | Cầu thủ trẻ xuất sắc[21] | Đội tuyển chơi đẹp[21] |
---|---|---|---|---|
Ronaldo | Oliver Kahn1 | Oliver Kahn | Landon Donovan | Bỉ |
1Oliver Kahn là thủ thành duy nhất được nhận danh hiệu quả bóng vàng trong lịch sử các giải vô địch bóng đá thế giới.[22]
Đội hình tiêu biểuSửa đổi
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Sol Campbell
|
Michael Ballack
|
||
Nguồn: USA Today, 29 tháng 6 năm 2002 |
Cầu thủ ghi bànSửa đổi
- 8 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Gabriel Batistuta
- Hernán Crespo
- Wesley Sonck
- Peter Van Der Heyden
- Johan Walem
- Edmílson
- Júnior
- Roberto Carlos
- Samuel Eto'o
- Patrick Mboma
- Winston Parks
- Paulo Wanchope
- Mauricio Wright
- Ivica Olić
- Milan Rapaić
- Dennis Rommedahl
- Agustín Delgado
- Edison Méndez
- David Beckham
- Sol Campbell
- Rio Ferdinand
- Emile Heskey
- Oliver Bierhoff
- Marco Bode
- Carsten Jancker
- Thomas Linke
- Oliver Neuville
- Bernd Schneider
- Gary Breen
- Damien Duff
- Matt Holland
- Alessandro Del Piero
- Morishima Hiroaki
- Nakata Hidetoshi
- Suzuki Takayuki
- Cuauhtémoc Blanco
- Gerardo Torrado
- Julius Aghahowa
- Francisco Arce
- Jorge Campos
- Roque Santa Cruz
- Paweł Kryszałowicz
- Emmanuel Olisadebe
- Marcin Żewłakow
- Beto
- Rui Costa
- Vladimir Beschastnykh
- Valery Karpin
- Dmitri Sychev
- Egor Titov
- Salif Diao
- Khalilou Fadiga
- Milenko Ačimovič
- Sebastjan Cimirotič
- Quinton Fortune
- Benni McCarthy
- Teboho Mokoena
- Siyabonga Nomvethe
- Lucas Radebe
- Hwang Sun-Hong
- Lee Eul-Yong
- Park Ji-Sung
- Seol Ki-Hyeon
- Song Chong-Gug
- Yoo Sang-Chul
- Gaizka Mendieta
- Juan Carlos Valerón
- Niclas Alexandersson
- Anders Svensson
- Raouf Bouzaiene
- Emre Belözoğlu
- Bülent Korkmaz
- Hakan Şükür
- Clint Mathis
- John O'Brien
- Diego Forlán
- Richard Morales
- Álvaro Recoba
- Darío Rodríguez
- Phản lưới nhà
- Jorge Costa (trận gặp Hoa Kỳ)
- Carles Puyol (trận gặp Paraguay)
- Jeff Agoos (trận gặp Bồ Đào Nha)
Bảng xếp hạng giải đấuSửa đổi
XH | Đội | Bg | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | C | 7 | 7 | 0 | 0 | 18 | 4 | +14 | 21 |
2 | Đức | E | 7 | 5 | 1 | 1 | 14 | 3 | +11 | 16 |
3 | Thổ Nhĩ Kỳ | C | 7 | 4 | 1 | 2 | 10 | 6 | +4 | 13 |
4 | Hàn Quốc | D | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 | +2 | 11 |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Tây Ban Nha | B | 5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 5 | +5 | 11 |
6 | Anh | F | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 8 |
7 | Sénégal | A | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | +1 | 8 |
8 | Hoa Kỳ | D | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 7 |
Bị loại ở vòng 16 đội | ||||||||||
9 | Nhật Bản | H | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 |
10 | Đan Mạch | A | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 7 |
11 | México | G | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 7 |
12 | Cộng hòa Ireland | E | 4 | 1 | 3 | 0 | 6 | 3 | +3 | 6 |
13 | Thụy Điển | F | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 |
14 | Bỉ | H | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 7 | −1 | 5 |
15 | Ý | G | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 | 0 | 4 |
16 | Paraguay | B | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
17 | Nam Phi | B | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
18 | Argentina | F | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
19 | Costa Rica | C | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 |
20 | Cameroon | E | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
21 | Bồ Đào Nha | D | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 |
22 | Nga | H | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
23 | Croatia | G | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 |
24 | Ecuador | G | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 |
25 | Ba Lan | D | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
26 | Uruguay | A | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
27 | Nigeria | F | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
28 | Pháp | A | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
29 | Tunisia | H | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 |
30 | Slovenia | B | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
31 | Trung Quốc | C | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 |
32 | Ả Rập Xê Út | E | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Seoul World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Daegu World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Busan Asiad Main Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Incehon Munhak Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Ulsan Munsu Football Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Suwon World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Gwangju World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Jeonju World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Daejeon World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Jeju World Cup Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “International Stadium Yokohama”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Saitama Stadium 2002”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Shizuoka Stadium Ecopa”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Nagai Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Miyagi Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Oita Stadium Big Eye”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Niigata Stadium Big Swan”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Ibaraki Kashima Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Kobe Wing Stadium”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Sapporo Dome”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
- ^ a ă â b c “Awards”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Kahn wins Golden Ball award”. BBC Sport (British Broadcasting Corporation). ngày 2 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2012.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải vô địch bóng đá thế giới 2002. |